Đề cương ôn thi môn Vật lí Lớp 10 (Sách Chân trời sáng tạo)

docx 64 trang Đào Yến 11/05/2024 1461
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn thi môn Vật lí Lớp 10 (Sách Chân trời sáng tạo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_thi_mon_vat_li_lop_10_sach_chan_troi_sang_tao.docx

Nội dung text: Đề cương ôn thi môn Vật lí Lớp 10 (Sách Chân trời sáng tạo)

  1. BÀI 2. VẤN ĐỀ AN TOÀN TRONG VẬT LÍ A. TRẮC NGHIỆM Câu 2.1 (B): Trong các hoạt động dưới đây, những hoạt động nào tuân thủ nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện? A. Bọc kĩ các dây dẫn điện bằng vật liệu các điện. B. Kiểm tra mạch có điện bằng bút thử điện. C. Sửa chữa điện khi chưa ngắt nguồn điện. D. Chạm tay trực tiếp vào ổ điện, dây điện trần hoặc dây dẫn điện bị hở. E. Thường xuyên kiểm tra tình trạng hệ thông đường điện và các đồ dùng điện. F. Đến gần nhưng không tiếp xúc với các máy biến thế và lưới điện cao áp. Câu 2.2 (B): Trong các hoạt động dưới đây, những hoạt động nào tuân thủ nguyên tắc an toàn khi làm việc với các nguồn phóng xạ? A. Sử dụng phương tiện phòng hộ cá nhân như quần áo phòng hộ, mũ, găng tay, áo chì, . B. Ăn uống, trang điểm trong phòng làm việc có chứa chất phóng xạ. C. Tẩy xạ khi bị nhiễm bẩn phóng xạ theo quy định. D. Đổ rác thải phóng xạ tại các khu tập trung tác thải sinh hoạt. E. Kiểm tra sức khỏe định kì. Câu 2.3 (B): Chọn từ/ cụm từ thích hợp trong bảng dưới đây để điền vào các chỗ trống. biển báo quan tâm nhân viên phòng thí nghiệm thiết bị y tế thiết bị bảo hộ cá nhân Trong phòn thí nghiệm ở trường học, những rủi ra và nguy hiểm phải được cảnh báo rõ ràng bởi các (1) Học sinh cần chú ý sự nhắc nhở của (2) . và giáo viên về các quy định an toàn. Ngoài ra, các (3) cần phải được trang bị đầy đủ. Đáp án: (1) biển báo; (2) nhân viên phòng thí nghiệm; (3) thiết bị bảo hộ cá nhân. B. TỰ LUẬN Bài 2.1 (H): Trong các hoạt động dưới đây, hoạt động nào dưới đây, hoạt động nào đảm bảo an toàn và những hoạt động nào gây nguy hiểm khi vào phòng thí nghiệm. 1. Mặc áo blouse, mang bao tay, kính bảo hộ trước khi vào phòng thí nghiệm. 2. Nhờ giáo viên kiểm tra mạch điện trước khi bật nguồn điện. 3. Dùng tay ướt cắm điện vào nguồn điện. 4. Mang đồ ăn, thức uống vào phòng thí nghiệm. 5. Thực hiện thí nghiệm nhanh và mạnh. 6. Bỏ chất thải thí nghiệm vào đúng nơi quy định. 7. Chạy nhảy, vui đùa trong phòng thí nghiệm. 8. Rửa sạch da khi tiếp xúc với hóa chất. 9. Tự ý đem đồ thí nghiệm mang về nha luyện tập. 10. Buộc tóc gọn gàng, tránh để tóc tiếp xúc với hóa chất và dụng cụ thí nghiệm. Đáp án: An toàn Nguy hiểm 1, 2, 6, 8, 10 3, 4, 5, 7, 9 Bài . (VD): Cho các biển báo ở Hình 2.1, hãy sắp xếp các biển này theo từng loại (biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển thông báo) và cho biết ý nghĩa của từng biển báo.
  2. Hình 2.1. Một số biển báo Đáp án: - Biển báo cấm: a ( biển báo cấm lửa); e (biển báo cấm sử dụng nước) - Biển báo nguy hiểm: c (biển cảnh báo nguy hiểm có điện); d ( biển cảnh báo hóa chất ăn mòn); g ( biển cảnh báo va chạm đầu) - Biển thông báo: b (biển thông báo vị trí bình chữa cháy); f ( biển thông báo lối thoạt hiểm) Bài 2.3 (VD): Trong quá trình thực hành tại phòng thí nghiệm, một bạn học sinh vô tình làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân và làm thuỷ ngân đổ ra ngoài như Hình 2.2. Em hãy giúp bạn học sinh đó đưa ra cách xử lí thuỷ ngân đổ ra ngoài đúng cách để đảm bảo an toàn. Hình 2.2. Thuỷ ngân bị đổ ra khỏi nhiệt kế ĐÁP ÁN: Cách xử lí đúng nguyên tắc an toàn: báo cho giáo viên tại phòng thí nghiệm, sơ tán các bạn học sinh ở khu vực gần đó, tắt quạt và đóng hết cửa sổ để tránh việc thủy ngân phát tán trong không khí. Người dọn dẹp phải sử dụng găng tay và khẩu trang để dọn sạch thủy ngân, tuyệt đối không được tiếp xúc trực tiếp với thủy ngân bằng tay.
  3. BÀI 3. ĐƠN VỊ VÀ SAI SỐ TRONG VẬT LÍ A. TRẮC NGHIỆM Câu 3.1 (B): Chọn đáp án có từ/cụm từ thích hợp để hoàn thành bảng sau: Đơn vị Kí hiệu Đại lượng kelvin (1) (2) ampe A (3) candela cd (4) A. (1) K; (2) Khối lượng; (3) Cường độ dòng điện; (4) Lượng chất. B. (1) K; (2) Nhiệt độ; (3) Cường độ dòng điện; (4) Cường độ ánh sáng. C. (1) K; (2) Nhiệt độ; (3) Cường độ dòng điện; (4) Lượng chất. D. (1) K; (2) Khối lượng; (3) Cường độ dòng điện; (4) Cường độ ánh sáng. Câu 3.2 (B): Đơn vị nào sau đây không thuộc thứ nguyên 퐿 [Chiều dài]? A. Dặm. B. Hải lí. C. Năm ánh sáng. D. Năm. Câu 3.3 (B): Chọn đáp án có từ/cụm từ thích hợp để hoàn thành các câu sau: - Các số hạng trong phép cộng (hoặc trừ) phải có cùng (1) và nên chuyển về cùng (2) - (3) của một biểu thức vật lí phải có cùng thứ nguyên. A. (1) đơn vị; (2) thứ nguyên; (3) Đại lượng. B. (1) thứ nguyên; (2) đại lượng; (3) Hai vế. C. (1) đơn vị; (2) đại lượng; (3) Hai vế. D. (1) thứ nguyên; (2) đơn vị; (3) Hai vế. Câu 3.4 (H): Trong các phép đo dưới đây, đâu là phép đo trực tiếp? (1) Dùng thước đo chiều cao. (2) Dùng cân đo cân nặng. (3) Dùng cân và ca đong đo khối lượng riêng của nước. (4) Dùng đồng hồ và cột cây số đo tốc độ của người lái xe. A. (1), (2). B. (1), (2), (4). C. (2), (3), (4). D. (2), (4). Câu 3.5 (H): Đáp án nào sau đây gồm có một đơn vị cơ bản và một đơn vị dẫn xuất? A. Mét, kilôgam. B. Niutơn, mol. C. Paxcan. Jun. D. Candela, kenvin. Câu 3.6 (H): Giá trị nào sau đây có 2 chữ số có nghĩa (CSCN)? A. 201 m. B. 0,02 m. C. 20 m. D. 210 m. Câu 3.7 (VD): Một bánh xe có bán kính là R 10,0 0,5cm. Sai số tương đối của chu vi bánh xe là A. 0,05%. B. 5%. C. 10%. D. 25%. R 0,5 ĐA: Sai số tương đối của bán kính R 5%. R 10,0 Chu vi hình tròn: p 2. .R Suy ra p R 5%. A.TỰ LUẬN: Bài 3.1 (B): Hãy kể tên và kí hiệu thứ nguyên của một số đại lượng cơ bản. ĐA: Thứ nguyên của một số đại lượng cơ bản: L [chiều dài], M [khối lượng], T[thời gian], I [cường độ dòng điện], K [nhiệt độ]. Bài 3.2 (B): Vật lí có bao nhiêu phép đo cơ bản? Kể tên và trình bày khái niệm của từng phép đo. ĐA: có hai phép đo cơ bản trong vật lí: - Phép đo trực tiếp: giá trị của đại lượng cần đo được đọc trực tiếp trên dụng cụ đo.
  4. - Phép đo gián tiếp: giá trị của đại lượng cần đo được xác định thông qua các đại lượng được đo trực tiếp. Bài 3.3 (B): Theo nguyên nhân gây ra sai số thì sai số của phép đo được chia thành mấy loại? Hãy phân biệt các loại sai số đó. ĐA:Xét theo nguyên nhân gây ra sai số thì sai số của phép đo được phân thành hai loại: sai số hệ thống và sai số ngẫu nhiên. 0 0 Bài 3.4 (H): Hình 3.1 thể hiện nhiệt kế đo nhiệt độ t 1 ( C) và t2 ( C) của một dung dịch trước và sau khi đun. Hãy xác định và ghi kết quả độ tăng nhiệt độ t của dung dịch này: 20 25 30 60 65 70 a) b) Hình 3.1. Nhiệt kế: a) trước; b) sau khi đun dung dịch 0 0 ĐA: Từ hình vẽ, ta đọc được t1 24,0 0,5 vàt2 68,0 0,5 C. 0 Suy ra t t2 t1 68,0 24,0 44,0 C. 0 Sai số tuyệt đối: t t2 t1 0,5 0,5 1,0 C. Vậy độ tăng nhiệt độ của dung dịch là: t t t 44,0 1,00 C. Bài 3.5 (H): Hãy xác định số CSCN của các số sau đây: 123,45;1,990;3,110.10 9 ;1 907,21; 0,002099;12768000. ĐA: 123,45 – 5 CSCN; 1,990 – 4 CSCN; 3,110.10-9 – 4 CSCN; 1 907,21– 6 CSCN; 0,002 099 – 4 CSCN; 12 768 000 – 5 CSCN. Bài 3.6 (H): Viên bi hình cầu có bán kính r đang chuyển động với tốc độ v trong dầu. Viên bi chịu tác dụng của lực cản có độ lớn được cho bởi biểu thức F c.r.v , trong đó c là một hằng số. Xác định đơn vị của c theo đơn vị của lực, chiều dài và thời gian trong hệ SI. F ĐA: Theo đề bài: F c.r.v, ta được c . Suy ra đơn vị của c là N.m-2.s. r.v Bài 3.7 (H): Một vật có khối lượng m và thể tích V , có khối lượng riêng được xác định bằng công thức m . Biết sai số tương đối của m và V lần lượt là 12% và 5%. Hãy xác định sai số tương đối của . V m ĐA: Vì nên p m V 12% 5% 17%. V Bài 3.8 (H): Một học sinh muốn xác định gia tốc rơi tự do g bằng cách thả rơi một quả bóng từ độ cao h và dùng đồng hồ để bấm thời gian rơi t của quả bóng. Sau đó, thông qua quá trình tìm hiểu, bạn sử dụng 1 công thức h g.t2 để xác định g. Hãy nêu ít nhất 2 giải pháp giúp bạn học sinh đó làm giảm sai số trong 2 quá trình thực nghiệm để thu đươc kết quả gần đúng nhất. ĐA: Một số giải pháp phù hợp: hạn chế sự tác động của lực cản không khí, thả rơi quả bóng ở nhiệt độ cao khác nhau, sử dụng đồng hồ có độ nhạy cao, thao tác bấm đồng hồ dứt khoát. Bài 3.9 (H): Thông qua sách, báo, internet, em hãy tìm hiểu sai số của các hằng số vật lí trong bảng sau: Tên hằng số Kí hiệu Giá trị Sai số tương đối Hằng số hấp dẫn G Tốc độ ánh sáng trong chân không c Khối lượng electron me ĐA: Tên hằng số Kí hiệu Giá trị Sai số tương đối Hằng số hấp dẫn G 6,67430 0,00015 .10 11 m3.kg 1.s 2 2,2.10 3% Tốc độ ánh sáng c 299792458m.s 1 0 trong chân không 31 8 Khối lượng electron me 9,1093837015 0,0000000028 .10 kg 3,0.10 %
  5. Bài 3.10 (VD): Hãy xác định số đo chiều dài của cây bút chì trong các trường hợp dưới đây: Trường hợp 1: Trường hợp 2: ĐA: Độ dài của cây bút chì đo được trong các trường hợp là: 0,5 - Th1: sai số dụng cụ bằng nửa độ chia nhỏ nhất: x x 0,3 cm. đc 2 Kết quả đo: x x x 6,0 0,3 cm. 0,1 - Th2: Sai số dụng cụ bằng nửa độ chia nhỏ nhất : x x 0,05 cm. đc 2 Kết quả đo: x x x 6,20 0,05 cm.
  6. BÀI 4. ĐỘ DỊCH CHUYỂN VÀ QUÃNG ĐƯỜNG ĐI ĐƯỢC 4.1. Đối với một vật chuyển động, đặc điểm nào sau đây chỉ là của quãng đường đi được, không phải của độ dịch chuyển? A. Có phương và chiều xác địch. B. Có đơn vị đo là mét. C. Không thể có độ lớn bằng 0. D. Có thể có độ lớn bằng 0. 4.2. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vật A. chuyển động tròn. B. chuyển động thẳng và không đổi chiều. C. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều 1 lần. D. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều 2 lần. 4.3. Một người đi xe máy từ nhà đến bến xe bus cách nhà 6 km về phía đông. Đến bến xe, người đó lên xe bus đi tiếp 20 km về phía bắc. a) Tính quãng đường đi được trong cả chuyến đi. b) Xác định độ dịch chuyển tổng hợp của người đó. Đáp án: a) s = 26 km. b) d = 20,88 km. 4.4. Hai anh em bơi trong bể bơi thiếu niên có chiều dài 25 m. Hai anh em xuất phát từ đầu bể bơi đến cuối bể bơi thì người em dừng lại nghỉ, còn người anh quay lại bơi tiếp về đầu bể mới nghỉ. a) Tính quãng đường bơi được và độ dịch chuyển của hai anh em. b) Từ bài tập này, hãy cho biết sự khác nhau giữa quãng đường đi được và độ dịch chuyển. Đáp án: a) sanh = 50m; sem = 25m; danh = 0; dem = 25m. b) + Trong chuyển động thẳng không đổi chiều s = d. + Trong chuyển động thẳng có đổi chiều s d. + Nếu chuyển động trở lại vị trí ban đầu thì d = 0. 4.5. Biết d1 là độ dịch chuyển 10 m về phía đông còn d2 là độ dịch chuyển 6 m về phía tây. Hãy xác định độ dịch chuyển tổng hợp d trong 2 trường hợp sau: a) d d1 d2 b) d d1 3d2 Đáp án: a) d = 4 m hướng đông. b) d = 8 m hướng tây. 4.6. Biết d1 là độ dịch chuyển 3 m về phía đông còn d2 là độ dịch chuyển 4 m về phía bắc. a) Hãy vẽ các vectơ độ dịch chuyển d1, d2 và vectơ độ dịch chuyển tổng hợp d. b) Hãy xác định độ lớn, phương và chiều của độ dịch chuyển d. Đáp án: a) Hình 4.1G b) d = 5 m hướng đông – bắc 53o 4.7. Em của An chơi trò chơi tìm kho báu ở ngoài vườn với các bạn của mình. Em của An giấu kho báu của mình là một chiếc vòng nhựa vào trong một chiếc giày rồi viết mật thư tìm kho báu như sau: Bắt đầu từ gốc cây ổi, đi 10 bước về phía bắc, sau đó 4 bước về phía tây, 15 bước về phía nam, 5 bước về phía đông và 5 bước về phía bắc là tới chỗ giấu kho báu.
  7. a) Hãy tính quãng đường phải đi (theo bước) để tìm ra kho báu. b) Kho báu được giấu ở vị trí nào? c) Tính độ dịch chuyển (theo bước) để tìm ra kho báu. Đáp án: a) s = 39 bước. b) Cách cây ổi 1 bước theo hướng đông. c) d = 1 bước theo hướng đông 4.8. Một người đi thang máy từ tầng G xuống tầng hầm cách tầng G 5 m, rồi lên tới tầng cao nhất của tòa nhà cách tầng G 50 m. Tính độ dịch chuyển và quãng đường đi được của người đó: a) Khi đi từ tầng G xuống tầng hầm. b) Khi đi từ tầng hầm lên tầng cao nhất. c) Trong cả chuyến đi. Đáp án: a) s = 5 m; d = 5 m (xuống dưới). b) s = 55 m; d = 55 m (lên trên). c) s = 60 m; d = 50 m (lên trên). 4.9. Một người bơi từ bờ này sang bờ kia của một con sông rộng 50 m theo hướng vuông góc với bờ sông. Do nước sông chảy mạnh nên quãng đường người đó bơi gấp 2 lần so với khi bơi trong bể bơi. a) Hãy xác định độ dịch chuyển của người này khi bơi sang bờ sông bên kia. b) Vị trí điểm tới cách điểm đối diện với điểm khởi hành của người bơi là bao nhiêu mét? Đáp án: a) d = 100 m hướng làm với bờ sông một góc 30o b) Vị trí điểm tới cách điểm đối diện với điểm khởi hành của người bơi là 86,6 m.
