Đề khảo sát học kỳ 1 môn Toán 6
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát học kỳ 1 môn Toán 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_khao_sat_hoc_ky_1_mon_toan_6.doc
Nội dung text: Đề khảo sát học kỳ 1 môn Toán 6
- UBND HUYỆN VĨNH BẢO ĐỀ KHẢO SÁT HỌC KỲ I PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2017 – 2018 MÔN: TOÁN 6 Đề chính thức (Đề thi gồm 01 trang) (Thời gian:90 phút không kể giao đề) Bài 1. (2 điểm) Thực hiện phép tính a) - 20 - (- 12 + 2) b) 2017 100 ( 2017 35) Bài 2. (1,5 điểm) Tìm x biết a) x + 6 = 45 : 43 b) 32(15 - 2x) – 52 = 5.22 Bài 3. (3,5 điểm) a) Tìm UCLN(60; 70; 90) b) Tìm BCNN (56;126) c) Khối 6 của một trường THCS có số học sinh khoảng từ 200 đến 300. Trong lần đi giã ngoại, nếu chia số học sinh này thành các nhóm có cùng sở thích, mỗi nhóm có 30 em, 40 em, 48 em thì vừa đủ. Tính số học sinh khối 6 của trường. Bài 4. (2 điểm) Trên tia Ox, lấy hai điểm M, N sao cho OM = 2 cm, ON = 8 cm. a) Tính độ dài đoạn thẳng MN. b) Trên tia đối của tia NM, lấy một điểm P sao cho NP = 6 cm. Chứng tỏ điểm N là trung điểm của đoạn thẳng MP. Bài 5. (1,0 điểm) a) Tìm số tự nhiên n biết rằng: 3n + 2 chia hết cho n - 1 b) Cho bốn đường thẳng phân biệt xx’; yy’; zz’ và tt' cắt nhau tại O. Lấy 4 điểm, 5 điểm, 6 điểm, 7 điểm phân biệt khác điểm O lần lượt thuộc bốn đường thẳng trên. Sao cho trong 3 điểm bất kỳ, mỗi điểm thuộc một đường thẳng khác nhau đều không thẳng hàng. Trên hình vẽ có bao nhiêu tia? Qua hai điểm vẽ được một đường thẳng, hỏi có thể vẽ được tất cả bao nhiêu đường thẳng? Hết (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) 1. Họ, tên thí sinh: 1. Giám thị 1: 2. SBD: Phòng thi số: 2. Giám thị 2:
- UBND HUYỆN VĨNH BẢO ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM ĐỀ HỌC KỲ I PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: TOÁN 6 (Đáp án gồm 02 trang) Bài Nội dung - đáp án Điểm - 20 - (- 12 + 2) a = - 20 – (-10) 0,5 (1,0đ) = - 20 +10 0,25 = - 10 0,25 1 2017 100 ( 2017 35) b = 2017 - (100 + 2017 - 35) 0,25 (1,0đ) = 2017 - 100 - 2017 + 35 0,25 = (2017 - 2017) - 100 + 35 0,25 = - 65 0,25 x + 6 = 45 : 43 0,25 a x + 6 = 16 x = 16 - 6 0,25 (0,75đ) x = 10 0,25 Vậy x = 10 32(15 - 2x) – 52 = 5.22 2 9 (15 - 2x) - 25 = 20 0,25 b 9 (15 - 2x) = 45 0,25 15 - 2x = 5 (0,75đ) 2x = 10 x = 5 0,25 Vậy x = 5 2 2 a Ta có : 60 = 2 .3.5; 70 = 2.5.7; 90 = 2.3 .5 0,5 => ƯCLN(60,70,90) = 2.5 = 10 (0,75đ) 0,25 3 Ta có: 56 = 2 . 7 0,25 b 126 = 2 . 32 .7 0,25 (0,75đ) => BCNN(56, 7, 126) = 23.32.7 = 504 0,25 3 0,25 Gọi số học sinh khối 6 là x, với x là số tự nhiên và 200 x thuộc tập BC(30; 40; 48) 0,25 Có: 30 = 2.3.5; 40 = 23.5; 48 = 24.3 (2,0đ) 0,25 => BCNN(30;40;48) = 24. 3.5 = 240 => BC(30,40,48) = B(240) = 0;240;480; 0,25 0,25
- Mà 200 x = 240 (T/m ĐK) 0,25 Vậy khối 6 có 240 h/s 0,25 Vẽ hình x O M N P 0,5 (0,5đ) + Trên tia Ox có OM M nằm giữa hai điểm O và N 0,25 =>OM MN ON a => MN ON OM (1) 0,25 4 (1,0 đ) + Thay OM = 2 (cm); ON = 8 (cm) vào (1) 0,25 ta có: MN = 8 - 2 => MN = 6 0,25 + Vậy MN = 6 cm. Vì NM và NP là hai tia đối nhau b => N nằm giữa hai điểm M và P (2) 0,25 Mà: MN = 6 (câu a) và NP = 6 cm (0,5đ) => NM = NP = 6 cm (3) 0,25 Từ (2) và (3) => N là trung điểm của đoạn thẳng MP Để 3n + 2 chia hết cho n - 1 a Hay 3(n - 1) + 5 chia hết cho n - 1 => 5 chia hết n - 1 => 0,25 (0,25đ) => n = 0; 2; 6 thì 3n + 2 chia hết cho n - 1. + Trên 4 đường thẳng xx', yy', zz' và tt' có số điểm phân biệt tương 0,25 ứng là 5;6;7;8 => số tia lần lượt tương ứng là 10; 12; 14; 16 => Tổng số tia cần tìm là 10+12+14+16 = 52 tia. 5 b + Tổng số điểm phân biệt là: 4 + 5 + 6 + 7 + 1 = 23 điểm. Qua 2 điểm 0,25 (0,75đ) vẽ được 1 đường thẳng nên ta có 23. 22 : 2 = 253 đường thẳng. + Mặt khác số các điểm thẳng hàng là 5;6;7;8 nên số các đường thẳng 0,25 trùng nhau là 10,15,21,28. Số đường thẳng cần tìm là: 253 - 10 - 15 - 21 - 28 + 4 = 183 đường thẳng. Tổng 10đ Chú ý: - Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa; - Vẽ hình sai không chấm, không vẽ hình làm đúng phần nào cho nửa số điểm phần đó; - Trong một câu nếu phần trên sai thì không chấm phần dưới, đúng đến đâu cho điểm đến đó; - Trong một bài có nhiều câu, nếu HS công nhận KQ câu trên làm câu dưới mà đúng vẫn chấm điểm./. Hết