Đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi 8 môn Hóa học
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi 8 môn Hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_khao_sat_chat_luong_hoc_sinh_gioi_8_mon_hoa_hoc.doc
Nội dung text: Đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi 8 môn Hóa học
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI 8 HUYỆN YÊN MÔ NĂM HỌC 2008 – 2009 MÔN HÓA HỌC (ĐỢT II) Môn: Hóa học (Thời gian làm bài: 120 phút) Bài 1. a) Tính số mol của 13 gam Zn và đó là khối lượng của bao nhiêu nguyên tử Zn? b) Phải lấy bao nhiêu gam Cu để có số nguyên tử đúng bằng nguyên tử Zn ở trên? Bài 2. a) Viết phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau? 1 2 3 4 5 6 7 Fe Fe3O4 H2O O2 SO2 SO3 H2SO4 ZnSO4 8 FeSO4 9 b) Có 5 chất rắn màu trắng là CaCO3, CaO, P2O5, NaCl và Na2O . Hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất trên. Viết phương trình phản ứng (nếu có)? Bài 3. Tính tỉ lệ thể tích dung dịch HCl 18,25% (D = 1,2 g/ml) và thể tích dung dịch HCl 13% (D = 1,123 g/ml) để pha thành dung dịch HCl 4,5 M ? Bài 4. Để đốt cháy hoàn toàn 0,672 gam kim loại R chỉ cần dùng 80% lượng oxi sinh ra khi phân hủy 5,53 gam KMnO4 . Hãy xác định kim loại R? Bài 5. Một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng là 37,2 gam . Hòa tan hỗn hợp này trong 2 lít dung dịch H2SO4 0,5M a) Chứng tỏ rằng hỗn hợp này tan hết ? b) Nếu dùng một lượng hỗn hợp Zn và Fe gấp đôi trường hợp trước, lượng H2SO4 vẫn như cũ thì hỗn hợp mới này có tan hết hay không? c) Trong trường hợp (a) hãy tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết rằng lượng H2 sinh ra trong phản ứng vừa đủ tác dụng với 48 gam CuO? Hết
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM HUYỆN YÊN MÔ ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI 8 NĂM HỌC 2008 – 2009 MÔN HÓA HỌC (ĐỢT II) Môn: Hóa học Bài 1: (2 điểm) a) 1 điểm . 13 Ta có : n 0,2 mol (0,5 điểm) Zn 65 Số nguyên tử Zn = 0,2 . 6.1023 = 1,2.1023 (0,5 điểm) b) 1 điểm Số nguyên tử Cu = số nguyên tử Zn = 1,2.1023 (0,25 điểm) 1,2.1023 n 0,2 (mol) (0,5 điểm) Cu 6.1023 mCu = 0,2 . 64 = 12,8 gam (0,25 điểm) Bài 2: (6,5 điểm) a) 3 điểm to 1. 3Fe 2O2 Fe3O4 to 2. Fe3O4 4H2 3Fe 4H2O dien phan 3. 2H2O 2H2 O2 to 4. S O2 SO2 o t ,V2O5 5. SO2 O2 SO3 6. SO3 + H2O H2SO4 7. Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 8. Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 9. FeSO4 + Zn ZnSO4 + Fe - Viết đúng , đủ điều kiện , cân bằng đúng các phương trình 1,3,4,6,7,8 mỗi phương trình được 0,25 điểm , còn PTPƯ 2,5,9 mỗi phường trình được 0,5 điểm - Nếu thiếu điều kiện hoặc cân bằng sai thì không cho điểm b) 3,5 điểm - Lấy lần lượt 5 chất rắn cho vào 5 ống nghiệm có đựng nước cất rồi lắc đều (0,25điểm) + Nếu chất nào không tan trong nước CaCO3 (0,25 điểm) + 4 chất còn lại đều tan trong nước