Đề cương ôn thi Tiếng Anh 11 Sách Mới - Chủ đề: Các đại từ quan hệ trong tiếng Anh - Năm học 2022-2023

docx 3 trang doantrang27 07/07/2023 1850
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn thi Tiếng Anh 11 Sách Mới - Chủ đề: Các đại từ quan hệ trong tiếng Anh - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_thi_tieng_anh_11_sach_moi_chu_de_cac_dai_tu_quan.docx

Nội dung text: Đề cương ôn thi Tiếng Anh 11 Sách Mới - Chủ đề: Các đại từ quan hệ trong tiếng Anh - Năm học 2022-2023

  1. 3. Phân loại các đại từ quan hệ trong tiếng Anh 1. WHO: - làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ - thay thế cho danh từ chỉ người - Cấu trúc: N (person) + WHO + V + O - Ví dụ: I told you about the woman who lives next door. 2. WHOM: - làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ - thay thế cho danh từ chỉ người - Cấu trúc: N (person) + WHOM + S + V - Ví dụ: I was invited by the professor whom I met at the conference. 3. WHICH: - làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ - thay thế cho danh từ chỉ vật - Cấu trúc: N (thing) + WHICH + V + O N (thing) + WHICH + S + V - Ví dụ: + Do you see the cat which is lying on the roof? + He couldn’t read which surprised me 4. THAT: - có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định * Các trường hợp thường dùng "that": - khi đi sau các hình thức so sánh nhất - khi đi sau các từ: only, the first, the last - khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật - khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none. Ví dụ: + He was the most interesting person that I have ever met. + It was the first time that I heard of it. + These books are all that my sister left me. 0983672757 + She talked about the people and places that she had visited. * Các trường hợp không dùng that: - trong mệnh đề quan hệ không xác định - sau giới từ 5. WHOSE:
  2. - dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức 's - .Cấu trúc N (person, thing) + WHOSE + N + V - Ví dụ: Do you know the boy whose mother is a nurse? 4. Phân loại các trạng từ quan hệ trong tiếng Anh 1. WHY: mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason - Cấu trúc: N (reason) + WHY + S + V Ví dụ: I don‟t know the reason. You didn‟t go to school for that reason. → I don‟t know the reason why you didn‟t go to school. 2. WHERE: thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there - Cấu trúc: N (place) + WHERE + S + V (WHERE = ON / IN / AT + WHICH) Ví dụ: a/ The hotel wasn‟t very clean. We stayed t that hotel. → The hotel where we stayed wasn‟t very clean. → The hotel at which we stayed wasn‟t very clean. 3. WHEN: thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then Cấu trúc: N (time) + WHEN + S + V (WHEN = ON / IN / AT + WHICH) Ví dụ: Do you still remember the day? We first met on that day. → Do you still remember the day when we first met? → Do you still remember the day on which we first met? I don't know the time. She will come back then. → I don't know the time when she will come back. 5. Một số lưu ý về mệnh đề quan hệ 1. Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.) Ví dụ: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year. → Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher. → Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher. 2. Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước. Ví dụ: She can't come to my birthday party. That makes me sad. → She can't come to my birthday party, which makes me sad. 3. Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who. Ví dụ: I'd like to talk to the man whom / who I met at your birthday party. 4. Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ: whom, which. Ví dụ: The girl you met yesterday is my close friend. The book you lent me was very interesting.
  3. 5. Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of có thể được dùng trước whom, which và whose. Ví dụ: I have two sisters, both of whom are students. She tried on three dresses, none of which fitted her.