  8. BÀI 5. TỐC ĐỘ VÀ VẬN TỐC 5.1 . Một người chuyển động thẳng có độ dịch chuyển d1 tại thời điểm t1 và độ dịch chuyển d2 tại thời điểm t2. Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 là: d1 d2 d2 d1 d1 d2 A. vtb . B. vtb . C. vtb . D. t1 t2 t2 t1 t2 t1 1 d1 d2 vtb . 2 t1 t2 5.2 . Tính chất nào sau đây là của vận tốc, không phải của tốc độ của một chuyển động? A. Đặc trưng cho sự nhanh chậm của chuyển động. B. Có đơn vị là km/ h. C. Không thể có độ lớn bằng 0. D. Có phương xác định. 5.3 . Một người tập thể dục chạy trên đường thẳng trong 10 min. Trong 4min đầu chạy với vận tốc 4m/ s, trong thời gian còn lại giảm vận tốc còn 3m/ s. Tính quãng đường chạy, độ dịch chuyển, tốc độ trung bình và vận tốc trung bình trên cả quãng đường chạy. Đáp án: S 2040 m, v 3,4 m / s. 5.4 . Một người bơi dọc trong bể dài 50m. Bơi từ đầu bể tới cuối bể hết 20s, bơi tiếp từ cuối bể về đầu bể hết 22s. Xác định tốc độ trung bình và vận tốc trung bình trong 3 trường hợp sau: a. Bơi từ đầu đến cuối bể. b. Bơi từ cuối bể về đầu bể. c. Bơi cả đi lẫn về. Đáp án: a.  v 2,5 m / s b. 2,27 m / s, v 2,27 m / s c. 3,38 m / s, v 0 m / s 5.5 . Hai ô tô khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 40k m. Nếu chúng đi ngược chiều thì sau 24min sẽ gặp nhau. Nếu chúng đi cùng chiều thì sau 2h sẽ gặp nhau. Tính vận tốc mỗi xe. Đáp án: v13 60 km / h;v23 40 km / h. 5.6 . Một người chèo thuyền qua một con sông rộng 400m. Muốn cho thuyền đi theo đường AB, người đó phải luôn hướng mũi thuyền theo hướng AC (Hình 5.1). Biết thuyền qua sông hết 8min 20s và vận tốc chảy của dòng nước là 0,6m / s. Tính vận tốc của thuyền so với dòng nước. Đáp án: v12 1 m / s. 5.7 . Một ô tô đang chạy với vận tốc v theo phương nằm ngang thì người ngồi trong xe trông thấy giọt mưa rơi tạo thành những vạch làm với phương thẳng đứng một góc 45o. Biết vận tốc rơi của các giọt nước mưa so với mặt đất là 5m / s. Tính vận tốc của ô tô. Đáp án: vô tô 5 m / s và có phương làm với phương chuyển động của giọt nước mưa để lại mặt kính một góc 135o. 5.8 . Một ca nô chạy ngang qua một dòng sông, xuất phát từ A, hướng mũi về B. Sau 100s, ca nô cập bờ bên kia ở điểm C cách B 200m. Nếu người lái hướng mũi ca nô theo hướng AD và vẫn giữ tốc độ máy như cũ thì ca nô sẽ cập bờ bên kia tại đúng điểm B. Tìm: a. Vận tốc của dòng nước so với bờ sông. b. Vận tốc của ca nô so với dòng nước. c. Chiều rộng của sông.
  9. Đáp án: a. v23 2 m / s b.v12 4 m / s c.AB 400 m 5.9 . Một tàu ngầm đang lặn xuống theo phương thẳng đứng với vận tốc không đổi v. Máy sonar định vị của tàu phát tín hiệu siêu âm theo phương thẳng đứng xuống đáy biển. Biết thời gian tín hiệu đi từ tàu xuống đáy biển là t , thời gian tín hiệu phản hồi từ đáy biển tới tàu là t , vận tốc của siêu âm trong nước 1 2 biển là u và đáy biển nằm ngang. Tính vận tốc lặn v của tàu theo u, t , t . 1 2 Đáp án: t t v u 1 2 t1 t2
  10. BÀI 7. ĐỒ THỊ DỊCH CHUYỂN – THỜI GIAN 7.1 . Dựa vào đồ thị dịch chuyển – thời gian của một chuyển động thẳng đều có thể xác định được vận tốc của chuyển động bằng biểu thức d d d d d d d d A. v 1 2 . B. v 2 1 . C. v 1 2 . D. v 2 1 . t1 t2 t2 t1 t2 t1 t1 t2 7.2 . Theo đồ thị ở Hình 7.1, vật chuyển động thẳng đều trong khoảng thời gian A. từ 0 đến t . B. từ t đến t . 2 1 2 C. từ 0 đến t và từ t đến t . D. từ 0 đến t . 1 2 3 3 7.3. Cặp đồ thị nào ở hình dưới đây là của chuyển động thẳng đều? A. I và III. B. I và IV. C. II và III. D. II và IV. 7.4. Phương trình chuyển động và độ lớn vận tốc của hai chuyển động có đồ thị ở Hình 7.2 là: d1 =60 10t; v1 =10 km/h d1 =60 10t; v1 =10 km/h A. B. d2 =12t; v2 =12 km/h d2 = 10t; v2 =10 km/h d1 =60 20t; v1 =20 km/h d1 = 10t; v1 =10 km/h C. D. d2 =12t; v2 =12 km/h d2 =12t; v2 =12 km/h 7.5. Dựa vào đồ thị ở Hình 7.3, xác định:
  11. a) Vận tốc của mỗi chuyển động. b) Phương trình của mỗi chuyển động. c) Vị trí và thời điểm các chuyển động gặp nhau. Lời giải: a) v1 60 km/h; v2 60 km/h; v3 20 km/h. b) d1 =60t km ; d2 =180 60t km ; d3 =20t km . c) I và II gặp nhau tại thời điểm 1,5 h, cách điểm khởi hành của I 90 km. II và III gặp nhau tại thời điểm 2 h15 min, cách điểm khởi hành của III 45 km. 7.6. Một xe máy xuất phát từ A lúc 6 giờ chạy thẳng tới B với vận tốc không đổi 40 km/h. Một ô tô xuất phát từ B lúc 8 giờ chạy với vận tốc không đổi 80 km/h theo cùng hướng với xe máy. Biết khoảng cách AB 20 km. Chọn thời điểm 6 giờ là mốc thời gian, chiều từ A đến B là chiều dương. Xác định vị trí và thời điểm ô tô đuổi kịp xe máy bằng công thức và bằng đồ thị. Lời giải: - Phương trình chuyển động + Xe máy: d1 v1t 40t. + Ôtô: d2 20 80(t 2) 80t 140. - Trên đồ thị Hình 7.2G ô tô và xe máy gặp nhau tại điểm M có dM 140 km và tM 3,5 h. - Kiểm tra kết quả bằng phương trình chuyển động: Khi hai xe gặp nhau: d1 d2 40t 80t 140 t 3,5 h. Từ đó tính được: Thời điểm hai xe gặp nhau: 3,5 h 6 h 9,5 h .
  12. Địa điểm gặp nhau cách điểm khởi hành của xe máy d1 140 km. 7.7. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một chuyển động thẳng được vẽ trong Hình 7.4. a) Hãy mô tả chuyển động. b) Xác định tốc độ và vận tốc của chuyển động trong các khoảng thời gian: - Từ 0 đến 0,5 giờ. - Từ 0,5 đến 2,5giờ. - Từ 0 đến 3,25 giờ. - Từ 0 đến 5,5 giờ. Lời giải: a) Dựa vào đồ thị, HS tự mô tả. b) Từ 0 h đến 0,5 h : v v 160 km/h . Từ 0,5 h đến 2,5 h : v 40 km/h;v 40 km/h . 80 80 30 30 Từ 0 h đến 3,25 h : v 58 km/h;v 9,2 km/h . 3,25 3,25 80 80 30 30 80 80 Từ 0 h đến 5,5 h : v 54,5 km/h;v 14,5km/h . 5,5 5,5 7.8. Hình 7.5 vẽ đồ thị chuyển động của ba vật. a) Vật nào chuyển động thẳng đều, vật nào chuyển động không đều? b) Tính vận tốc của vật I và II . c) Lập phương trình chuyển động của vật I và II . d) Xác định vị trí và thời điểm vật I gặp vật II . Lời giải: a) I và II chuyển động thẳng đều vì có đồ thị độ dịch chuyển - thời gian là đường thẳng. III là chuyển động thẳng không đều vì đồ thị độ dịch chuyển - thời gian là đường cong.
  13. 40 40 b) v 10 m/s; v 5 m/s . (I) 4 (II) 8 c) d(I) 10t; d(II) 40 5t . d) I và II gặp nhau tại điểm M. tM 2,67 s; dM 26,7 m cách điểm khởi hành của (I). 7.9. Hai người ở hai đầu một đoạn đường thẳng AB dài 10 km đi bộ đến gặp nhau. Người ở A đi trước người ở B 0,5 h. Sau khi người ở B đi được 1 h thì hai người gặp nhau. Biết hai người đi nhanh như nhau. a) Tính vận tốc của hai người. b) Viết phương trình chuyển động của hai người. c) Vẽ đồ thị độ dịch chuyển - thời gian cho chuyển động của hai người trên cùng một hệ trục toạ độ. d) Xác định vị trí và thời điểm hai người gặp nhau. Lời giải: Chọn gốc toạ độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian là lúc người ở A xuất phát. Vì hai người đi nhanh như nhau nên vận tốc chuyển động của hai người có độ lớn bằng nhau: v1 v2 v. Theo bài ra, khi hai người gặp nhau thì người xuất phát từ B đi được 1 h và người xuất phát từ A đi được 1,5 h. Ta có: 1,5v v 10. Suy ra v 4 km/h. a) Vì chọn chiều dương từ A đến B nên vận tốc của người xuất phát từ A là v1 4 km/h , vận tốc của người xuất phát từ B là v2 4 km/h. b) Phương trình chuyển động của người xuất phát từ A: dA 4t (km). Phương trình chuyển động của người xuất phát từ B: dB 10 4. t 0,5 km. c) Hình 7.2G d) Hai người gặp nhau sau khi người xuất phát từ A đi được 1,5 h tại vị trí cách A một khoảng là dA 41,5 6 km.
  14. Bài 8. CHUYỂN ĐỘNG BIẾN ĐỔI . GIA TỐC 8.1. Đồ thị nào sau đây là của chuyển động biến đổi? A. Đồ thị 1. B. Đồ thị 2. C. Đồ thị 3. D. Đồ thị 4. 8.2. Chuyển động nào sau đây là chuyển động biến đổi? A. Chuyển động có độ dịch chuyển tăng đều theo thời gian. B. Chuyển động có độ dịch chuyển giảm đều theo thời gian. C. Chuyển động có độ dịch chuyển không đổi theo thời gian. D. Chuyển động tròn đều. 8.3. Đồ thị vận tốc - thời gian nào sau đây mô tả chuyển động có độ lớn của gia tốc là lớn nhất? A. Đồ thị 1. B. Đồ thị 2. C. Đồ thị 3. D. Đồ thị 4. 8.4. Một người lái xe tải đang cho xe chạy trên đường cao tốc với vận tốc không đổi. Khi thấy khoảng cách giữa xe mình với xe chạy phía trước giảm dần, người đó cho xe chạy chậm dần. Tới khi thấy khoảng cách này đột nhiên giảm nhanh, người đó vội đạp phanh để dừng xe. Hãy vẽ đồ thị vận tốc - thời gian mô tả trạng thái chuyển động của xe tải trên. Đáp án: 8.5. Một chiếc ô tô đang chạy với vận tốc 23 m / s thì chạy chậm dần. Sau 10 s, vận tốc của ô tô chỉ còn 11 m / s. Tính gia tốc của ô tô. Gia tốc này có gì đặc biệt? Đáp án: a 2 m / s2. Gia tốc a có giá trị âm, các vận tốc có giá trị dương vì chuyển động chậm dần đều 8.6. Một quả bóng tennis đang bay với vận tốc 25 m / s theo hướng Đông thì chạm vào tường chắn và bay trở lại với vận tốc 15 m / s theo hướng Tây. Thời gian va chạm giữa tường và bóng là 0,05 s. a) Tính sự thay đổi tốc độ của quả bóng. b) Tính sự thay đổi vận tốc của quả bóng. c) Tính gia tốc của quả bóng trong thời gian tiếp xúc với tường. Đáp án: a. v1 25m / s, v2 15m / s, v 10m / s
  15. b. v 40m / s c. v 800m / s2 8.7. Hình 8.1 là đồ thị vận tốc - thời gian của một thang máy khi đi từ tầng 1 lên tầng 3 của toà nhà chung cư. a) Mô tả chuyển động của thang máy. b) Tính gia tốc của thang máy trong các giai đoạn. 2 2 2 Đáp án: a1 4m / s ; a 2 0m / s ; a3 4m / s 8.8. Dựa vào bảng ghi sự thay đổi vận tốc theo thời gian của một ô tô chạy trên quãng đường thẳng dưới đây: Vận tốc (m/s 0 10 30 30 30 10 0 Thời gian (s) 0 5 10 15 20 25 30 a)Vẽ đồ thị vận tốc - thời gian của chuyển động. b)Tính gia tốc của ô tô trong 10 s đầu và kiểm tra kết quả tính được bằng đồ thị. c) Tính gia tốc của ô tô trong 10 s cuối. 2 2 Đáp án: a) Hình vẽ, b) a1 2 m / s , c) a 2 2 m / s 8.9. Một người lái xe máy đang chạy xe với vận tốc 36 km / h thì nhìn thấy một cái hố sâu trước mặt. Người ấy kịp thời phanh gấp xe thì xe tiếp tục chạy thêm 3 s nữa mới dừng lại. Tính gia tốc trung bình của xe. Đáp án: a 3,33 m / s2 8.10. Một ô tô tải đang chạy trên đường thẳng với vận tốc 18 km / h thì tăng dần đều vận tốc. Sau 20 s, ô tô đạt được vận tốc 36 km / h. a) Tính gia tốc của ô tô. b) Tính vận tốc ô tô đạt được sau 40s. c) Sau bao lâu kể từ khi tăng tốc ô tô đạt vận tốc 72 km / h. 2 Đáp án: a) a 0,25m / s b) v1 15m / s c) t 60s
  16. BÀI 9. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU 9.1. Chuyển động nào sau đây không phải là chuyển động thẳng biến đổi đều? A. Viên bi lăn xuống trên máng nghiêng. B. Vật rơi từ trên cao xuống đất. C. Hòn đá bị ném theo phương nằm ngang. D. Quả bóng được ném lên theo phương thẳng đứng. 9.2. Công thức liên hệ giữa độ dịch chuyển, vận tốc và gia gia tốc của chuyển động nhanh dần đều là 2 2 2 2 2 2 A. v v0 ad. B. v v0 2ad. C. v v0 2ad. D. v0 v 2ad. 9.3. Đồ thị nào sau đây là của chuyển động thẳng chậm dần đều? A. Đồ thị 1. B. Đồ thị 2. C. Đồ thị 3. D. Đồ thị 4. 9.4. Chuyển động thẳng chậm dần đều có tính chất nào sau đây? A. Độ dịch chuyển giảm dần đều theo thời gian. B. Vận tốc giảm đều theo thời gian. C. Gia tốc giảm đều theo thời gian. D. Cả 3 tính chất trên. 9.5. Các chuyển động sau đây có thể phù hợp với đồ thị nào trong bốn đồ thị trên? a) Chuyển động của ô tô khi thấy đèn giao thông chuyển sang màu đỏ. b) Chuyển động của vận động viên bơi lội khi có tín hiệu xuất phát. c) Chuyển động của vận động viên bơi lội khi bơi đều. d) Chuyển động của xe máy đang đứng yên khi người lái xe vừa tăng ga. Đáp án: a) Đồ thị 2. b) Đồ thị 3. c) Đồ thị 1. d) Đồ thị 4. 9.6. Hình 9.1 là đồ thị vận tốc – thời gian của ba chuyển động thẳng biến đổi đều
  17. a) Viết công thức tính vận tốc và độ dịch chuyển của mỗi chuyển động. b) Tính độ dịch chuyển của chuyển động (III). Đáp án: 1 a) v v a t 2 0,1t; d v t a t2 2t 0,05t2 1 0 1 1 0 2 1 1 v a t 0,1t; d a t2 0,05t2 2 2 2 2 2 1 v v a t 4 0,2t; d v t a t2 4t 0,1t2 3 03 3 3 03 2 3 2 2 b) d3 4t 0,1t 4.20 0,1.20 40 m. 9.7. Một máy bay có vận tốc khi tiếp đất là 100 m / s. Để giảm vận tốc sau khi tiếp đất, máy bay chỉ có thể có gia tốc đạt độ lớn cực đại là 4 m / s2. a) Tính thời gian ngắn nhất để máy bay dừng hẳn kể từ khi tiếp đất. b) Máy bay này có thể hạ cánh an toàn ở sân bay có đường bay dài 1 km hay không? Đáp án: 2 a) v0 100 m.s; a 4 m / s ; v 0 v v 0 100 v v at t 0 25 s. 0 a 4 1 b) d v t at2 1250m 1,25 km. 0 2 Máy bay không thể hạ cánh an toàn trên sân bay có đường bay dài 1 km. 9.8. Một ô tô khi hãm phanh có thể có gia tốc 3 m / s2. Hỏi khi ô tô đang chạy với vận tốc là 72 km / h thì phải hãm phanh cách vật cản là bao nhiêu mét để không đâm vào vật cản? Thời gian hãm phanh là bao nhiêu? Đáp án: v2 v2 02 202 v2 v2 2ad d 0 66,7 m. Phải hãm phanh trước vật cản trên 66,7 m. 0 2a 2.( 3) v v 0 20 v v at t 0 6,7 s. 0 a 3 9.9. Một người đi xe máy trên một đoạn đường thẳng muốn đạt được vận tốc 36 km / h sau khi đi được 100 m bằng một trong hai cách sau: Cách 1: Chạy thẳng nhanh dần đều trong suốt quãng đường.