tạo thành dung dịch. - Dùng 4 mẩu giấy quỳ tím nhúng lần lượt vào 4 ống nghiệm (0,25 điểm) + Nếu ống nghiệm nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ có đựng P2O5 (0,25điểm) P2O5 + H2O H3PO4 (0,25 điểm) + Nếu ống nghiệm nào làm cho quỳ tím chuyển sang màu xanh là hai ống nghiệm có đựng CaO và Na2O (0,25 điểm) CaO + H2O Ca(OH)2 (0,25 điểm) Na2O + H2O NaOH (0,25 điểm) + Còn lại không làm quỳ tím dhuyển màu ống nghiệm có đựng NaCl (0,25 điểm) - Dẫn lần lượt khí CO2 đi qua 2 dung dịch làm quỳ tím chuyển xanh (0,25 điểm)
- + Nếu ống nghiệm nào bị vẩn đục là dung dịch Ca(OH)2 hay chính là CaO(0,25điểm) Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O (0,25 điểm) + Còn lại là dung dịch NaOH hay chính là Na2O (0,25 điểm) 2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O (0,25 điểm) Bài 3 : (3 điểm) ADCT 10D C C%. M M 10.1,2 Ta có: C của dung dịch HCl 18,25% là : C 18, 25. 6M (0,5 điểm) M M(1) 36,5 10.1,123 C của dung dịch HCl 13% là : C 13. 4M (0,5 điểm) M M(1) 36,5 Gọi V1, n1, V2, n2 lần lượt là thể tích , số mol của 2 dung dịch 6M và 4M (0,25 điểm) Khi đó: n1 = CM1 . V1 = 6V1 (0,25 điểm) n2 = CM2 . V2 = 4V2 (0,25 điểm) Khi pha hai dung dịch trên với nhau thì ta có Vdd mới = V1 + V2 (0,25 điểm) nmới = n1 + n2 = 6V1 + 4V2 (0,25 điểm) 6V1 4V2 V1 1 Mà CMddmơí = 4,5 M 4,5 (0,75 điểm) V1 V2 V2 3 Bài 4 : (3,5 điểm) 5,53 Ta có nKMnO 0,035 mol (0,25 điểm) 4 158 Ptpư : to KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 (1) (0,25 điểm) Theo ptpư (1): 1 1 n nKMnO 0,035 0,0175 (mol) (0,25 điểm) O 2 2 4 2 Số mol oxi tham gia phản ứng là : n pư = 80% . 0,0175 = 0,014 (mol) (0,5 điểm) O 2 Gọi n là hóa trị của R n có thể nhận các giá trị 1, 2, 3 (*) (0,5 điểm) PTPƯ đốt cháy . to 4R + nO2 2R2On (2) (0,25 điểm) Theo ptpư (2) 4 4 0,056 n .nO .0,014 mol (0,25 điểm) R n 2 n n Mà khối lượng của R đem đốt là : mR = 0,672 gam m 0,672 M R (*,*) 12(0,5n điểm) R 0,056 nR n Từ (*) và ( ) ta có bảng sau (0,5 điểm) n 1 2 3
- MR 12(loại) 24(nhận) 36(loại) Vậy R là kim loại có hóa trị II và có nguyên tử khối là 24 R là Magie: Mg (0,25 điểm) Bài 5: (5 điểm) a) 1,5 điểm Ta giả sử hỗn hợp chỉ gồm có Fe (kim loại có khối lượng nhỏ nhất trong hỗn hợp) (0,25 điểm) 37,2 n 0,66mol (0,25 điểm) Fe 56 Ptpư : Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (1) (0,25 điểm) Theo ptpư (1) : n n 0,66 (mol) H2SO4 Fe Mà theo đề bài: n 2.05 1mol (0,25 điểm) H2SO4 Vậy nFe n đã dùng (0,25 điểm) H2SO4 Vậy với 1 mol H2SO4 thì không đủ để hòa tan 1,14 mol Zn Mà trong thực tế số mol của hỗn hợp chắc chắn lớn hơn một 1,14 mol vì còn có Fe Chứng tỏ axit thiếu hỗn hợp không tan hết (0,25 điểm) c) 2 điểm Gọi x, y lần lượt là số mol của Zn và Fe Ta có 65x + 56y = 37,2 (*) (0,25 điểm) Theo PTPƯ (1) và (2): nH2 = nhh = x + y (0,25 điểm) H2 + CuO Cu + H2O (3) (0,25 điểm) 48 Theo (3): n n 0,6 mol (0,25 điểm) H 2 CuO 80 Vậy x + y = 0,6 ( ) (0,25 điểm) 65x + 56y = 37,2 Từ (*),( ) có hệ phương trình (0,25 điểm) x + y = 0,6 Giải hệ phương trình trên ta có x = 0,4 : y = 0,2 (0,25 điểm) m Zn = 0,4 . 65 = 26g m Fe = 0,2 . 56 = 11,2g (0,25 điểm)
