Đề khảo sát HSG - Môn: Lịch sử lớp 9

doc 4 trang hoaithuong97 8830
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát HSG - Môn: Lịch sử lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_khao_sat_hsg_mon_lich_su_lop_9.doc

Nội dung text: Đề khảo sát HSG - Môn: Lịch sử lớp 9

  1. PHÒNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG ĐỀ KHẢO SÁT HSG NĂM HỌC 2013-2014 MÔN: LỊCH SỬ LỚP: 9 Thời gian làm bài: 150 phút Câu 1 (2,5đ). Tại sao đến tháng 12/1978 Trung Quốc phải thực hiện cách mở cửa? Thành tựu và ý nghĩa của cải cách mở cửa khi Trung Quốc bước vào thế kỉ XXI. Câu 2 (2,0 đ). Quá trình thành lập nước Cộng hoà Nam Phi và cuộc đấu tranh chống chế độ Apácthai ở Cộng hoà Nam Phi. Câu 3 (1,5 đ). Những nét chính trong chính sách đối ngoại của Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 4 (2,5đ). Nhật Bản đã đạt đựơc những thành tựu gì trong việc phát triển kinh tế ở thập niên 50-70 của thế kỉ XX. Nguyên nhân phát triển. Liên hệ công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế ở nước ta. Câu 5 (1,5đ). Có đúng hay không khi cho rằng Hiệp ước Bali (2/1976) đã “Mở cửa” cho sự phát triển của tổ chức ASEAN? Cán bộ coi khảo sát không giải thích gì thêm Họ và tên học sinh dự thi: ;SBD:
  2. PHÒNG GD&ĐT VĨNH HD CHẤM KHẢO SÁT HSG NĂM HỌC 2013- TƯỜNG 2014 MÔN: Lịch Sử LỚP: 9 Thời gian làm bài: phút Câu Nội dung Điểm 1.Tại sao 0,75đ -Hậu quả của đường lối “Ba ngọn cờ hồng” và “Đại cách mạng văn 0,25đ hoá vô sản” đề nặng lên đời sống kinh tế- xã hội- chính trị của Trung Quốc. Đẩy Trung Quốc rơi và cuộc khủng hoảng trầm trọng về mọi mặt - Sự phát triển của nền kinh tế thế giới, tác động của cách mạng 0,25đ KHKT đòi hỏi các nước cần cải cách mở cửa để hội nhập vào nền kinh tế thế giới -12/1978 TW Đảng cộng sản TQ thực hiện cuộc cải cách mở cửa 0,25đ với đường lối “ Xây dựng CNXH mang màu sắc Trung Quốc, lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, thực hiện cải cách và mở cửa nhằm mục tiêu hiện đại hoá, đưa đất nước Trung Quốc trở thành 1 quốc gia giàu mạnh văn minh” 2.Thành tựu (1978-2000) 1,25đ a. Kinh tế Câu 1 -Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới; GDP tăng trung bình 0,25đ (2,5đ) 9,6% đứng hàng thứ 7 trên thế giới . -Năm 1997 tổng giá trị xuất nhập khẩu đạt 325,06 tỉ USD, số vố đầu 0,25đ tư cửa nước ngoài đạt 521 tỉ USD -Thu nhập bình quân đầu người tăng ở cả nông thôn và thành thị 0,25đ b. Đối ngoại - Từ cuối những năm 80 TQ bình thường hoá quan hệ và mở rộng 0,25đ quan hệ với nhiều nước - TQ đã thu hồi chủ quyền đối với Hồng Kông (7/1997) và Ma Cao 0,25đ ( 12/1999 ) 3. Ý nghĩa 0,5đ - Kinh tế xã hội TQ ổn định, đời sống nhân dân được nâng cao 0,15đ - Nâng cao vị thế TQ trên trường quốc tế 0,15đ -Tạo điều kiện cho sự giao lưu hội nhập của TQ với các nước trên 0,2đ thế giới và ngược lại trên các lĩnh vực Câu Nội dung Điểm Câu 2 a.Quá trình thành lập 0,7 đ (2 đ) - Năm 1662 người Hà Lan đến Nam Phi lập xứ thuộc địa Kếp 0,15