  18. 1 Cách 2 : Chỉ cho xe chạy nhanh dần đều trên quãng đường, sau đó cho xe chuyển động thẳng đều trên 5 quãng đường còn lại. a) Hỏi cách nào mất ít thời gian hơn? b) Hãy tìm một cách khác để giải bài toán này. Đáp án: 2 2 a) Cách 1: Dùng công thức v v0 2ad 2 Vì v0 0; v 10 m / s; d 100 m nên a 0,5 m / s . Vì v v0 at t 20 s. Cách 2: Thời gian chuyển động nhanh dần đều: 100 Vì v 0; v 10 m / s; d 20 m nên a 2,5 m.s2 và t 4 s. 0 5 1 1 100 d 80 Thời gia chuyển động đều: t 1 8 s. 2 v 10 Thời gian chuyển trong cách 2: t t1 t2 12 s. Vậy cách 2 mất ít thời gian hơn. b) Có thể giải bài toán bằng cách tính vận tốc trung bình. 9.10. Một xe đạp đang đi với vân tốc 2 m / s thì xuống dốc chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,2 m / s2. Cùng lúc đó, một ô tô đang chạy với vận tốc 20 m / s lên dốc, chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,4 m / s2. Xác định vị trí hai xe gặp nhau trên dốc. Biết dốc dài 750 m. Đáp án: Chọn chiều từ chân dốc lên đỉnh dốc là chiều dương. Điểm O là chân dốc (Hình 9,1G). 2 Chuyển động của ô tô: v01 20 m / s; a1 0,4 m / s . 2 Phương trình chuyển động: d1 20t 0,2t (1) 2 Chuyển động của xe đạp: v01 2 m / s; d02 570 m; a 2 0,2m / s . 2 Phương trình chuyển động: d2 570 2t 0,1t (2) 2 2 Khi hai xe gặp nhau: d1 d2 20t 0,2t 570 2t 0,1t (3) Nghiệm của phương trình (3) là t1 30 s và t2 190 s. Thay t1 vào (1), tính được d1 420 m. Thay t2 vào (1), tính được d1 3400m. Loại nghiệm 2, vị trí hai xe gặp nhau cách chân dốc 420 m. 9.11. Hai vật A và B chuyển động cùng chiều trên đường thẳng có đồ thị vận tốc – thời gian vẽ ở Hình 9.2. Biết ban đầu hai vật cách nhau 78 m. a) Hai vật có cùng vận tốc ở thời điểm nào? b) Viết phương trình chuyển động của mỗi vật.
  19. c) Xác định vị trí gặp nhau của hai vật. Đáp án: a) v1 v2 tại thời điểm t 13,3 s. 2 2 b) d1 40t t ; d2 78 0,5t . c) Hai vật gặp nhau tại vị trí cách vị trí ban đầu của A là 81,5 m. 9.12. Đồ thị vận tốc – thời gian trong Hình 9.3 là của một xe bus và một xe máy chạy cùng chiều trên một đường thẳng. Xe bus đang đứng yên, bắt đầu chuyển động thì xe máy đi tới. a) Tính gia tốc của xe bus trong 4 s đầu và 4 s tiếp theo. b) Khi nào thì xe bus bắt đầu chạy nhanh hơn xe máy? c) Khi nào thì xe bus đuổi kịp xe máy? d) Xe máy đi được bao nhiêu mét thì xe bus đuổi kịp? e) Tính vận tốc trung bình của xe bus trong 8 s đầu. Đáp án: 2 2 a) a1 2 m/s ; a 2 1 m/s , b) Sau giâu thứ 4 thì vận tốc của xe bus lớn hơn vận tốc của xe máy. c) Hai xe gặp nhau tại thời điểm t 10 s. d) Xe máy chạy được 80 m. e) vtb 8 m / s.
  20. BÀI 10. SỰ RƠI TỰ DO 10.1. Chuyển động của vật nào dưới đây sẽ được coi là rơi tự do nếu được thả rơi? A. Một chiếc khăn voan nhẹ. B. Một sợi chỉ. C. Một chiếc lá cây rụng. D. Một viên sỏi. 10.2. Chuyển động nào dưới đây có thể coi như là chuyển động rơi tự do? A. Chuyển động của một viên bi sắt được ném theo phương nằm ngang. B. Chuyển động của một viên bi sắt được ném theo phương xiên góc. C. Chuyển động của một viên bi sắt được thả rơi. D. Chuyển động của một viên bi sắt được ném lên cao. 10.3. Thả một hòn sỏi từ độ cao h xuống đất. Hòn sỏi rơi trong 2 s. Nếu thả hòn sỏi từ độ cao 2 h xuống đất thì hòn sỏi sẽ rơi trong bao lâu? A. 2 s. B. 2 2 s. C. 4 s. D. 4 2 s. 10.4. Thả một hòn sỏi từ độ cao h xuống đất. Công thức tính vận tốc của vật khi chạm đất là: A. v 2 gh. B. v 2gh. gh C. v gh. D. v . 2 10.5. Một vật được thả rơi từ độ cao 9,8 m xuống đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy gia tốc rơi tự do g 9,8 m/s2. Vận tốc v của vật trước khi chạm đất bằng A. 9,8 2 m/s. B. 9,8 m/s. C. 98 m/s. D. 6,9 m/s. 10.6. Hai vật được thả rơi tự do đồng thời từ hai độ cao khác nhau h1 và h2. Khoảng thời gian rơi của vật h thứ nhất gấp đôi thời gian rơi của vật thứ hai. Bỏ qua lực cản của không khí. Tỉ số các độ cao 1 là: h2 h h h h A. 1 2. B. 1 0,5. C. 1 4. D. 1 1. h2 h2 h2 h2 10.7. Tính khoảng thời gian rơi t của một viên đá. Cho biết trong giây cuối cùng trước khi chạm đất, vật đã rơi được đoạn đường dài 24,5 m. Lấy gia tốc rơi tự do g 9,8 m/s2. Đáp án: t 3 s. 10.8. Tính quãng đường vật rơi tự do trong giây thứ tư kể từ lúc được thả rơi. Trong khoảng thời gian đó vận tốc của vật đã tăng lên bao nhiêu? Lấy gia tốc rơi tự do g 9,8 m/s2. Đáp án: s 34,3 m; v 9,8 m / s. 10.9. Thả một hòn đá rơi từ miệng một cái hang sâu xuống đến đáy. Sau 4 s kể từ lúc bắt đầu thả thì nghe tiếng hòn đá chạm vào đáy. Tính chiều sâu của hang. Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 330 m/s. Lấy g 9,8 m/s2. Đáp án: h 70,3 m. 10.10. Thả một hòn sỏi rơi từ trên gác cao xuống đất. Trong giây cuối cùng hòn sỏi rơi được quãng đường 15 m. Tính độ cao của điểm từ đó bắt đầu thả rơi hòn sỏi. Lấy g 9,8 m/s2. Đáp án: h 20 m.
  21. BÀI 12. CHUYỂN ĐỘNG BỊ NÉM 12.1. Bi A có khối lượng lớn gấp 4 lần bi B. Tại cùng một lúc và ở cùng một độ cao, bi A được thả rơi còn bi B được ném theo phương nằm ngang. Nếu coi sức cản của không khí là không đáng kể thì A. bi A rơi chạm đất trước bi B. B. bi A rơi chạm đất sau bi B. C. cả hai bi đều rơi chạm đất cùng một lúc với vận tốc bằng nhau. D. cả hai bi đều rơi chạm đất cùng một lúc với vận tốc khác nhau. 12.2. Một quả bóng đặt trên mặt bàn được truyền một vận tốc theo phương nằm ngang. Hình nào dưới đây mô tả đúng quỹ đạo của quả bóng khi rời khỏi mặt bàn? Đáp án: Hình B 12.3. Một vật được ném từ độ cao H với vận tốc ban đầu v0 theo phương nằm ngang. Nếu bỏ qua sức cản của không khí thì tầm xa L A. tăng 4 lần khi v0 tăng 2 lần. B. tăng 2 lần khi H tăng 2 lần. C. giảm 2 lần khi H giảm 4 lần. D. giảm 2 lần khi v0 giảm 4 lần. 12.4. Một viên đạn được bắn theo phương nằm ngang từ một khẩu súng đặt ở độ cao 45,0 m so với mặt đất. Vận tốc của viên đạn khi vừa ra khỏi nòng súng có độ lớn là 250 m/s. Lấy g 9,8 m/s2. a) Sau bao lâu thì viên đạn chạm đất? b) Viên đạn rơi xuống đất cách điểm bắn theo phương nằm ngang bao nhiêu mét? c) Ngay trước khi chạm đất, vận tốc của viên đạn có độ lớn bằng bao nhiêu? Đáp án: a/ 0,03 s. b/ 757,5 m. c/ 252 m/s. 12.5. Một vật được ném theo phương nằm ngang từ độ cao 4,9 m, có tầm xa trên mặt đất L 5 m. Lấy g 9,8 m/s2. a) Tính vận tốc ban đầu. b) Viết phương trình chuyển động và vẽ đồ thị độ dịch chuyển - thời gian. c) Xác định vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất. Đáp án: a/ 5 m/s. b/ y 4,9 0,196x2. c/ 63. 12.6. Một máy bay đang bay theo phương nằm ngang ở độ cao 100 m với vận tốc 720 km/h. Muốn thả một vật trúng mục tiêu trên mặt đất thì phải thả khi máy bay còn cách mục tiêu theo phương nằm ngang là bao nhiêu mét? Đáp án: 903,5 m. 12.7. Trong chuyển động của vật được ném xiên từ mặt đất thì đại lượng nào sau đây không đổi? A. Gia tốc của vật. B. Độ cao của vật. C. Khoảng cách theo phương nằm ngang từ điểm vật được ném tới vật. D. Vận tốc của vật. 12.8. Hai vật được đồng thời ném từ mặt đất lên với vận tốc ban đầu vẽ như Hình 12.1.
  22. Nếu bỏ qua sức cản của không khí thì A. vật 1 chạm đất trước. B. hai vật chạm đất cùng một lúc. C. hai vật có tầm bay cao như nhau. D. vật 1 có tầm bay cao hơn. 12.9. Hai vật được đồng thời ném từ mặt đất lên với vận tốc ban đầu như Hình 12.2. Nếu bỏ qua sức cản của không khí thì câu nào sau đây không đúng? A. Hai vật chạm đất cùng một lúc. B. Hai vật cùng có tầm bay xa. C. Vật 2 có tầm bay xa lớn hơn. D. Hai vật có cùng tầm bay cao. 12.10. Một vật được ném xiên từ mặt đất với vận tốc ban đầu có độ lớn v0 50 m/s. Khi lên tới điểm cao nhất, vận tốc của vật có độ lớn là 40 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g 10 m/s2. a) Xác định góc ném . b) Vẽ quỹ đạo chuyển động của vật. c) Tính tầm cao và tầm xa của vật. Đáp án: c) 240 m. 12.11. Một cầu thủ bóng rổ cao 2 m đứng cách xa rổ 10 m theo phương nằm ngang để tập ném bóng vào rổ. Biết miệng rổ ở độ cao 3,05 m. Hỏi người đó phải ném bóng từ độ cao ngang đầu với vận tốc theo phương 450 có độ lớn bao nhiêu để bóng đi vào rổ? Lấy g 9,8 m / s2. Đáp án: 10,57 m / s. 12.12. Một diễn viên biểu diễn mô tô bay đang phóng xe trên mặt dốc nằm nghiêng 300 để bay qua các ô tô như trong hình 12.3. Biết vận tốc của xe mô tô khi rời khỏi đỉnh dốc là 14 m / s. Chiều cao của ô tô bằng chiều cao của dốc, chiều dài của ô tô là 3,2 m. Lấy g 10 m / s2. a) Tính thời gian từ khi xe rời đỉnh dốc tới khi đạt độ cao cực đại. b) Mô tô có thể bay qua được nhiều nhất là bao nhiêu ô tô. Đáp án: a) 0,7s, b) 16,97 m. 12.13 Hình 12.4 vẽ đồ thị vận tốc - thời gian của chuyển động của một quả bóng được thả rơi không vận tốc ban đầu.
  23. 1. a) Hãy mô tả chuyển động của quả bóng từ A đến B và từ D đến E. b) Tại sao độ dốc của đường AB bằng độ dốc của đường DE? c) Độ lớn của diện tích hình ABC bằng độ lớn của đại lượng nào của chuyển động? d) Tại sao diện tích hình ABC lớn hơn diện tích hình CDE? 2. Quả bóng được thả từ độ cao 1,2 m. Sau khi chạm đất, nó nảy lên tới độ cao 0,8 m. Thời gian bóng tiếp xúc với mặt đất giữa B và D là 0,16 s (Vì thời gian này quá nhỏ nên trong hình vẽ đã bỏ qua). Coi sức cản của không khí là không đáng kể, lấy g 10 m / s2. a) Tính vận tốc của quả bóng ngay trước khi tiếp đất và ngay sau khi nảy lên. b) Tính gia tốc của quả bóng trong thời gian tiếp xúc với đất. Đáp án: 2. a) 0,49 m / s, 0,4m / s, b) 5,56 m / s2.
  24. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II II.1. Trường hợp nào sau đây có thể xác định được vận tốc của chuyển động? A. Ô tô chạy từ Hà Nội về Nam Định hết 1 giờ 30 phút và chạy được 90km. B. Vận động viên bơi trong bể bơi được 1500m hết 20 phút. C. Chim bồ câu đưa thư bay thẳng theo hướng bắc, từ nơi được thả ra về chuồng cách nhau 80km hết 2 giờ. D. Người tập đi bộ quanh công viên trong 1 giờ đi được 7km. II.2. Hai vật được đồng thời ném lên từ cùng một độ cao với vận tốc ban đầu có cùng độ lớn và có phương vuông góc với nhau (Hình II.1). A. Hai vật có tầm bay xa bằng nhau. B. Hai vật có tầm bay cao bằng nhau. C. Vật 2 có tầm bay xa lớn hơn vật 1. D. Vật 1 rơi tới đất sau vật 2. II.3. Hình II.2 là đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động của một xe máy đi giao hàng online chạy trên đường thẳng. Xe khởi hành từ địa điểm cách nơi nhận hàng 200m về phía bắc. 1. a) Trong khoảng thời gian nào xe đi về phía bắc? b) Trong khoảng thời gian nào xe đi về phía nam? c) Trong khoảng thời gian nào xe dừng lại? 2. Tính tốc độ trung bình và vận tốc trung bình của xe trong 60 s. Đáp án: 1. a) 0 đến 45 s b) 30 s đến 45 s c) 25 s đến 30 s và 45 s đến 60 s. 2. 15 m / s, 5 m / s . II.4. Một đoàn tàu cao tốc đang chạy thẳng với vận tốc 50 m / s thì người lái tàu giảm vận tốc của đoàn tàu với gia tốc có độ lớn không đổi 0,5 m / s2 trong 100 s. a) Mô tả chuyển động của đoàn tàu.
  25. b) Tính quãng đường đoàn tàu chạy được trong khoảng thời gian trên. Đ/s. a. Chuyển động chậm dần đều; b. 2500 m. II.5. Hình II.3 là đồ thị vận tốc – thời gian của ô tô A và B cùng chạy theo một hướng trong 40 s. Xe A vượt qua xe B tại thời điểm t 0. Để bắt kịp xe A, xe B tăng tốc trong 20 s để đạt vận tốc 50 m / s. a) Tính độ dịch chuyển của xe A trong 20 s. b) Tính gia tốc của xe B trong 20 s. c) Sau bao lâu thì xe B đuổi kịp xe A. d) Tính quãng đường mỗi xe đi được trong 40 s và khi hai xe gặp nhau. 2 Đ/s. a. a. 800 m; b. 1,25 m / s ; c. t 25 s; dA dB 1000 m. II.6. Một cầu thủ tennis ăn mừng chiến thắng bằng cách đánh quả bóng lên trời theo phương thẳng đứng với vận tốc lên tới 30 m / s. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g 10 m / s2. a) Tính độ cao cực đại mà bóng đạt được. b) Tính thời gian từ khi bóng đạt độ cao cực đại tới khi trở về vị trí được đánh lên. c) Tính vận tốc của bóng ở thời điểm t 5 s kể từ khi được đánh lên. d) Vẽ đồ thị vận tốc – thời gian và gia tốc – thời gian của chuyển động của bóng. Đ/s. a. h 45 m; b. t 3 s; c. 20 m / s II.7. Một quả bóng quần vợt được thả ra từ một khinh khí cầu đang bay lên theo phương thẳng đứng với vận tốc 7,5 m / s. Bóng rơi chạm đất sau 2,5 s. Bỏ qua sức cản không khí và lấy g 10 m / s2. a) Mô tả chuyển động của bóng. b) Vẽ đồ thị vận tốc – thời gian của bóng. c) Xác định thời điểm bóng đạt độ cao cực đại. d) Tính quãng đường đi được của bóng từ khi được thả rơi tới khi đạt độ cao cực đại e) Độ cao cực đại của bóng cách mặt đất bao nhiêu? Đ/s. c. t 0,75 s; d. h 2,81 m; e. 15,31 m. II.8. Hình II.4 vẽ quỹ đạo của một quả cầu lông được đánh lên với vận tốc ban đầu v0 10 m / s ở độ cao 2 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g 9,8 m / s2. a) Xác định độ lớn của góc . b) Xác định vận tốc của quả cầu ở vị trí B. c) Tính khoảng cách giữa vị trí rơi chạm đất của quả cầu và vị trí đứng của người đánh cầu. 0 Đ/s. a. 62 ; b. vB 4,7 m / s; c. L 9,4 m.