- Phßng gi¸o dôc vµ ®µo t¹o kú thi chän häc sinh giái cÊp huyÖn h¶I hµ huyÖn líp 8 n¨m häc 2009-2010 Ngµy thi: 25/5/2010 (§Ò chÝnh thøc) M«n: Hóa học Thêi gian lµm bµi: 120 phót SBD: (Kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò) Ch÷ ký cña GT 1: Câu 1: (3,0 điểm) a, Các chất kể sau đây chất nào là đơn chất, hợp chất: Silic, than, vôi sống, vôi tôi, kali, khí nitơ, muối ăn, nước. b, Trong các chất dưới đây hãy xếp riêng một bên là chất, một bên là hỗn hợp: Sữa đậu nành, xenlulozơ, sắt, nhôm, axit, nước biển, nước muối. c, Có 3 lọ mất nhãn mỗi lọ đựng riêng biệt một trong những chất sau: bột sắt, bột than, bột lưu huỳnh. Hãy dựa vào tính chất đặc trưng của mỗi chất để nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Nếu trộn lẫn 3 chất trên với nhau, làm thế nào để tách riêng bột sắt ra khỏi hỗn hợp. Câu 2: (7,0 điểm) a, Muối crom sunfat có phân tử khối là 392 và công thức Cr2(SO4)x. Tìm hóa trị của crom. Cho biết hóa trị của nhóm SO4 là II. b, 2 gam nguyên tử X chứa 0,3. 1023 nguyên tử. Hãy tìm tên nguyên tố X. c, Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là: 40% Cu; 20% S và 40% O. Em hãy xác định công thức hóa học của hợp chất đó. Biết hợp chất có phân tử khối là 160đvC. d, Để tăng năng suất cho cây trồng, một nông dân đến cửa hàng phân bón để mua phân đạm. Cửa hàng có các loại phân đạm sau: NH4NO3 (đạm 2 lá), CO(NH2)2 (urê); (NH4)2SO4 (đạm 1 lá), theo em, nếu bác nông dân mua 500kg phân đạm thì nên mua loại phân đạm nào là có lợi nhất? Tại sao? Câu 3: (3,0 điểm) Hoàn thành (chọn chất thích hợp và cân bằng) các phương trình phản ứng: 1. Zn + > ZnCl2 + H2 2. KMnO4 > K2MnO4 + MnO2 + 3. CH4 + . > CO2 + H2O 4. Fe + O2 > 5. Al2(SO4)3 + NaOH > Na2SO4 + 6. FexOy + CO > + CO2 Câu 4: (7,0 điểm) 1. Cho hỗn hợp 2 muối A2SO4 và BSO4 có khối lượng 44,2 gam tác dụng vừa đủ với 62,4 gam dung dịch BaCl2 thì cho ra 69,9 gam kết tủa BaSO4 và 2 muối tan. Tìm khối lượng 2 muối sau phản ứng. 2. Cho 98 gam dung dịch H2SO4 20% vào 400 gam dung dịch BaCl2 5,2%. a, Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng kết tủa tạo thành. b, Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi tách bỏ kết tủa./. *Hết* (Chú ý: Thí sinh được phép sử dụng bảng Hệ thống tuần hoàn)
- ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM MÔN: HÓA HỌC 8 Biểu Câu Nội dung điểm a, Các chất là đơn chất: silic, kali, khí nitơ và than vì mỗi chất do một 0,5 đ nguyên tố tạo nên. - Các chất: vôi sống, vôi tôi, muối ăn, nước là hợp chất vì vôi sống do hai nguyên tố caxi và oxi cấu tạo nên; vôi tôi do ba nguyên tố canxi, 0,5 đ oxi và hidro cấu tạo nên; muối ăn do hai nguyên tố natri và clo cấu tạo nên; nước do hai nguyên tố hidro và oxi cấu tạo nên. b, Chất Hỗn hợp 1 Xenlulozo - Sữa đậu nành gồm: nước, đường, chất béo, chất đạm. Sắt - Nước biển gồm: nước, muối và các chất khác. 1,0 đ Nhôm - Nước muối gồm: muối và nước Axit c, Dựa vào màu sắc của các chất để nhận biết các chất đựng trong các lọ mất nhãn. Bột màu vàng là lưu huỳnh, bột màu đen là than, bột 0,5 đ màu xám, nặng là sắt. - Dùng nam châm ta có thể tách riêng bột sắt ra khỏi hỗn hợp (nam 0,5 đ châm hút sắt) a, Tính giá trị của x: (52.2) + (96 + x) = 392 Giải ta được: x = 3. 0,5 đ Công thức phân tử của muối là Cr2(SO4)3 - Gọi hóa trị của Crom là y ta có: 2.y = II. 3 => y = III 1,0 đ Crom có hóa trị III 0,3.1023 2 b, n 0,05mol => MX 40 1,0 đ X 6.1023 0,05 X là nguyên tố Ca 0,5 đ c, - Tính khối lượng của các nguyên tố: 160.40 160.20 2 mCu 64gam ; mS 32gam 0,5 đ 100 100 => mO 160 (64 32) 64gam - Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố: 64 32 64 0,5 đ n 1(mol) ; n 1(mol) ; n 4(mol) Cu 64 Cu 32 Cu 16 - Trong 1 phân tử hợp chất có: 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử S và 4 0,5 đ nguyên tử O - Công thức hóa học của hợp chất là: CuSO4 0,5 đ d, Mua phân đạm có lợi nhất là loại phân có tỉ lệ %N cao nhất 0,25 đ
- 28.100% M 80 %N 35% NH4NO3 80 28.100% M 60 %N 46,6% 1,5 đ ( NH2 )2 CO 60 28.100% M 132 %N 21,2% ( NH2 )2 SO4 132 Như vậy là bác nông dân nên mua phân đạm ure (NH ) CO là có lợi 2 2 0,25 đ nhất vì tỉ lệ %N cao. - Mỗi phương trình viết đúng và cân bằng (ghi rõ điều kiện nếu có) được 0,5 điểm. 1. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 t0 2. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 t0 3 3. CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 3,0 đ t0 4. 3Fe + 2O2 Fe3O4 5. Al2(SO4)3 + 6NaOH 3Na2SO4 + 2Al(OH)3 t0 6. FexOy + yCO xFe + yCO2 1. Phương trình: A2SO4 + BaCl2 2ACl + BaSO4 0,5 đ BSO4 + BaCl2 BCl2 + BaSO4 - Theo định luật bảo toàn khối lượng: Tổng m m m m 2muôì A2SO4va BSO4 BaCl2 BaSO4 2muôì ACl va BaCl2 1,0 đ => 44,2 + 62,4 = 69,9 + m 2muôì ACl va BaCl2 Vậy m = (44,2 + 62,4) – 69,9 = 36,7 gam 2muôì ACl va BaCl2 0,5 đ 2. a,Tính được: 98.20 19,6 m 19,6gam n 0,2(mol) H2SO4 100 H2SO4 98 1,0 đ 400.5,2 20,8 m 20,8gam n 0,1(mol) BaCl2 BaCl2 4 100 208 Phương trình: BaCl2 + H2SO4 2HCl + BaSO4 0,5 đ Theo PT: 1 mol 1 mol 2 mol 1 mol Theo đầu bài: 0,1 mol 0,2 mol Phản ứng: 0,1 mol 0,1 mol 0,2 mol 0,1 mol 0,5 đ Vì H2SO4 dư nên tính khối lượng BaSO4 theo BaCl2 0,5 đ m 0,1.233 23,3(gam) BaSO4 0,5 đ b, Khối lượng của dung dịch sau khi tách kết tủa: 0,5 đ 98 + 400 – 23,3 = 474,7 gam - Khối lượng HCl thu được: 0,2. 36,5 = 7,3 gam 0,25 đ - Khối lượng của H2SO4 dư là: 19,6 – (0,1. 98) = 9,8 gam 0,25 đ Nồng độ các axit có trong dung dịch sau phản ứng là: 7,3.100% C% 1,54% 0,5 đ HCl 474,7
- 9,8.100% C% 2,1% 0,5 đ H2SO4 474,7