  3. - Đầu thế kỉ XIX Anh chiếm thuộc địa Kếp 0,15 - N ăm 1910 Li ên bang Nam phi được thành lập thuộc khối liên 0,2 hiệp Anh -Năm 1961 Liên bang Nam phi tách khỏi khối liên hi p Anh và 0,2 tuyên bố thành lập nước cộng hoà Nam Phi b.Cuộc đấu tranh chống chế độ Apácthai 1,3 đ -Trong hơn ba thế kỉ chính quyền thực dân da trắng đã thi hành 0,2 chính sách phân biệt chủng tộc cực kì tàn bạo đối với người da đen và da màu - Dưới sự lãnh đạo của Đại hội dân tộc Phi (ANC ) người da đen 0,2 kiên trì đấu tranh và thu được thắng lợi to lớn :. + 2/1990 Chính quyền da trắng tuyên bố từ bỏ chế độ APácthai, trao 0,2 trả tự do cho Nen xơn man đê la +11/1993 : 21 đảng phái ở Nam Phi thông qua Hiến pháp mới, chấm 0,2 dứt sự tồn tại của chế độ Apác thai + 5/1994 Nen xơn trở thành tổng thống người da đen . 0,2 -Chế độ A pác thai bị xoá bỏ ngay tại sào huyệt cuối cùng của nó. 0,3 Chủ nghĩa thực dân cũng sụp đổ hoàn toàn với hình thức cuối cùng của nó- Chủ nghĩa A pác thai. Nhân dân Nam Phi bước vào kỉ nguyên mới- kỉ nguyên không phân biệt chủng tộc Câu Nội dung Điểm - Sau CTTG thứ hai Mỹ đề ra chiến lược toàn cầu với mục đích 0,5 chống phá các nước XHCN, đẩy lùi phong trào GPDT tiến tới xác lập sự thống trị trên toàn thề giới - Biện pháp: Thực hiện chính sách thực lực qua đó. 0,1 + Viện trợ , lôi kéo, khống chế các nước Đồng minh 0,15 + Lập các khối quân sự 0,15 Câu 3 +Gây chiến tranh xâm lược, can thiệp vào các nước. 0,15 (1,5đ) -Kết quả : 0,15 + Thành công : Lập được các khối quân sự, các liên minh kinh tế,; 0,1 Góp phần quan trọng vào việc gây sụp đổ của Liên Xô và các nước Đông âu + Thất bại ở Việt Nam, TQ, Triều Tiên 0,1 -Từ sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt, Mỹ đang ra sức xây dựng 0,1 trật tự thế giới đơn cực Câu Nội dung Điểm a.Thành tựu 1,0 -Từ những năm 60 của TK XX kinh tế Nhật Bản đạt sự tăng trưởng 0,2 thần kì Câu 4 + Tổng SPQD năm 1950 đạt 20 tỉ USD đến năm 1968 đạt 183 tỉ 0,2 (2,5đ) USD . +Công nghiệp : Từ 1950-1970 tăng trưởng bình quân đạt hơn 14 % 0,2 + Nông nghiệp : Tới cuối những năm 60 Nhật đáp ứng được 80% 0,2
  4. nhu cầu lương thực, 2/3 nhu cầu thịt sữa -> Nhật trở thành 1 trong 3 trung tam kinh tế tài chính thế giới 0,2 b. Nguyên nhân phát triển. 1,0 -Nhật biết thu hút và sử dụng vốn đầu tư nước ngoài để tập trung 0,15 phát triển các ngành CN then chốt - Sử dụng có hiệu quả các thành tựu KHKT 0,2 - Truyền thống VHGD lâu đời của con người Nhật Bản 0,1 - Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ty 0,1 Nhật - Vai trò quan trọng của nhà nước trong việc đề ra chiến lược phát 0,1 triển - Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo 0,15 -Ngoài ra những cải cách dân chủ, những đơn đặt hàng béo bở của 0,2 Mỹ ; Sự bảo hộ của Mỹ theo Hiệp ước an ninh Mỹ- Nhật cũng góp phần quan trọng trong sự phát triển của kinh tế Nhật c.Liên hệ 0,5 -Trong công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế chúng ta cần: Coi 0,5 trọng yếu tố khoa học kĩ thuật. Cần đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực chu đáo để tạo ra nguồn lao động có tay nghề và tính kỉ luật cao Câu Nội dung Điểm -HS khẳng định đúng vì: 0,2 - Hiệp định Bali đã xác định nguyên tắc cơ bản trong hoạt động của 0,1 tổ chức ASEAN + Cùng tôn trọng độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ 0,15 + Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, giải quyết các 0,15 tranh chấp bằng biện pháp hoà bình + Hợp tác phát triển có kết quả 0,15 Câu 5 - Đây là cơ sở pháp lí để các nước tham gia ASEAN và ASEAN mở 0,15 (1,5đ) rộng thành viên. + Năm 1984 kết nạp Bru nây 0,15 + Từ năm 1990 khi vấn đề Cam pu chia được giải quyết lần lượt các 0,15 nước còn lại gia nhập ASEAN ( Trừ Đông timo ) - Ngoài ra ASEAN còn lập khu vực mậu dịch tự do (AFTA- 1992 ), 0,15 Diễn đàn khu vực (ARF- 1994) - Vì vậy Hiệp định Bali đã “Mở cửa” để tổ chức ASEAN phát triển 0,15 thành 1 tổ chức khu vực lớn mạnh