  26. II.9. Một con tàu chiến ở bên này ngọn núi trên một hòn đảo, bắn một viên đạn với vận tốc ban đầu 250 m / s theo phương nghiêng góc 750 so với mặt nước biển tới đích là một con tàu khác nằm ở phía bên kia ngọn núi. Biết vị trí của hai con tàu và độ cao ngọn núi được mô tả như Hình II.5. Hỏi viên đạn có qua được đỉnh núi không và có rơi trúng con tàu kia không? Đ/s. hmax 1865,6 m; L 3125 m. bay qua đỉnh núi nhưng không bắn trúng tàu.
  27. BÀI 13. TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC. CÂN BẰNG LỰC 13.1. Một chất điểm chịu tác dụng đồng thời của hai lực F1 và F2 thì hợp lực F của chúng luôn có độ lớn thoả mãn hệ thức 2 2 2 A. F F1 F2. B. F F1 F2. C. F1 F2 F F1 F2. D. F F1 F2 . 13.2. Hợp lực của hai lực F1 và F2 hợp với nhau một góc có độ lớn thoả mãn hệ thức A. F F1 F2. B. F F1 F2. 2 2 2 2 2 2 C. F F1 F2 2F1F2 cos . D. F F1 F2 2F1F2 cos . 13.3. Nếu một chất điểm chuyển động dưới tác dụng của hai lực F1 và F2 khác phương, F là hợp lực của hai lực đó thì vectơ gia tốc của chất điểm A. cùng phương, cùng chiều với lực F . B. cùng phương, cùng chiều với lực F . 1 2 C. cùng phương, cùng chiều với lực F. D. cùng phương, ngược chiều với lực F. 13.4. Một chất điểm chịu tác dụng của một lực F có độ lớn là 20 N. Nếu hai lực thành phần của lực đó vuông góc với nhau có độ lớn lần lượt là F1 12 N và F2 thì F2 bằng A. 8 N. B. 16 N. C. 32 N. D. 20 N. 13.5. Hai lực có giá đồng quy có độ lớn là 6 N và 8 N và có phương vuông góc với nhau. Hợp lực của hai lực này có độ lớn là A. 4 N. B. 10 N. C. 2 N. D. 48 N. 13.6. Hai lực khác phương F1 và F2 có độ lớn F1 F2 20 N, góc tạo bởi hai lực này là 60. Hợp lực của hai lực này có độ lớn là A. 14,1 N. B. 20 3 N. C. 17,3 N. D. 20 N. 13.7. Hai lực khác phương có độ lớn bằng 9 N và 12 N. Hợp lực của hai lực này không thể có độ lớn nào sau đây? A. 2 N. B. 15 N. C. 11,1 N. D. 21 N. 13.8. Một chất điểm chịu tác dụng của hai lực có độ lớn 18 N và 24 N. Biết hợp lực của hai lực này có giá trị 30 N, góc tạo bởi hai lực này là A. 90. B. 30. C. 45. D. 60. 13.9. Một chất điểm chịu tác dụng của ba lực F1, F2 , F3 có cùng độ lớn 12 N. Biết góc tạo bởi các lực F1,F2 F2 ,F3 60 (Hình 13.1). Hợp lực của ba lực này có độ lớn là Hình 13.1 A. 6 N. B. 24 N. C. 10,4 N. D. 20,8 N. 13.10. Một con nhện đang treo mình dưới một sợi tơ theo phương thẳng đứng thì bị một cơn gió thổi theo phương ngang làm dây treo lệch đi so với phương thẳng đứng một góc 30. Biết trọng lượng của con nhện là P 0,1 N. Xác định độ lớn của lực mà gió tác dụng lên con nhện ở vị trị cân bằng trong Hình 13.2.
  28. Hình 13.2 3 ĐS: F N. 30 13.11. Một vật chịu tác dụng đồng thời của bốn lực như Hình 13.3. Độ lớn của các lực lần lượt làF 1 10N, F2 20N, F3 22 N, F4 36 N. Xác định phương, chiều và độ lớn của hợp lực do các lực này tác dụng lên vật. Hình 13.3 ĐS: 20N. 13.12. Một cái đèn được treo vào hai sợi dây giống nhau như Hình 13.4. Biết trọng lượng của đèn là 25 N, hai dây làm thành góc 60. Xác định lực căng của dây.
  29. BÀI 14: ĐỊNH LUẬT 1 NEWTON 14.1. Theo định luật 1 Newton thì A. lực là nguyên nhân duy trì chuyển động. B. một vật sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều nếu nó không chịu tác dụng của lực nào. C. một vật không thể chuyển động được nếu hợp lực tác dụng lên nó bằng 0. D. mọi vật đang chuyển động đều có xu hướng dừng lại do quán tính. 14.2. Khi một ô tô đột ngột phanh gấp thì người ngồi trong xe A. ngả người về sau.B. chúi người về phía trước. C. ngả người sang bên cạnh.D. dừng lại ngay. 14.3. Vật nào sau đây chuyển động theo quán tính? A. Vật chuyển động tròn đều.B. Vật chuyển động trên quỹ đạo thẳng. C. Vật chuyển động thẳng đều.D. Vật chuyển động rơi tự do. 14.4. Một xe ô tô đang chuyển động thẳng với vận tốc không đổi là 20 m/s. Hợp lực tác dụng lên ô tô có độ lớn bằng A. 20 N.B. 0.C. 10 N.D. - 20 N. 14.5. Một vật đang chuyển động với vận tốc 3 m/s. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì A. vật dừng lại ngay. B. vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 3 m/s. C. vật đổi hướng chuyển động. D. vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại. 14.6. Khi một quyển sách đang nằm yên trên mặt bàn, ta có thể kết luận rằng quyển sách không chịu tác dụng của lực nào được không? Giải thích. 14.7. Khi một vật được thả từ đỉnh một máng nghiêng tới chân máng thì vật chỉ chuyển động trên máng ngang một đoạn rồi dừng lại. Trong trường hợp này có phải định luật 1 Newton không đúng hay không? Giải thích. 16.8. Một em bé ngồi trong xe đẩy nói rằng, mẹ dừng xe đột ngột làm đồ chơi treo ở đầu xe bay vào em. Em bé nói đúng hay sai? 14.9. Hãy giải thích sự cần thiết và lợi ích của túi khi được trang bị trong ô tô. BÀI 15: ĐỊNH LUẬT 2 NEWTON 15.1. Nếu một vật đang chuyển động có gia tốc mà lực tác dụng lên vật tăng lên thì vật sẽ thu được gia tốc A. nhỏ hơn.B. lớn hơn. C. bằng 0. D. không đổi. 15.2. Khi nói về một vật chịu tác dụng của lực, phát biểu nào sau đây đúng? A. Khi không có lực tác dụng, vật không thể chuyển động. B. Khi ngừng tác dụng lực lên vật, vật này sẽ dừng lại. C. Gia tốc của vật luôn cùng chiều với lực tác dụng. D. Khi có lực tác dụng lên vật, vận tốc của vật tăng. 15.3. Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Vật đi được 100 cm trong 0,25 s. Gia tốc của vật và hợp lực tác dụng lên vật có giá trị lần lượt là A. 32 m/s2; 64 N.B. 0,64 m/s 2; 1,2 N. C. 6,4 m/s2; 12,8 N.D. 64 m/s 2; 128 N. 15.4. Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 2,5 kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2 m/s đến 6 m/s trong 2 s. Lực tác dụng vào vật có độ lớn bằng A. 7,5 N.B. 5 N.C. 0,5 ND. 2,5 N. 15.5. Một quả bóng đang nằm yên trên mặt đất thì bị một cầu thủ đá bằng một lực 13,5 N và bóng thu được gia tốc 6,5m/s2.Bỏ qua mọi ma sát. Khối lượng của bóng là A. 2,08kg. B. 0,5kg. C. 0,8kg. D. 5kg. 15.6. Lần lượt tác dụng lực có độ lớn F1 và F2 lên một vật khối lượng m, vật thu được gia tốc có độ lớn a 2 lần lượt là a1 và a 2. Biết 1,5F1 = F2. Bỏ qua mọi ma sát. Tỉ số là a1 3 2 1 A. . B. . C. 3. D. . 2 3 3 15.7. Tác dụng vào vật khối lượng 3kg đang đứng yên một lực theo phương ngang thì vật này chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1,5m/s2. Độ lớn của lực này là
  30. A. 3N. B. 4,5N. C. 1,5 N. D. 2 N. 15.8. Một lực có độ lớn 3N tác dụng vào một vật có khối lượng 1,5kg lúc đầu đứng yên. Xác định quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian 2s. Đáp án: 4 m. 15.9. Một vật khối lượng 7 kg bắt đầu trượt từ đỉnh tới chân mặt phẳng nghiêng có chiều dài0 ,85m trong thời gian 0,5s. Tính hợp lực tác dụng lên vật theo phương nghiêng. Đáp án: 47,6 N 15.10. Dưới tác dụng của một lực 20 N thì một vật chuyển động với gia tốc 0,4m/s2. Nếu tác dụng vào vật này một lực 50 N thì vật này chuyển động với gia tốc bằng bao nhiêu? Đáp án: 1 m/s2 15.11. Một vật khối lượng 5kg được ném thẳng đứng hướng xuống với vận tốc ban đầu 2m/s từ độ cao 24m. Vật này rơi chạm đất sau 3s sau khi ném. Cho biết lực cản không khí tác dụng vào vật không đổi trong quá trình vật chuyển động. Lấy g=10m/s2. Tính lực cản của không khí tác dụng vào vật. Đáp án: 30 N
  31. BÀI 16. BA ĐỊNH LUẬT NEWTON 16.1. Theo định luật 3 Newton thì lực và phản lực là cặp lực A. cân bằng. B. có cùng điểm đặt. C. cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn. D. xuất hiện và mất đi đồng thời. 16.2. Cặp lực và phản lực trong định luật 3 Newton A. không cùng bản chất. B. cùng bản chất. C. tác dụng vào cùng một vật. D. bằng nhau về độ lớn nhưng không cùng giá. 16.3. Trong một cơn giông, một cành cây bị gãy và bay trúng vào một cửa kính, làm vỡ kính. Chọn nhận xét đúng. A. Lực của cành cây tác dụng lên tấm kính lớn hơn lực của tấm kính tác dụng vào cành cây. B. Lực của cành cây tác dụng lên tấm kính có độ lớn bằng lực của tấm kính tác dụng vào cành cây. C. Lực của cành cây tác dụng lên tấm kính nhỏ hơn lực của tấm kính tác dụng vào cành cây. D. Cành cây không tương tác với tấm kính khi làm vỡ kính. 16.4. Một người kéo xe hàng trên mặt sàn nằm ngang, lực tác dụng lên người để làm người chuyển động về phía trước là lực mà A. người tác dụng vào xe. B. xe tác dụng vào người. C. người tác dụng vào mặt đất. D. mặt đất tác dụng vào người. 16.5. Lực nào làm cho thuyền (có mái chèo) chuyển động được trên mặt hồ? 16.6. Hai người kéo một sợi dây theo hai hướng ngược nhau, mỗi người kéo một lực 50 N. Hỏi sợi dây có bị đứt hay không nếu nó chỉ chịu được lực căng tối đa là 70 N ? 16.7. Hai bạn Bình và An cầm hai đầu một sợi dây và kéo căng thì sợi dây không bị đứt, nhưng nếu buộc một đầu sợi dây đó vào một gốc cây và hai bạn cùng kéo căng một đầu sợi dây thì dây đứt. Hãy giải thích tại sao. 16.8. Một vật có khối lượng 1kg , chuyển động về phía trước với vận tốc 5m / s va chạm vào một vật thứ hai đang đứng yên. Sau va chạm vật thứ nhất chuyển động ngược trở lại với vận tốc1 m / s. Còn vật thứ hai chuyển động với vận tốc 2m / s. Xác định khối lượng vật thứ hai. Đáp số: m2 3kg 16.9. Một quả bóng có khối lượng 200 g bay với vận tốc 72 km / h đến đập vuông góc vào tường rồi bật trở lại theo phương cũ với vận tốc 54km / h. Thời gian va chạm của bóng và tường là 0,05 s. Xác định độ lớn lực của tường tác dụng lên quả bóng. Đáp số: F 140 N. 16.10. Một viên bi A có khối lượng mA 300g đang chuyển động với vận tốc 3 m / s thì va chạm vào viên bi B có khối lượng mB 2mA đang đứng yên trên mặt bàn nhẵn, nằm ngang. Biết sau thời gian va chạm 0,2 s , viên bi B chuyển động với vận tốc 0,5 m / s cùng chiều chuyển động ban đầu của viên bi A. Bỏ qua mọi ma sát, tính vận tốc chuyển động của viên bi A ngay sau va chạm. Đáp số: vA 2 m/s
  32. Bài 17. TRỌNG LỰC VÀ LỰC CĂNG 17.1. Một vật có khối lượng m đặt ở nơi có gia tốc trọng trường g. Phát biểu nào sau đây sai. A. Trọng lực có độ lớn được xác định bởi biểu thức P mg. B. Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật. C. Trọng lực tỉ lệ với khối lượng của vật. D. Trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng lên vật. 17.2. Một vật đang nằm yên trên mặt đất, lực hấp dẫn do Trái đất tác dụng vào vật có độ lớn A. lớn hơn trọng lượng của vật. B. nhỏ hơn trọng lượng của vật. C. bằng trọng lượng của vật. D. bằng 0. 17.3. Bết gia tốc rơi tự do ở đỉnh và chân một ngọn núi lần lượt là 9,809 m / s2 và 9,810 m / s2 . Tỉ số trọng lượng của vật ở đỉnh núi và chân núi là A. 0,9999 B. 1,0001 C.9,8095 D. 0,0005 17.4. Một người đi chợ dùng lực kế kiểm tra khối lượng của một gói hàng. Người đó treo goiis hàng vào lực kế và đọc số chỉ của lực kế là 20 N. Biết gia tốc rơi tự do tại vị trí này là g 10 m / s2.Khối lượng của túi hàng là A. 2kg. B. 20kg. C. 30kg. D. 10kg. 17.5. Tính trọng lượng của một nhà du hành vũ trụ có khối lượng 80kg khi người đó ở a) trên Trái Đất ( lấy g 9,8 m / s2 ). b) trên Mặt trăng ( lấy g 1,67 m / s2 ). c) trên Kim tinh ( lấy g 8,70 m / s2 ). Đáp số: a) 784 N b) 133,6 N c) 696 N 17.6. Đo trọng lượng của một vật trên trái đất ta được P1 19,6 N. Tính khối lượng của vật, biết gia tốc rơi tự do của vật trên mặt đất là g 9,8 m / s2. Nếu đem vật lên Mặt Trăng có g 1,67 m / s2 và đo trọng lượng của nó thì được bao nhiêu? Đáp số: P2 3,34N. 17.7. Biết khối lượng của một hòn đá là 2 kg, gia tốc rơi tự do là g 9,8m / s2. Tính lực hút của hòn đá lên Trái Đất. Đáp số: P 1,96 N. 17. 8. Một vật nặng có khối lượng 0,2kg được treo vào một sợi dây không dãn ( Hình 17.1). Xác định lực căng của dây khi cân bằng. Lấy g 9,8 m / s2. Đáp số: T 1,96 N. 17.9. Một vất nặng có khối lượng 5 kg được treo vào sợi dây không dãn như hình 17.2. Xác định lực do vật nặng làm căng các sợi dây AB, AC. Lấy g 9,8 m / s2
  33. 49 3 98 3 Đáp số: T N, T N. AC 3 AB 3 17.10. Một chú khỉ diễn xiếc treo mình cân bằng trên dây thừng như hình 17.3. Xác định lực căng xuất hiện trên các đoạn dây OA và OB. Biết chú khỉ có khối lượng là 7 kg. Lấy g 9,8 m / s2. Đáp án: T0A 88,6 N;T0B 93,9 N. 17.11. Một ngọn đèn có khối lượng m = 1,2 kg được treo dưới trần nhà bằng một sợi dây. Biết dây chỉ chịu được lực căng lớn nhất là 10 N. Lấy g 10m / s2. a) Chứng minh rằng không thể treo ngọn đèn này vào một đầu dây. b) Người ta đã treo đèn này bằng cách luồn sợi dây qua một cái móc của đèn và hai đầu dây được gắn chặt trên trần nhà như hình vẽ trên. Hai đầu dây có chiều dài bằng nhau và hợp với nhau một góc bằng 600. Tính lực căng của mỗi nửa sợi dây. Đáp án: a) Trọng lượng của ngọn đèn: P 12 N. Khi treo ngọn đèn vào một đầu dây thì lực căng dây T P 12 N (lớn hơn 10 N), nên không thể treo ngọn đèn này vào một đầu dây. P b) T 4 3 N. 2cos300
  34. BÀI 18: LỰC MA SÁT 18.1. Một vật đang trượt trên một mặt phẳng, khi tốc độ của vật giảm thì hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng A. giảm xuống. B. không đổi. C. tăng tỉ lệ với tốc độ của vật. D. tăng tỉ lệ với bình phương tốc độ của vật. 18.2. Khi lực ép giữa hai mặt tiếp xúc tăng lên thì hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc A. giảm đi. B. tăng lên. C. không thay đổi. D. không xác định. 18.3. Một vật có khối lượng m trượt trên mặt phẳng ngang. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là  , gia tốc trọng trường là g. Biểu thức xác định lực ma sát trượt là A. Fmst mg. B. Fmst g. C. Fmst m. D. Fmst mg. 18.4. Một vận động viên môn hốc cây (khúc quân cầu) dùng gậy gạt bóng để truyền cho nó một tốc độ ban 2 đầu là 10 m / s. Hệ số ma sát giữa bóng và mặt băng là 0,10. Lấy g 9,8m / s . Quãng đường quả bóng đi được cho đến khi dừng lại là A. 39 m. B. 45 m. C. 57 m. D. 51 m. 18.5. Một xe tải có khối lượng 3 tấn đang chuyển động trên mặt đường nằm ngang, hệ số ma sát của xe tải 2 với mặt đường là 0,1. Lấy g 10 m / s . Độ lớn của lực ma sát là A. 3 000 N. B. 30 000 N. C. 300 N. D. 30 N. 18.6. Một toa tàu có khối lượng 60 tấn chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của lực kéo của đầu tàu theo phương nằm ngang F 4,5.104 N. Lấy g 10 m / s2. Hệ số ma sát giữa tàu và đường ray là A. 0,075. B. 0,06. C. 0,15. D. 0,015. 18.7. Một cái hòm khối lượng m 15 kg đặt trên sàn nhà. Người ta kéo hòm bằng một lực F hướng chếch lên trên hợp với phương ngang một góc 0 như hình 18.1. Hòm chuyển động đều trên sàn nhà. Tính 20 2 độ lớn của lực F. Biết hệ số ma sát trượt giữa hòm và sàn nhà là 0,3. Lấy g 9,8m / s . Đáp án: F 42,3N. 18.8. Một ô tô có khối lượng 1,5 tấn chuyển động trên đường nằm ngang. Hệ số ma sát của xe với mặt đường là 0,01. Biết lực kéo gây ra bởi động cơ song song với mặt đường. Lấy g 10 m / s2. Xác định độ lớn của lực kéo để ô tô chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,25 m / s2. Đáp án: F 525 N. 18.9. Một mẫu gỗ có khối lượng m đặt trên mặt sàn nằm ngang. Người ta truyền cho nó một vận tốc tức thời là 5m / s. Tính thời gian để mẫu gỗ dừng lại và quãng đường nó đi được tới lúc đó. Biết hệ số ma sát
  35. giữa mẫu gỗ và sàn nhà là 0,2. Lấy g 10 m / s2. Các đáp số tìm được có phụ thuộc vào khối lượng m không? Đáp án: t 2,5s;s 6,25m. Kết quả tìm được không phụ thuộc vào m. 18.10. Một vật có khối lượng m 15 kg đang đứng yên thì bắt đầu chuyển động nhanh dần đều, sau khi đi được 150 m vật đạt vận tốc 54 km / h. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,05. Lấy g 9,8 m / s2. Xác định lực kéo tác dụng vào vật theo phương song song với phương chuyển động. Đáp án: F 18,6 N 18.11. Một vật có khối lượng 2 000 g được đặt trên một bàn dài nằm ngang. Tác dụng lên vật một lực có độ lớn 5 N theo phương song song với mặt bàn trong khoảng thời gian 2 s rồi thôi tác dụng lực. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn là 0,05. Lấy g 10 m / s2. Tính quãng đường tổng cộng mà vật đi được cho đến khi dừng lại. Đáp án: s 1,25 m 18.12. Một khúc gỗ khối lượng 2,5 kg đặt trên sàn nhà. Người ta kéo khúc gỗ bằng một lực F hướng chếch lên và hợp với phương nằm ngang một góc 300. Khúc gỗ chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a 1,5 m/ s2 trên sàn. Biết hệ số ma sát trượt giữa gỗ và sàn là 0,25. Lấy g 10 m / s2. Tính độ lớn của lực F. Đáp án: F 10,1 N
  36. BÀI 19: LỰC CẢN VÀ LỰC NÂNG 19.1. Hãy nêu một số ví dụ cho thấy lực cản của không khí và của nước phụ thuộc vào hình dạng của vật. 19.2. Khi một người nhảy dù thì lực không khí tác dụng lên dù là lực cản hay lực nâng? 19.3. Gọi tên các lực sau: Đối tượng Tên gọi a) Lực do chất lỏng tác dụng lên một vật nằm ? trong lòng chất lỏng đứng yên. b) Lực làm mòn hai bề mặt tiếp xúc nhau. ? c) Lực tác dụng lên một quả táo chín rời cành làm ? nó rơi xuống đất. d) Lực giữ bạn đứng yên trên sàn nhà. ? e) Lực giữ quả cầu treo dưới một sợi dây khi cân ? bằng f) Lực được tạo ra do sự chênh lệch áp suất giữa hai bề mặt ở phía trên và phía dưới cánh máy bay ? khi máy bay đang bay. Đáp án: a) Lực đẩy Archimedes b) Lực ma sát c) Trọng lực d) Phản lực e) Lực căng f) Lực nâng 19.4. Khi ném một quả cầu lông theo phương thẳng đứng lên cao trong không khí, hãy biểu diễn các lực tác dụng lên quả cầu lông khi nó a) di chuyển lên trên. b) rơi xuống dưới. 19.5. Nếu em thả rơi một hòn đá lớn và một hòn đá nhỏ từ đỉnh một tòa nhà cao tầng thì hòn đá nào sẽ chạm đất trước? Hãy giải thích câu trả lời của em. 19.6. Một chiếc xe ô tô có khối lượng tổng cộng người và xe là 550 kg đang chuyển động trên mặt đường nằm ngang. Biết lực đẩy gây ra bởi động cơ tác động lên ô tô là 300 N và tổng lực cản của môi trường lên ô tô là 200 N. Biểu diễn hai lực trên tác dụng lên ô tô và tính gia tốc của ô tô. Đáp án: a 0,18 m/s2 19.7. Lực đẩy tối đa có thể tác dụng lên một chiếc xe thể thao để nó chuyển động trên mặt đường nằm ngang là 500 N. Biết lực cản của không khí tác dụng lên xe phụ thuộc vào vận tốc (v) theo công thức F 0,2v2. Hãy xác định tốc độ tối đa của xe. Đáp án: 50 m/s 19.8. Trên hình 19.1 biểu diễn các vectơ lực tác dụng lên một máy bay đang bay ngang ở độ cao ổn định với tốc độ không đổi. Nếu khối lượng tổng cộng của máy bay là 77 tấn thì lực nâng có độ lớn bằng bao nhiêu? Lấy g 10 m / s2. Đáp án: 770 000 N 19.9. Một chiếc thuyền máy đang được lái về phía Tây dọc theo một con sông. Lực đẩy gây ra bởi động cơ là 560 N hướng về phía Tây. Lực ma sát giữa thuyền và mặt nước là 180 N, lực cản của không khí lên thuyền là 60 N hướng về phía Đông (Hình 19.2). a) Biểu diễn các lực tác dụng lên thuyền theo phương ngang. b) Xác định lực tổng hợp tác dụng lên thuyền máy theo phương ngang.
  37. ĐA: a) Hình 19.3G b) F = 320 N.
  38. BÀI 21. MOMENT LỰC. 21.1. Trường hợp nào sau đây, lực có tác dụng làm cho vật rắn quay quanh trục ? A. Lực có giá song song với trục quay. B. Lực có giá cắt trục quay. C. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và cắt trục quay. D. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không cắt trục quay. 21.2. Biết 퐹1 = 25 , 퐹2 = 10 , 퐹3 = 10 . Moment của các lực trong hình 21.1: (퐹1); (퐹2); (퐹3) đối với trục quay A lần lượt là A. – 8 N.m; 8,5 N.m; 0. B. – 0,8 N.m; 8,5 N.m; 0. C. 8 N.m; 8,5 N.m; 0. D. 8,5 N.m; – 8 N.m; 0. 21.3. Một thanh đồng chất có chiều dài L, trọng lượng 200 N, treo một vật có trọng lượng 450 N vào thanh như Hình 21.2. Các lực 퐹1,퐹2 của thanh tác dụng lên hai điểm tựa có độ lớn lần lượt là A. 212 N; 438 N. B. 325 N; 325 N. C. 438N; 212 N. D. 487,5 N; 162,5 N. 21.4. Một đường ống đồng chất có trọng lượng 100 N, chiều dài L, tụa trên điểm tựa như Hình 21.3. Khoảng cách x và phản lực 퐹푅 của điểm tựa tác dụng lên đường ống là A. = 0,69퐿; 퐹푅 = 800 . B. = 0,69퐿; 퐹푅 = 400 . C. = 0,6퐿; 퐹푅 = 552 . D. = 0,6퐿; 퐹푅 = 248 . 21.5. Một thanh có độ dài L, trọng lượng 10 N, được treo nằm ngang vào tường như Hình 21.4. Một trọng vật 20 N treo ở đầu thanh. Dây treo làm với thanh một góc 훼 = 30표. Xác định lực căng của dây treo.
  39. ĐA: T = 50 N. 21.6. Một tấm ván nặng 150 N được bắc qua một con mương. Biết trọng tâm G của tấm ván cách điểm tựa A một khoảng là 2 m và cách điểm tựa B một khoảng 1 m (Hình 21.5). Hãy xác định lực mà tấm ván tác dụng lên hai bờ mương. ĐA: FA = 50 N; FB = 100 N 21.7. Một thanh chắn đường dài 8 , có trọng lượng 200 và có trọng tâm cách đầu bên trái 1,5 (hình 21.6). Thanh có thể quay quanh một trục nằm ngang ở cách đầu bên trái 1,8 . Để giữ thanh cân bằng thì phải tác dụng vào đầu bên phải một lực bằng bao nhiêu? ĐS: 10,6 N 21.8. Một thanh OA có khối lượng không đáng kể, chiều dài 30 , có thể quay dễ dàng quanh trục nằm ngang O. Gắn vào điểm giữa C một lò xo. Người ta tác dụng vào đầu A một lực 퐹 = 20 hướng thẳng đứng xuống dưới (Hình 21.7). Khi thanh ở trạng thái cân bằng, lò xo có phương vuông góc với OA và OA hợp với phương nằm ngang một góc 30표. a) Xác định độ lớn phản lực của lò xo vào thanh. b) Tính độ cứng k của lò xo, biết lò xo bị nén lại 10 so với ban đầu. ĐS: a) 34,6 N b) 346 N/m 21.9. Một cái thước = 1,2 đặt trên mặt bàn nhẵn nằm ngang, có trục quay O cách đầu A một khoảng 80 (Hình 21.8). Một lực 퐹1 = 5 tác dụng lên đầu A theo phương vuông góc với thước và lực thứ hai tác dụng lên đầu B của thước theo phương vuông góc với thước (không vẽ trên hình). Các lực đều nằm trên
  40. mặt phẳng nằm ngang. Nếu thước không chuyển động thì lực tác dụng vào đầu B của thước có hướng và độ lớn như thế nào? ĐS: 10 N, cùng hướng với lực tác dụng. 21.10. Một thanh dài AO, đồng chất, có khối lượng 1,2 . Đầu O của thanh liên kết với tường bằng một bản lề, còn đầu A được treo vào tường bằng một sợi dây AB. Thanh được giữ nằm ngang và dây làm với thanh một góc 훼 = 30표 (Hình 21.9). Lấy = 10 /푠2. Tính lực căng của dây. ĐS: 12 N
  41. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III III.1. Chọn câu đúng. A. Nếu không chịu lực nào tác dụng thì mọi vật phải đứng yên. B. Vật chuyển động được là nhờ có lực tác dụng lên nó. C. Khi không còn lực nào tác dụng lên vật nữa, thì vật đang chuyển động sẽ lập tức dừng lại. D. Khi thấy vận tốc của vật thay đổi thì chắc chắn đã có lực tác dụng lên vật. III.2. Cách viết hệ thức của định luật 2 Newton nào dưới đây là đúng? A. 퐹 = . B. 퐹 = . C. ― 퐹 = . D. 퐹 = ― . III.3. Cho hai lực khác phương, có độ lớn bằng 9 và 12 . Độ lớn của hợp lực có thể nhận giá trị nào sau đây? A. 15 . B. 1 . C. 2 . D. 25 . 표 III.4. Chất điểm chịu tác dụng của lực có độ lớn là퐹 1 và 퐹2 = 6 . Biết hai lực này hợp với nhau góc 150 và hợp lực của chúng có giá trị nhỏ nhất. Giá trị của 퐹1 là A. 2 . B. 3 3 . C. 3 . D. 5 . III.5. Một ô tô có khối lượng 800 kg có thể đạt được tốc độ 18 m/s trong 36 s kể từ lúc khởi hành. Lấy = 10 /푠2. a) Lực để gây ra gia tốc cho xe có độ lớn bằng bao nhiêu? b) Tính tỉ số độ lớn của lực tăng tốc và trọng lượng của xe. 1 ĐS: a) 400 N b) 20 III.6. An và Bình cùng nhau đẩy một thùng hàng chuyển động thẳng trên sàn nhà. Thùng hàng có khối lượng 120 kg. An đẩy với một lực 450 N, Bình đẩy với một lực 350 N cùng theo phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa thùng và sàn là 0,2. Tính gia tốc của thùng, lấy = 10 /푠2. 2 ĐS: 4,67  /푠 III.7. Một xe ô tô có khối lượng 1,2 tấn tắt máy và hãm phanh. Xe chuyển động chậm dần đều cho đến khi dừng lại thì đi được quãng đường 96 m. Biết quãng đường xe đi được trong giây đầu tiên gấp 15 lần quãng đường xe đi được trong giây cuối. Xác định độ lớn của hợp lực tác dụng vào xe trong quá trình chuyển động chậm dần đều. ĐS: 3600 N III.8. Một người nhảy dù có khối lượng tổng cộng 100 kg. Trong thời gian đầu ( khoảng vài giây) kể từ khi bắt đầu nhảy xuống, người này chưa mở dù và rơi dưới tác dụng của trọng lực. Khi người đó mở dù, lực tác dụng của dù lên người là 2000 N hướng lên. a) Biểu diễn các lực tác dụng lên người nhảy dù khi mở dù. b) Xác định hợp lực tác dụng lên người nhảy dù khi mở dù. c) Người sẽ chuyển động như thế nào kể từ khi mở dù? Đáp án: a) Hình III.1G. b) Hướng lên trên, 1000N. c) Khi chưa mở dù, người nhảy dù chuyển động nhanh dần đều dưới tác dụng của trọng lực (rơi tự do). Sau khi mở dù người nhảy dù chuyển động chậm dần đều với gia tốc a 10 m s2 . III.9. Con tàu trong hình III.1 đang chuyển động theo một hướng xác định với vận tốc không đổi.
  42. a) Tại sao nói con tàu đang ở trạng thái cân bằng (hợp lực bằng 0)? b) Xác định lực đẩy F của nước. 1 c) Xác định lực cản F3 của nước. Đáp án: a) a 0 nên F 0 N. b) 1000 kN. c) 50 kN. III.10. Một vật khối lượng 2,5 kg đang nằm yên trên mặt phẳng nằm ngang thì chịu tác dụng của một lực kéo 15 N theo phương ngang và bắt đầu chuyện động. Biết trong 1 phút đầu điên sau khi chịu tác dụng lực, vật đi được 2700 m. Coi lực cản tác dụng vào vật không đổi trong quá trình chuyển động. Xác định độ lớn của lực cản tác dụng vào vật. Đáp án: 11,25 N. III.11. Một thanh AB khối lượng 8 kg, dài 60 cm, được treo nằm ngang nhờ hai sợi dây dài 50 cm như ở hình III.2. Hai điểm treo cách nhau 120 cm. Lấy g 10 m/s2. Xác định lực căng dây và lực kéo thanh. Đáp án: T 50 N, N 30 N. III.12. Dưới tác dụng của lực F hình III.3, thanh AB có thể quay quanh điểm A. Xác định cánh tay đòn của lực F trong trường hợp này (biết AB=5cm ). Đáp án: AB 5 cm. III.13. Tính moment của lực F đối với trục quay O. Cho biết F 100 N, OA 100 cm. Bỏ qua trọng lượng của thanh. (Hình III.4 )
  43. Đáp án: 50 3 N.m. III.14. Hai lực của ngẫu lực có độ lớn F 20 N, khoảng cách giữa hai giá của ngẫu lực là d 30 cm.Xác định momen của ngẫu lực. Đáp án: 6 N.m. III.15. Một vật rắn phẳng, mỏng có dạng một tam giác đều ABC, cạnh a=20 cm. Người ta tác dụng một ngẫu lực nằm trong mặt phẳng của tam giác. Các lực này có độ lớn 8 N, và đặt vào hai đỉnh A và C và song song với BC. Xác định momen của ngẫu lực. Đáp án: 1,38 N.m.
  44. CHƯƠNG IV. NĂNG LƯỢNG, CÔNG, CÔNG SUẤT BÀI 23. NĂNG LƯỢNG. CÔNG CƠ HỌC 23.1. Đại lượng nào sau đây không phải là một dạng năng lượng? A. Cơ năng.B. Hóa năng. C. Nhiệt năng.D. Nhiệt lượng. 23.2. Khi hạt mưa rơi, thế năng của nó chuyển hóa thành A. nhiệt năng.B. động năng. C. hóa năng.D. quang năng. 23.3. Năng lượng phát ra từ Mặt Trời có nguồn gốc là A. năng lượng hóa học.B. năng lượng nhiệt. C. năng lượng hạt nhân.D. quang năng. 23.4. Trong hệ đơn vị SI, công được đo bằng A. cal. B. W. C. J. D. W s. 23.5. Khi kéo một vật trượt lên trên một mặt phẳng nghiêng, lực tác dụng vào vật nhưng không sinh công là A. trọng lực.B. phản lực.C. lực ma sát.D. lực kéo. 23.6. Một lực F có độ lớn không đổi tác dụng vào một vật đang chuyển động với vận tốc v theo các phương khác nhau như Hình 23.1. Độ lớn của công do lực F thực hiện xếp theo thứ tự tăng dần là A. a, b, c . B. a, c, b . C. b, a, c . D. c, a, b . 23.7. Một vật đang chuyển động dọc theo chiều dương của trục Ox thì bị tác dụng bởi hai lực có độ lớn là F1, F2 và cùng phương chuyển động. Kết quả là vận tốc của vật tăng lên theo chiều Ox. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. F1 sinh công dương, F2 không sinh công. B. F1 không sinh công, F2 sinh công dương. C. Cả hai lực đều sinh công dương. D. Cả hai lực đều sinh công âm. 23.8. Lực nào sau đây không thực hiện công khi nó tác dụng vào vật đang chuyển động A. Trọng lực.B. Lực ma sát.C. Lực hướng tâm.D. Lực hấp dẫn. 23.9. Mỗi tế bào cơ trong cơ thể người có thể coi như một động cơ siêu nhỏ, khi con người hoạt động, tế bào cơ sử dụng năng lượng hóa học để thực hiện công. Trong mỗi nhịp hoạt động, tế bào cơ có thể sinh một lực 1,5.10 12 N để dịch chuyển 8 nm. Tính công mà tế bào cơ sinh ra trong mỗi nhịp hoạt động. Đáp án: A 1,2.10 20 J. 23.10. Một em bé mới sinh nặng 3 kg được một y tá bế ở độ cao 1,2 m so với mặt sàn và đi dọc theo hành lang dài 12 m của bệnh viện. Tính công mà trọng lực tác dụng vào em bé đã thực hiện. Đáp án: AP 0. 23.11. Một vật có không lượng m 2 kg đang đứng yên thì bị tác dụng bởi lực F và nó bắt đầu chuyển động thẳng. Độ lớn của lực F và quãng đường s mà vật đi được được biểu diễn trên đồ thị Hình 23.2. a) Tính công của lực. b) Tìm vận tốc của vật tại vị trí ứng với điểm cuối của đồ thị.
  45. a) Đáp án: A 88 J. b) Đáp án: v 9,38 m s. 23.12. Một người ngồi trên xe trượt tuyết (có tổng khối lượng 75 kg ) trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh đồi xuống chân đồi dài 100 m, cao 50 m. Hệ số ma sát giữa xe và mặt tuyết là 0,11. Gia tốc trọng trường là 9,8 m s2. a ) Tính độ lớn lực ma sát giữa xe và mặt tuyết khi xe trượt đến chân đồi. b ) Đến chân đồi, xe còn trượt được một đoạn trên đường nằm ngang thì dừng lại. Tính công của lực ma sát trên đoạn đường này. Đáp án: a ) Fms 70 N. b) A ms 29750 N. 23.13. Một người y tá đẩy bệnh nhân nặng 87 kg trên một chiếc xe băng ca nặng 18 kg làm cho bệnh nhân và xe băng ca chuyển động thẳng trên mặt sàn nằm ngang với gia tốc không đổi là 0,55 m / s2 ( Hình 23.3). Bỏ qua ma sát giữa bánh xe và mặt sàn. a ) Tính công mà y tá thực hiện khi bệnh nhân và xe băng ca chuyển động được 1,9 m. b ) Sau quãng đường dài bao nhiêu thì y tá sẽ tiêu hao một công là 140 J? Đáp án: a ) F 57,75 N; A 109,7 N. b) s 2,4 m.
  46. BÀI 24: CÔNG SUẤT 24.1. Gọi A là công mà một lực đã sinh ra trong thời gian t để vật đi được quãng đường s. Công suất là A t A s A. P . B. P . C. P . D. P . t A s A 24.2. 1 W bằng A. 1 J.s. B. 1 J / s. C. 10 J.s. D. 10 J / s. 24.3. Một lực tác dụng vào một vật nhưng vật đó không chuyển động. Điều này có nghĩa là A. lực đã sinh công. B. lực không sinh công. C. lực đã sinh công suất. D. lực không sinh công suất. 24.4. Một động cơ điện được thiết kế để kéo một thùng than nặng 400 kg từ dưới mỏ có độ sâu 200 m lên trên mặt đất trong thời gian 2 phút. Hiệu suất của động cơ là 80%. Công suất toàn phần của động cơ là A. 8,2 kW. B. 6,5 kW. C. 82 kW. D. 65 kW. 24.5. Một bóng đèn sợi đốt có công suất 100 W tiêu thụ năng lượng 1000J. Thời gian thắp sáng bóng đèn là A. 1 s. B. 10 s. C. 100 s. D. 1000 s. 24.6. Trên công trường xây dựng , một người thợ sử dụng động cơ điện để kéo một khối gạch nặng 85 kg lên độ cao 10,7 m trong thời gian 23,2 s. Giả thiết khối gạch chuyển động đều . Tính công suất tối thiểu của động cơ. Lấy g 9,8 m / s². Đáp án: P 384,2 W. 24.7. Tính công suất của động cơ máy bay biết rằng nó đang bay với tốc độ 250 m / s và động cơ sinh ra lực kéo 2.106 N để duy trí tốc độ này của máy bay . Đáp án: P 5.108 W. 24.8. Kỉ lục trong leo cầu thang được xác lập vào ngày 4/2/2003. Theo đó một vận động viên đã leo 86 tầng với 1576 bậc cầu thang trong 9 phút 33 giây . Mỗi bậc cầu thang cao 20 cm và vận động viên nặng 70 kg. Tính công suất trung bình của vận động viên này. Đáp án: P 377,4 W. 24.9. Trong mùa sinh sản , cá hồi bơi dọc theo con sông dài 3000 km trong 90 ngày để đến thượng nguồn của con sông. Trong suốt quá trình này , trung bình mỗi con cả hồi phải sinh công 1,7.106 J. a ) Tính công suất trung bình của cá hồi . b ) Tính lực trung bình của cá hồi khi bơi Đáp án: a ) P 0,22 W. a ) F 0,56 N. 24.10. Động cơ của máy bay Airbus A320 có công suất 384 HP. Đề cất cánh tốt nhất , máy bay cần đạt tốc độ 308 km / h. Khi bay ở độ cao ổn định , tốc độ trung bình của máy bay là 1005 km / h và để tiết kiệm nhiên liệu thì tốc độ trung bình là 968 km / h. Tính lực kéo máy bay trong từng trường hợp trên . Biết 1 HP 746 W Đáp án: F1 3346,5 W; F2 1026 W; F3 1065,3 W. BÀl 25. ĐỘNG NĂNG, THẾ NĂNG 25.1. Một vật có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với tốc độ 72 km / h thì động năng của nó bằng A. 7200 J .B. 200 J .C. 200 kJ .D. 72 kJ . 25.2. Một chiếc xe mô tô có khối lượng 220 kg đang chạy với tốc độ 14 m/s. Công cần thực hiện để tăng tốc xe lên tốc độ 19 m / s là bao nhiêu? A. 18150 J .B. 21560 J .C. 39710 J .D. 2750 J . 25.3. Một vận động viên cử tạ nâng quả tạ khối lượng 200 kg từ mặt đất lên độ cao 1,5 m . Lấy gia tốc trọng trường là g 9,8 m / s2 . Độ tăng thế năng của tạ là A. 1962 J .B. 2940 J .C. 800 J .D. 3000 J .
  47. 25.4. Một vật nặng 3 kg đang đứng yên trên mặt phẳng nhẵn nằm ngang thì bị tác dụng bởi một lực có độ lớn 15 N theo phương song song với mặt ngang trong thời gian 3 s . Tính: a) Vận tốc lớn nhất của vật. b) Công mà lực đã thực hiện. c) Động năng lớn nhất của vật. Đáp án: a). v = 15 m/s. b). A = 337,5 J. c). Wđ = 337,5 J. 25.5. Có ba chiếc xe ô tô với khối lượng và vận tốc lần lượt là: Xe A : m, v. m Xe B: , 3v . 2 v Xe C : 3m, . 2 Thứ tự các xe theo thứ tự động năng tăng dần là A. A,B,C .B. B,C,A .C. C, A, B . D. C,B,A . 25.6. Một máy bay nhỏ có khối lượng 690 kg đang chạy trên đường băng để cất cánh với động năng 25.103 J . a) Tính tốc độ của máy bay. b) Khi bắt đầu cất cánh, tốc độ máy bay tăng gấp 3 lần giá trị trên. Tính động năng của máy bay khi đó. Đáp án: a). v = 8,5 m/s. b). Wđ = 224336,25 J. 25.7. Một quả bóng khối lượng 200 g được đẩy với vận tốc ban đầu 2,5 m / s lên một mặt phẳng nghiêng, nhẵn, dài 0,5 m , hợp với phương nằm ngang góc 30 (Hình 25.1). Quả bóng chuyển động như một vật bi ném. Bỏ qua lực cản của không khí và lấy g 9,8 m / s2 . Tìm giá trị nhỏ nhất của động năng quả bóng. Đáp án: Wđ = 224336,25 J. 25.8. Ngày 11/7/1979, tàu vũ trụ Skylab quay trở lại bầu khi quyền của Trái Đất và bị nổ thành nhiều mảnh. Mảnh vỡ lớn nhất có khối lượng 1770 kg và nó va chạm vào bề mặt trái đất với tốc độ 120 m / s . Tính động năng của mảnh vỡ này. 6 Đáp án: Wđ min = 1,27.10 J. 25.9. Một em bé có khối lượng 4,2 kg đang nằm trên giường có độ cao 40 cm so với mặt sàn thì được bố bế lên đến độ cao 1,5 m so với mặt sàn. Lấy gia tốc trọng trường g 9,8 m / s2 . Tính công tối thiểu mà người bố đã thực hiện. Đáp án: A min = 45,3 J.
  48. BÀl 26. CƠ NĂNG VÀ ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CƠ NĂNG 26.1. Một ô tô mô hình được thả nhẹ từ trạng thái nghỉ từ độ cao h của một cái rãnh không ma sát. Rãnh được uốn thành đường tròn có đường kính D ở phía cuối như trên Hình 26.1. Ô tô này trượt trên rãnh được cả vòng tròn mà không bị rơi. Giá trị tối thiểu của h là 5D 3D 5D 5D A. .B. .C. .D. . 4 2 2 3 26.2. Một thùng gỗ được kéo trên đoạn đường nằm ngang dài bởi một lực kéo có độ lớn Lực ma sát luôn ngược chiều chuyển động và có độ lớn Độ tăng nội năng của hệ và độ tăng động năng của thùng gỗ lần lượt là A. và B. và C. và D. và 26.3. Năng lượng mà vật có được do vị trí của nó so với vật khác được gọi là A. động năng.B. cơ năng. C. thế năng.D. hoá năng. 26.4. Khi một quả bóng được ném lên thì A. động năng chuyển thành thế năng. B. thế năng chuyển thành động năng. C. động năng chuyển thành cơ năng. D. cơ năng chuyển thành động năng. 26.5. Dòng nước từ đỉnh thác có tốc độ là thì rơi tự do xuống chân thác. Biết đỉnh thác cao và lấy Với mỗi kg nước hãy tính a) Động năng khi nước rơi từ đỉnh thác. b) Thế năng ở đỉnh thác so với chân thác. c) Tốc độ của nước khi đến chân thác. Đáp án: a) b) c) 26.6. Một vận động viên nhào lộn thực hiện động tác nhảy từ mặt lưới bật ở độ cao so với mặt đất. Vận động viên này đạt độ cao rồi rơi xuống. Tìm vận tốc của vận động viên này khi rời bề mặt lưới bật. Lấy và bỏ qua sức cản của không khí. Đáp án: 26.7. Vật nặng của một con lắc đơn được kéo lên đến độ cao so với vị trí cân bằng rồi buông nhẹ. Trong suốt qúa trình chuyển động, dây không bị co giãn. Bỏ qua mọi ma sát và khối lượng của dây treo. Lấy Tính vận tốc của vật nặng khi nó đi qua vị trí cân bằng. Đáp án: 26.8. Một quả bóng nhỏ được ném với vận tốc ban đầu theo phương ngang ra khỏi mặt bàn ở độ cao so với mặt sàn (Hình 26.2). Lấy và bỏ qua mọi ma sát. Tính vận tốc của quả bóng khi nó chạm sàn. Đáp án: 26.9. Một vận động viên nhảy cầu thực hiện động tác bật nhảy để đạt được độ cao so với mặt nước. Lấy và bỏ qua sức cản của không khí. Tìm vận tốc của vận động viên này khi chạm mặt nước. Đáp án:
  49. BÀI 27. HIỆU SUẤT. 27.1. Hiệu suất là tỉ số giữa A. năng lượng hao phí và năng lượng có ích. B. năng lượng có ích và năng lượng hao phí. C. năng lượng hao phí và năng lượng toàn phần. D. năng lượng có ích và năng lượng toàn phần. 27.2. Hiệu suất càng cao thì A. tỉ lệ năng lượng hao phí so với năng lượng toàn phần càng lớn. B. năng lượng tiêu thụ càng lớn. C. năng lượng hao phí cang ít. D. tỉ lệ năng lượng hao phí so với năng lượng toàn phần càng ít. 27.3. Một công nhân xây dựng sử dụng ròng rọc để kéo một thùng sơn nặng lên dàn giáo cao so với mặt đất (Hình 27.1). Lực mà người công nhân kéo theo phương thẳng đứng có độ lớn Lấy a) Tính công mà người thợ đã thực hiện. b) Tính phần công có ích dùng để kéo thùng sơn. c) Tính hiệu suất của quá trình này. Đáp án: a) b) c) 27.4. Một quả bóng có khối lượng được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu là Nó đạt được độ cao so với vị trí ném. Lấy , tính tỉ lệ cơ năng của vật đã bị biến đổi do lực cản của không khí. Đáp án: 27.5. Mực nước bên trong đập ngắn nước của một nhà máy thủy điện có độ cao 20 m so với cửa xả với tốc độ 16 m s. Tính tỉ lệ phần thế năng của nước đã được chuyển hóa thành động năng. Đáp án: 65,3% 27.6. Một vận động viên nhảy dù có khối lượng 70 kg thực hiện động tác nhảy dù từ độ cao 500 m so với mặt đất. Sau một đoạn đường rơi tự do thì vận động viên bat dù và tiếp đất với vận tốc 8 m s. Lấy g 9,8 m s2. a) Tính thế năng của vận động viên so với mặt đất trước khi nhảy dù. b) Tính động năng của vận động viên khi tiếp đất. c) Tính công của lực cản của không khí. Đáp án: a) 343000 J b) 2240 J c) 340760 J
  50. 27.7. Một tàu lượn siêu tốc có điểm cao nhất cách điểm thấp nhất 94,5 m theo phương thẳng đứng. Tàu lượn được thả không vận tốc ban đầu từ điểm cao nhất. a) Tìm vận tốc cực đại mà tàu lượn có thể đạt được. b) Trên thực tế, vận tốc cực đại mà tàu lượn đạt được là 41,1 m s. Tính hiệu suất của quá trình chuyển đổi thế năng thành động năng của tàu lượn. Đáp án: a) 43,04 m s b) 91,2% 27.8. Một người sử dụng một đòn bẩy để nâng một tảng đá trọng lượng 600 N lên bằng một cách tác dụng một lực 200 N vào một đầu đòn bẩy làm cho đầu đòn bẩy này dịch chuyển 80 cm (Hình 27.3a). a) Tảng đá dịch chuyển một đoạn 25 cm. Tính hiệu suất của đòn bẩy. b) Trên thực tế đòn bẩy không tuyệt đối cứng nên nó bị cong và tảng đá chỉ dịch chuyển 20 cm (Hình 27.3b) Tính hiệu suất của đòn bẩy. Đáp án: a) 93,75% b)75%
  51. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV IV.1. Một động cơ điện được thiết kế để kéo một thùng than khối lượng 400 kg từ dưới mỏ có độ sâu 1200 m lên mặt đất trong thời gian 2 phút. Hiệu suất của động cơ là 80%. Lấy g 9,8 m s2. Công suất toàn phần của động cơ là A. 7,8 kW. B. 9,8 kW. C. 31 kW. D. 49 kW. IV.2. Khi quạt điện hoạt động thì phần năng lượng hao phí là A. điện năng.B. cơ năng.C. nhiệt năng.D. hóa năng. IV.3. Khi con lắc đồng hồ dao động thì A. cơ năng của nó bằng không. B. động năng và thế năng được chuyển hóa qua lại lẫn nhau nhờ công của lực căng dây treo. C. động năng và thế năng được chuyển hóa qua lại lẫn nhau nhờ công của trọng lực. D. động năng và thế năng được chuyển hóa qua lại lẫn nhau nhờ công của lực ma sát. IV.4. Một thùng hàng được đặt trên mặt phẳng nhẵn, nằm ngang. Để dịch chuyển nó, người ta móc dây nối với nó và kéo dây theo phương hợp với phương nằm ngang một góc  và kéo bới lực có độ lớn 45 N. Sau khi đi được quãng đường 1,5 m thì lực thực hiện công 50 J và thùng hàng đạt vận tốc 2,6 m s. a) Tính góc . b) Tính khối lượng của thùng hàng. Đáp án: a)  42o b) 14,8 kg IV.5. Một con nhện có khối lượng 0,42 g bò trên bề mặt kính cửa sổ một ngôi nhà với tốc độ không đổi 2,3 cm s theo phương hợp với phương thẳng đứng một góc như hình IV.1. Lấy g 9,8 m s2. Tính công suất của con nhện. Đáp án: 0,01 W IV.6. Khi tàu vũ trụ Apollo đổ xuống Mặt Trăng vào ngày 20/7/1969, phi hành gia Neil Armstrong đã được trải nghiệm hiệu ứng hấp dẫn yếu. Ông thực hiện cú nhảy từ bề mặt Mạt Trăng với vận tốc 1,51 m s và đạt độ cao 0,7 m.Hãy tính gia tốc trọng trường ở bề mặt Mặt Trăng. Đáp án: 1,63 m s IV.7. Trên công trường xây dựng, người công nhân sử dụng ròng rọc để đưa vật liệu lên cao Hình IV.2 .
  52. Do ảnh hưởng của thời tiết nên hệ thống ròng rọc và dây nối bị bẩn và rỉ sét. Người công nhân phải dùng lực có độ lớn 90 N để nâng vật có trọng lượng 70 N lên độ cao 8 m. Tính hiệu suất của ròng rọc. Đáp án: 77,78%. IV.8. Một cái bánh mì bơ cung cấp năng lượng 415 cal. Một người có khối lượng 60 kg ăn hết một chiếc bánh mì này rồi leo núi. Tính độ cao tối đa mà người này leo lên được. Biết hiệu suất chuyển hóa năng lượng thành cơ năng của người trung bình là 17% và gia tốc trọng trường là g 9,8 m/s2. Đáp án: h 1,44 m.
  53. CHƯƠNG V. ĐỘNG LƯỢNG BÀI 28. ĐỘNG LƯỢNG 28.1. Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa vectơ động lượng p và vận tốc v của một chất điểm. A. Cùng phương, ngược chiều.B. Cùng phương, cùng chiều. C. Vuông góc với nhau.D. Hợp với nhau một góc 0. 28.2. Động lượng có đơn vị đo là A. N.m / s. B. kg.m / s. C. N.m. D. N / s. 28.3. Một vật nhỏ có khối lượng 1,5 kg trượt nhanh dàn đều xuống một đường dốc thẳng, nhẵn. Tại một thời điểm xác định vật có vận tốc 3 m/s, sau đó 4s có vận tốc 7 m/s, tiếp ngay sau đó 3s vật có động lượng là A. 15 kg.m/s. B. 7 kg.m/s. C. 12 kg.m/s. D. 21 kg.m/s. 28.4. Một vật có khối lượng 500 g chuyển động dọc theo trục toạ độ Ox với vận tốc 36 km/h. Động lượng của vật bằng A. 9 kg.m/s. B. 5 kg.m/s. C. 10 kg.m/s. D. 4,5 kg.m/s. 28.5. Chất điểm M chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi F. Động lượng của chất điểm ờ thời điểm t là   F F A. p F.m. B. p F.t. C. p . D. p . m t 28.6. Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi F 0,1 N. Động lượng của chất điểm ở thời điểm t 3 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là A. 30 kg.m/s. B. 3 kg.m/s. C. 0,3 kg.m/s. D. 0,03 kg.m/s. 28.7. So sánh động lượng của xe A và xe B.Biết xe A có khối lượng 1 000kg và vận tốc 60km / h; xe B có khối lượng 2 000kg và vận tốc 30km / h. p1 m1v1 Đáp án: 1 p1 p2 p2 m2v2 28.8. Một máy bay có khối lượng160 000kg bay với vận tốc 870km / h.Tính động lượng của máy bay. Đáp án: 870.1000 v 241,7m / s 3600 p mv 160000.241,7 38,7.106 kgm / s.
  54. BÀI 29. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG 29.1. Một vật 2kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 2s(lấy g = 9,8 m / s2 ). Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là A. 40kg.m / s. B. 41kg.m / s. C. 38,3kg.m / s. D. 39,20kg.m / s. 29.2. Một quả bóng khối lượng 250g bay tới đập vuông góc vào tường với tốc độ v1 = 4,5 m / s , và bật ngược trở lại với tốc độ v2 = 3,5 m / s.Động lượng của vật đã thay đổi một lượng bằng A. 2kg.m / s. B. 5kg.m / s. C. 1,25kg.m / s. D. 0,75kg.m / s. 29.3. Một vật khối lượng 1kg chuyển động tròn đều với tốc độ 10m / s. Độ biến 1 thiên động lượng của vật sau chu kì kể từ lúc bắt đầu chuyển động bằng 4 A. 20kg.m / s. B. 0kg.m / s. C. 10 2kg.m / s. D.5 2kg.m / s. 29.4. Một quả bóng khối lượng 0,5kg đang nằm yên thì được đá cho nó chuyền động với vận tốc 40 m/s. Xung lượng của lực tác dụng lên quả bóng bằng A. 80N.s. B. 8N.s. C. 20N.s. D. 45N.s. 29.5. Viên đạn khối lượng 20g đang bay với vận tốc 600m / s thì gặp một cánh cửa thép. Đạn xuyên qua cửa trong thời gian 0,002s.Sau khi xuyên qua cảnh của vận tốc của đạn còn 300m / s. Lực cản trung bình của cửa tác dụng lên đạn có độ lớn bằng A. 3 000N. B. 900N. C. 9 000N. D. 30 000N. 29.6. Một đầu đạn khối lượng 10g được bắn ra khỏi nòng của một khẩu súng khối lượng 5kg với vận tốc 600m / s. Nếu bỏ qua khối lượng của đầu đạn thỉ vận tốc giật của súng là A. 1,2cm / s. B. 1,2m / s. C. 12cm / s. D. 12m / s. 29.7. Trên Hình 29.1 là đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật có khối lượng 3 kg. Động lượng của vật tại thời điểm t1 = 1s và thời điểm t2 = 5s lần lượt bằng A. p1 = 4kg.m / s và p2 = 0. B. p1 = 0 và p2 = 0. C. p1 = 0 và p2 = - 4kg.m / s. D. p1 = 4kg.m / s và p2 = - 4kg.m / s. 29.8. Một quả bóng có khối lượng 300g va chạm vào tường theo phương vuông góc và nảy ngược trở lại với cùng tốc độ. Vận tốc của vật trước và chạm là 5m / s. Xác định độ biến thiên động lượng của quả bóng. Đáp án: 3kgm/s. 29.9. Một tên lửa khi bắt đầu rời bệ phóng trong giây đầu tiên đã phụt ra một lượng khí đốt 1 300kg với vận tốc 2 500m / s. Tìm biến thiên động lượng của khí phụt ra trong 1s đầu. Đáp án: 3,25.106 kgm / s. 29.10. Một vật có khối lượng m chuyển động với vận tốc 3m / s đến va chạm với một vật có khối lượng 2m đang đứng yên. Sau va chạm, hai vật dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc. Xác định vận tốc của hai vật sau va chạm. Đáp án: 1m/s. 29.11. Một quả lựu đạn đang bay theo phương ngang với vận tốc 10m / s, bị nổ và tách thành hai mảnh có trọng lượng 10N và 15N.Sau khi nổ, mảnh to vẫn chuyển động theo phương ngang với vận tốc2 5m / s cùng chiều chuyển động ban đầu. Lấy g 10m / s2. Xác định vận tốc và phương chuyển động của mảnh nhỏ. Đáp án: -12,5m/s, dấu (-) chứng tỏ vận tốc của mảnh nhỏ ngược hướng với vận tốc ban đầu của quả lựu đạn.
  55. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V V.1. Một vật khối lượng 500g chuyển động thẳng theo chiều âm trục toạ độ x với tốc độ 12m / s. Động lượng của vật có giá trị là A. 6kg.m / s. B. 3kg.m / s. C. 6kgm / s. D. 3kg.m / s. V.2. Một chất điểm có khối lượng m bắt đầu trượt không ma sát từ trên mặt phẳng nghiêng xuống. Gọi a là góc của mặt phẳng nghiêng so với mặt phẳng nằm ngang. Động lượng của chất điểm ở thời điểm t là A. p mg.sin .t. B. p mgt. C. p mg.cos .t. D. p g.sin .t. V.3. Một vật có khối lượng 1 kg trượt không ma sát trên một mặt phẳng ngang với tốc độ 5m / s đến đập vào một bức tường thẳng đứng theo phương vuông góc với tường. Sau va chạm, vật bật ngược trở lại phương cũ với tốc độ 2m / s. Thời gian tương tác lác là 4s. Lực F do tường tác dụng lên vật có độ lớn bằng D. 1750 N. B. 17,5 N. C. 175 N. D. 1,75 N. V.4. Một khẩu đại bác có khối lượng 4 tấn, bắn đi một viên đạn theo phương ngang có khối lượng 10kg với vận tốc 400m / s. Coi như lúc đầu, hệ đại bác và đạn đứng yên. Tốc độ giật lùi của đại bác ngay sau đó bằng A. 3m / s. B. 2 m / s. C. 4 m / s. D. 1 m / s. V.5. Một viên đạn đang bay với vận tốc 10m / s thì nổ thành hai mảnh. Mảnh thứ nhất, chiếm 60% khối lượng của viên đạn và tiếp tục bay theo hướng cũ với vận tốc 25m / s. Tốc độ và hướng chuyển động của mảnh thứ hai là A. 12, 5m / s; theo hướng viên đạn ban đầu. B. 12, 5m / s; ngược hướng viên đạn ban đầu. C. 6,25m / s; theo hướng viên đạn ban đầu. D. 6,25m / s; ngược hướng viên đạn ban đầu. V.6. Một viên đạn pháo khối lượng m1 10 kg bay ngang với vận tốc V1 500 m / s dọc theo đường sắt và cắm vào toa xe chở cát có khối lượng m2 1 tấn đang chuyển động với tốc độ v2 36 km / h. Xác định vận tốc của toa xe ngay sau khi trúng đạn trong hai trường hợp: a) Đạn bay đến cùng chiều chuyển động của xe cát. b) Đạn bay đến ngược chiều chuyển động của xe cát. Đáp án: a,14,85 m / s; b,4,95 m / s. V.7. Một quả cầu thứ nhất có khối lượng 2 kg chuyển động với vận tốc 3 m / s, tới va chạm vào quả cầu thứ hai có khối lượng 3 kg đang chuyển động với vận tốc 1 m / s cùng chiều với quả cầu thứ nhất trên một máng thẳng ngang. Sau va chạm, quả cầu thứ nhất chuyển động với vận tốc 0,6 m / s theo chiều ban đầu. Bỏ qua lực ma sát và lực cản. Xác định chiều chuyển động và vận tốc của quả cầu thứ hai. Đáp án: 2,6 m / s theo hướng ban đầu V.8. Có một bệ pháo khối lượng 10 tấn có thể chuyển động trên đường ray nằm ngang không ma sát. Trên bệ có gắn một khẩu pháo khối lượng 5 tấn. Giả sử khẩu pháo chứa một viên đạn khối lượng 100 kg và nhả đạn theo phương ngang với vận tốc đầu nòng 500 m / s (vận tốc đối với khẩu pháo). Xác định vận tốc của bệ pháo ngay sau khi bắn, trong các trường hợp: 1. Lúc đầu hệ đứng yên. 2. Trước khi bắn, bệ pháo chuyển động với vận tốc 5 m / s : a) theo chiều bắn. b) ngược chiều bắn. Đáp án: 1, -3,3 m/s; 2, a,1,7 m / s; b,8,3 m / s ngược chiều viên đạn
  56. CHƯƠNG VI. CHUYỂN ĐỘNG TRÒN BÀI 31. ĐỘNG HỌC CỦA CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU 31.1. Chuyển động của vật nào dưới đây được coi là chuyển động tròn đều? A. Chuyển động quay của bánh xe ô tô khi đang hãm phanh. B. Chuyển động của một quả bóng đang lăn đều trên mặt sân. C. Chuyển động quay của điểm treo các ghế ngồi trên chiếc đu quay đang quay đều. D. Chuyển động quay của cánh quạt khi vừa tắt điện. 31.2. Chuyển động tròn đều có A. vectơ vận tốc không đổi. B. tốc độ phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo. C. tốc độ góc phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo. D. chu kì tỉ lệ với thời gian chuyển động. 31.3. Trên mặt một chiếc đồng hồ treo tường, kim giờ dài 10 cm, kim phút dài 15 cm. Tốc độ góc của kim giờ và kim phút là : A.1,52.10 4 rad / s;1,82.10 3 rad / s. B. 1,45.10 4 rad / s;1,74.10 3 rad / s. C. 1,54.10 4 rad / s;1,91.10 3 rad / s. D. 1,48.10 4 rad / s;1,78.10 3 rad / s. 31.4. Công thức nào sau đây biểu diễn không đúng quan hệ giữa các đại lượng đặc trưng của một vật chuyển động tròn đều? 2 r 2 r 2 A. f . B. T . C. v r. D.  . v v T 31.5. Một hòn đá buộc vào sợi dây có chiều dài 1 m, quay đều trong mặt phẳng thẳng đứng với tốc độ 60 vòng/phút. Thời gian để hòn đá quay hết một vòng và tốc độ của nó là A. 1 s; 6,28 m s. B. 1 s; 2m s. C. 3,14 s; 1 m s. D. 6,28 s; 3,14m s. 31.6. Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất ở độ cao bằng bán kính R của Trái Đất. Lấy gia tốc rơi tự do tại mặt đất là g 10m / s2 và bán kính của Trái Đất bằng R = 6 400 km. Chu kì quay quanh Trái Đất của vệ tinh là A. 2 giờ 48 phút.B. 1 giờ 59 phút. C. 3 giờ 57 phút.D. 1 giờ 24 phút. 31.7. Một cánh quạt có tốc độ quay 3000 vòng/phút. Tính chu kì quay của nó. Đáp án: T 0,02s. 31.8. Một đồng hồ có kim giờ dài 3 cm, kim phút dài 4 cm. Tính tỉ số giữa tốc độ của hai đầu kim. v Đáp án: ph 16. v h 31.9. Hai vật A và B chuyển động tròn đều lần lượt trên hai đường tròn có bán kính khác nhau vớiR 1 3R 2 , nhưng có cùng chu kì. Nếu vật A chuyển động với tốc độ bằng 15 m / s, thì tốc độ của vật B là bao nhiêu? Đáp án: v2 5m s. 31.10. Hai vật A và B chuyển động tròn đều trên hai đường tròn tiếp xúc nhau. Chu kì của A là 6 s, còn chu kì của B là 3 s. Biết rằng tại thời điểm ban đầu chúng xuất phát cùng một lúc từ điểm tiếp xúc của hai đường tròn và chuyển động ngược chiều nhau. Tính khoảng thời gian ngắn nhất để hai vật gặp nhau. Đáp án: t 6s.
  57. BÀI 32. LỰC HƯỚNG TÂM VÀ GIA TỐC HƯỚNG TÂM 32.1. Câu nào sau đây nói về gia tốc trong chuyển động tròn đều là sai? A. Vectơ gia tốc luôn hướng vào tâm quỹ đạo. v2 B. Độ lớn của gia tốc a , với v là tốc độ, R là bán kính quỹ đạo. R C. Gia tốc đặc trưng cho sự biến thiên về độ lớn của vận tốc. D. Vectơ gia tốc luôn vuông góc với vectơ vận tốc ở mọi thời điểm. 32.2. Phát biểu nào sau đây là đúng. Trong chuyển động tròn đều A. vectơ vận tốc luôn không đổi, do đó gia tốc bằng 0. B. gia tốc hướng tâm hướng vào tâm quỹ đạo, độ lớn tỉ lệ nghịch với bình phương tốc độ. C. phương, chiều độ lớn của vận tốc luôn thay đổi. D. gia tốc hướng vào tâm quỹ đạo, độ lớn tỷ lệ nghịch với bình phương tốc độ góc. 2 32.3. Một vật chuyển động theo đường tròn bán kính r 10 cm với gia tốc hướng tâm a ht 4cm/s . Chu kỳ T của chuyển động vật đó là A. 8 (s). B. 6 (s). C. 12 (s). D. 10 (s). 32.4. Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái đất ,mỗi vòng hết 90 phút. Vệ tinh này bay ở độ cao 320 km so với mặt đất. Biết Trái Đất có bán kính R 6380 km tốc độ và gia tốc hướng tâm của vệ tinh là A. 7792 m / s; 9,062 m / s2. B. 7615 m / s; 8,120 m / s2. C. 6800 m / s; 7,892 m / s2. D. 7902 m / s; 8,960 m / s2. 32.5. Một vật khối lượng m đang chuyển động theo đường tròn đều trên một quỹ đạo có bán kính r với tốc độ góc là . Lực hướng tâm tác dụng vào vật là mr A. F m2r. B. F . C. F 2r. D. F m2. ht ht  ht ht 32.6. Một vật đang chuyển động theo đường tròn đều dưới tác dụng của lực hướng tâm F. Nếu tăng bán kính quỹ đạo gấp hai lần so với lúc trước và đồng thời giảm tốc độ còn một nửa thì so với ban đầu, lực hướng tâm A.giảm 8 lần.B giảm 4 lần.C. giảm 2 lần. D. Không thay đổi. 32.7. Một vật khối lượng m đang chuyển động theo đường tròn đều trên một quỹ đạo có bán kính 1,5 m với tốc độ 2 m / s. Độ lớn lực hướng tâm gây ra chuyển động tròn của vật là A. 0,13N. B. 0,2N. C. 1,0N. D. 0,4N. 32.8. Một vật chuyển động theo đường tròn đều với tốc độ là 3 m / s và có tốc độ góc là 10 rad / s. Tính gia tốc hướng tâm của vật đó. Đáp án: 30 m/s2. 32.9. Một chiếc xe đạp chạy với tốc độ 36km / h trên một vòng đua có bán kính 100m. Tính gia rốc hướng tâm của xe. Đáp án: 1 m/s2. 32.10. Một ô tô có khối lượng 4 tấn chuyển động qua một chiếc cầu vồng lên có bán kính 50m. với tốc độ 2 72 km / h. Lấy g 9,8 m/s . Áp lực của ô tô nén lên cầu khi nó đi qua điểm cao nhất (giữa cầu). Đáp án: 8000 N. 32.11. Một vật khối lượng m 200 g chuyển động tròn đều trên một quỹ đạo có bán kính 1 m .Biết một phút vật quay được 120 vòng. Tính độ lớn lực hướng tâm gây ra chuyển động tròn của vật. Đáp án: 31,6 N. 32.12. Ở độ cao bằng một nửa bán kính Trái Đất một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều xung quanh Trái Đất. Biết gia tốc rơi tự do ở gần mặt đất là 10 m/ s2 và gia tốc rơi tự do ở độ cao h so với mặt R đất là gh g, bán kính R = 6400 km. Tính tốc độ của vệ tinh. R h 2 Đáp án: 6523 m/s.
  58. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI VI.1. Chọn phát biểu đúng. Trong các chuyển động tròn đều A. chuyển động nào có chu kỳ quay nhỏ hơn thì tốc độ quay nhỏ hơn. B. chuyển động nào có chu kỳ quay lớn hơn thì tốc độ quay lớn hơn. C. chuyển động nào có tần số lớn hơn thì có chu kỳ quay nhỏ hơn. D. chuyển động nào có bán kính nhỏ hơn thì có tốc độ quay nhỏ hơn. VI.2. Chọn đáp án đúng khi nói về vectơ gia tốc của vật trong chuyển động tròn đều. A. có độ lớn bằng 0. B. giống nhau tại mọi điểm trên quỹ đạo. C. luôn cùng hướng với vectơ vận tốc D. luôn vuông góc với vectơ vận tốc VI.3. Một vật chuyển động tròn đều trên một quỹ đạo có bán kính r, tốc độ góc là . Biểu thức liên hệ giữa gia tốc hướng tâm a của vật với tốc độ góc  và bán kính r là a a A. a r B.  .C.  . D. a r2 r r VI.4. Một chiếu xe đạp chạy với tốc độ 40 km/h trên một vòng đua có bán kính 100 m.Độ lớn gia tốc hướng tâm của xe bằng A. 0,11 m / s2. B. 0,4 m / s2. C. 1,23 m / s2. D. 16 m / s2. VI.5. Hai điểm A và B trên cùng một bán kính của một vô lăng đang quay đều, cách nhau 20 cm. Điểm A ở phía ngoài có tốc độ vA 0,6 m / s, còn điểm B có vB 0,2 m / s. Tốc độ góc của vô lăng và khoảng cách từ điểm B đến trục quay là A. 2 rad / s; 10 cm. B. 3 rad / s; 30 cm. C. 1 rad / s; 20 cm. D. 4 rad / s; 40 cm. VI.6. Vòng xiếc là một vành tròn bán kính R 15 m, nằm trong mặt phẳng thẳng đứng. Một người đi xe đạp trong vòng xiếc này, khối lượng cả xe và người là 95 kg. Lấy g 10 m / s2. Biết tốc độ của xe không đổi v 15 m / s. Tính lực ép của xe lên vòng xiếc tại điểm thấp nhất. Đáp án: 2375 N. Vl.7. Một người buộc một hòn đá khối lượng 300 g vào đầu một sợi dây rồi quay trong mặt phẳng thẳng đứng. Hòn đá chuyển động trên đường tròn bán kính 50 cm với tốc độ góc không đổi 8 rad / s.Lấy g 10 m / s2.Tính lực căng của sợi dây ở điểm thấp nhất của quỹ đạo. Đáp án: 12,6 N. VI.8. Một lò xo có độ cứng 100 N / m, chiều dài tự nhiên 36 cm, một đầu giữ cố định ở A, đầu kia gắn vào quả cầu khối lượng 10 g có thể trượt không ma sát trên thanh nằm ngang. Thanh quay đều quanh trục thẳng đứng với tốc độ 360 vòng/phút. Lấy 2 10. Tính độ dãn của lò xo. Đáp án: 6 cm. 7 VI.9.Ở độ cao bằng bán kính của Trái Đất có một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều xung quanh Trái 9 Đất. Biết gia tốc rơi tự do ở mặt đất là 10 m / s2 và bán kính của Trái Đất là 6400 km. Tính tốc độ và chu kì chuyển động của vệ tinh. Đáp án: 3,3 giờ VI.10. Môt ô tô có khối lượng 5 tấn chuyển động với tốc độ 54 km / h đi qua một chiếc cầu vồng lên có bán kính cong 1000 m.Lấy g 10 m / s2.Tính áp lực của ô tô nén lên cầu khi ô tô ở vị trí và đường nối tâm quỹ đạo với ô tô tạo với phương thẳng đứng một góc30. Đáp án: 42176 N. CHƯƠNG VII. BIẾN DẠNG CỦA VẬT RẮN
  59. BÀI 33. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG 33.1. Vật cấu tạo từ chất nào sau đây sẽ không có tính đàn hồi? A.Sắt. B.Đồng. C. Nhôm. D.Đất sét. 33.2. Một lò xo có độ cứng8 0 N / m được treo thẳng đứng. Khi móc vào đầu tự do của nó một vật có khối lượng40 0 g thì lò xo dài 18 cm.Hỏi khi chưa móc vât năng thì lò xo dài bao nhiêu? Lấyg 10 m / s2. A. 17,5 cm. B. 13 cm. C. 23 cm. D. 18,5 cm. 33.3. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về đặc điểm của lực đàn hồi? A. Lực đàn hồi xuất hiện khi vật có tính đàn hồi bị biến dạng. B. Trong giới hạn đàn hồi, khi độ biến dạng của vật càng lớn thì lực đàn hồi cũng càng lớn. C. Lực đàn hồi có chiều cùng với chiều của lực gây biến dạng. D. Lực đàn hồi luôn ngược chiều với chiều của lực gây biến dạng. 33.4. Hai lò xo cùng chiều dài tự nhiên, có độ cứng lần lượt làk 1 40 N/m và k2 60 N/m. Hỏi nếu ghép song song hai lò xo thì độ cứng tương đương là bao nhiêu? A. 100 N/m. B. 240 N/m. C. 60 N/m. D. 30 N/m. 33.5. Hai lò xo cùng chiều dài tự nhiên, có độ cứng lần lượt làk 1 40 N/m và k2 60 N/m. Hỏi nếu ghép nối tiếp hai lò xo thì độ cứng tương đương là bao nhiêu? A. 20 N/m. B. 24 N/m. C. 100 N/m. D. 2400 N/m. Câu 33.6. Một lò xo có chiều dài 1 khi chịu lực kéo F1 và có chiều dài  2 khi chịu lực kéo F2. Chiều dài tự nhiên của lò xo bằng. F  F F  F F  F F  F A. 2 1 1 2 . B. 2 1 1 2 . C. 2 1 1 2 . D. 2 1 1 2 . F2 F1 F2 F1 F2 F1 F1 F2 Câu 33.7. Một lò xo có chiều dài tự nhiên là  0. Treo lò xo thẳng đứng và móc vào đầu dưới một vật khối lượng m1 100 g thì chiều dài lò xo bằng 31cm. Treo thêm vào đầu dưới một vật nữa có khối lượng 2 m2 100 g thì chiều dài lò xo bằng 32 cm. Lấy g 10 m / s . Tìm độ cứng và chiều dài tự nhiên của lò xo. Đáp án: k 100 N / m và  0 30 cm. Câu 33.8. Một súng lò xo gồm lò xo chiều dài tự nhiên 200 mm, độ cứng k 2000 N / m và đạn có khối lượng m 50 g. Ban đầu lò xo bị nén đến chiều dài 50 mm (Hình 33.1). Hãy tính tốc độ của viên đạn khi bắn ra khỏi nòng súng. Đáp án: v 30 m / s.
  60. BÀI 34. KHỐI LƯỢNG RIÊNG. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG Câu 34.1. Một người tập yoga. Tư thế thứ nhất là đứng hai chân trên sàn, tư thế thứ hai là đứng một chân trên sàn, tư thế thứ ba là nằm trên sàn. Sự so sánh nào sau đây về áp lực và áp suất của người đó trong ba tư thế trên là đúng? A. F1 F2 F3 và p1 p2 p3. B. F1 F2 F3 và p2 p1 p3. C. F1 F2 F3 và p1 p2 p3. D. F2 F1 F3 và p2 p1 p3. Câu 34.2. Biết thề tích các chất chứa trong bốn bình ở Hình 34.1 bằng nhau, S1 S2 S3 4S4 ; cat 3,6 nuoc muoi 4 nuoc. Sự so sánh nào sau đây về áp lực của các chất trong bình tác dụng lên đáy bình là đúng? A. F1 F2 F3 F4. B. F1 F4 F2 F3. C. F1 F4 F2 F3. D. F4 F3 F2 F1. Câu 34.3. Sự so sánh nào sau đây về áp suất của các chất trong bình tác dụng lên đáy bình ở bài 34.2 là đúng? A. p1 p2 p3 p4. B. p4 p1 p2 p3. C. p4 p1 p2 p3. D. p1 p2 p3 p4. Câu 34.4. Trong thí nghiệm vẽ ở Hình 34.2, ban đầu cân thăng bằng. Sau đó nhúng đồng thời cả hai vật chìm trong nước ở hai bình khác nhau. Phương án nào sau đây là đúng? A. Cân nghiêng về bên trái. B. Cân nghiêng về bên phải. C. Cân vẫn thăng bằng. D. Chưa xác định được vì chưa biết độ sâu của nước trong các bình. Câu 34.5. Tính độ chênh lệch áp suất giữa 2 điểm nằm trong nước, trong thuỷ ngân trên hai mặt phẳng nằm ngang cách nhau 20 cm. Biết 1000 kg / m3; 13600 kg / m3 và g 9,8 m / s2. H2O Hg Đáp án: 1960 Pa và 26656 Pa. H2O Hg Câu 34.6. Một ngôi nhà gỗ có 8 cột đặt trên những viên đá hình vuông cạnh 40 cm. Nền đất ở đây chỉ chịu được tối đa áp suất 2.105 Pa. Để an toàn, người ta thiết kế sao cho áp suất ngôi nhà tác dụng lên nền đất chỉ bằng 50% áp suất trên. Hỏi ngôi nhà chỉ có thể có khối lượng tối đa là bao nhiêu? Lấy g 10 m / s2. Đáp án: mmax 12800 kg. Câu 34.7. Một bình trụ đế nằm ngang diện tích 50 cm2 chứa 1 L nước, biết 1000 kg / m3. H2O a) Tính độ chênh lệch áp suất giữa đáy bình và mặt thoáng của nước. b) Tính áp suất ở đáy bình. Biết áp suất của khí quyền là 1,013.105 Pa. c) Người ta đặt lên mặt thoáng của nước một pit-tông có khối lượng 2 kg đường kính bằng đường kính trong của bình. Coi pit-tông có thể trượt không ma sát lên thành bình. Tính áp suất tác dụng lên đáy bình biết g 9,8 m / s2. Đáp án: a) p 1960 Pa. b) p 1,032.105 Pa. c) p' 1,071.105 Pa. Câu 34.8. Khi treo một vật rắn hình trụ ở ngoài không khi vào lực kế thì lực kế chỉ1 50 N. Khi thả vật chìm hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ 90 N. Hỏi khi thả vật chìm hoàn toàn vào một chất lỏng có khối lượng riêng 750 kg / m3 thì số chì của lực kế là bao nhiêu? Lấy g 10 m / s2 ; khối lượng riêng của nước 1000 kg / m3. H2O Đáp án: F 105 N. 34.9. Người ta đổ thêm 100 cm3 nước vào một nhánh của một bình hình chữ U có hai nhánh giống nhau đang chứa thủy ngân. Hỏi mặt thoáng của thủy ngân ở nhánh bên kia của bình di chuyển bao nhiêu cm?
  61. 3 Biết đường kính trong của bình d 2 cm, khối lượng riêng của thủy ngân Hg 13600 kg / m và của nước 1000 kg / m3. H2 0 Đáp án: 1,17 cm. 34.10. Một miếng hợp kim hình trụ bằng vàng và đồng được treo vào một lực kế điện tử, lực kế chỉ F1 5,67 N. Khi nhúng miếng hợp kim ngập hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ F1 5,14 N. Biết khối 3 3 3 lượng riêng của nước 1 1g / cm , của vàng 2 19,3g / cm , của đồng 3 8,6g / cm . Lấy g 10 m / s2. a) Tính khối lượng của miếng hợp kim. b) Tính thể tích của miếng hợp kim bằng cách dùng phương trình cơ bản của thủy tĩnh học. c) Xác định tỉ lệ vàng trong hợp kim. Đáp án: a) 567 g. b) 53 cm3. c) 35%.
  62. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII VII.1. Một lò xo có độ cứng k được treo vào điểm cố định, đầu dưới treo vật có khối lượng m, tại nơi có gia tốc trọng trường g. Khi vật nằm cân bằng, độ biến dạng của lò xo là k mg mk g A. . B. . C. . D. . mg k g mk VII.2. Hai người cầm hai đầu của một lực kế lò xo và kéo ngược chiều những lực bằng nhau, tổng độ lớn hai lực kéo là 100 N. Lực kế chỉ giá trị A. 50 N. B. 100 N. C. 0 N. D. 25 N. VII.3. Một vật có khối lượng 200 g được treo vào một lò xo theo phương thẳng đứng thì chiều dài của lò xo là 20 cm. Biết khi chưa treo vật thì lò xo dài 18 cm. Lấy g 10 m / s2. Độ cứng của lò xo này là A. 200 N / m. B. 150 N / m. C. 100 N / m. D. 50 N / m. VII.4. Một lò xo có một đầu cố định, còn đầu kia chịu một lực kéo bằng 5 N thì lò xo giãn 8 cm. Độ cứng của lò xo là A. 1,5 N / m. B. 120 N / m. C. 62,5 N / m. D. 15 N / m. VII.5. Chọn phát biểu đúng: A. Áp suất trước ở đáy bình chứa chỉ phụ thuộc vào diện tích mặt đáy. B. Áp suất chất lỏng phụ thuộc vào hình dạng và kích thước của bình chứa. C. Áp suất chất lỏng tại một điểm bất kì trong chất lỏng có tác dụng như nhau theo mọi hướng. D. Tại một điểm bất kì trong chất lỏng, áp suất chất lỏng có chiều hướng xuống. VII.6. Có ba bình như nhau đựng ba loại chất lỏng có cùng độ cao. Bình 1 đựng cồn, bình 2 đựng nước, bình 3 đựng nước muối. Gọi p1,p2 ,p3 là áp suất khối chất lòng tác dụng lên đáy các bình 1 , 2 , 3 . Điều nào dưới đây là đúng? A. p1 p2 p3. B. p2 p1 p3. C. p3 p2 p1. D. p2 p3 p1. VII.7. Một lò xo khối lượng không đáng kể, độ cứng 10 N / m và có chiều dài tự nhiên 40 cm. Giữ đầu trên của lò xo cố định và buộc vào đầu dưới của lò xo một vật nặng khối lượng 500 g, sau đó lại buộc thêm vào điểm chính giữa của lò xo đã bị dãn một vật thứ hai khối lượng 500 g. Lấy g 10 m / s2. Tính chiều dài của lò xo khi đó. Đáp án: 47,5 cm. VII.8. Một lò xo có đầu trên gắn cố định. Nếu treo vật nặng khối lượng 600 g vào một đầu thì lò xo có chiều dài 23 cm. Nếu treo vật nặng khối lượng 800 g vào một đầu thì lò xo có chiều dài 24 cm. Biết khi treo cả hai vật vào một đầu của lò xo thì lò xo vẫn ở trong giới hạn đàn hồi. Lấy g 10 m / s2. Tính độ cứng của lò xo. Đáp án: 200 N / m. VII.9. Một cốc hình trụ chứa một lượng nước và một lượng thủy ngân có cùng khối lượng. Áp suất các chất lỏng tác dụng lên đáy cốc là 1360Nm2. Tính độ cao của lượng nước và thủy ngân trong cốc. Cho khối lượng riêng của nước và thủy ngân lần lượt là 1000 kg / m3 và 13600 kg / m3. Đáp án: 0,5 cm. VII.10. Một bình thông nhau có hai nhánh trụ không giống nhau và chứa nước. Tiết diện trong của nhánh lớn gấp ba lần tiết diện trong của nhánh nhỏ. Người ta đổ dầu vào nhánh lớn cho đến khi mực nước ở nhánh này giảm đi 1,6 cm. Cho biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N / m3 và của dầu là 8 000 N / m3. a) Tính mực nước dâng lên thêm ở nhánh nhỏ. b) Xác định độ cao của cột dầu đã đổ vào nhánh lớn. Đáp án: a) 4,8 cm. b) 8 cm.