Đề cương ôn thi môn Sinh học Lớp 10 Sách Cánh diều (Có đáp án)

doc 89 trang Đào Yến 11/05/2024 1340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn thi môn Sinh học Lớp 10 Sách Cánh diều (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_trac_nghiem_on_thi_mon_sinh_hoc_lop_10_sach_canh_di.doc

Nội dung text: Đề cương ôn thi môn Sinh học Lớp 10 Sách Cánh diều (Có đáp án)

  1. XaXa x XaY XAXA x XaY XAXa x XAY XAXa x XaY Ở người, gen A quy định da bình thường, alen đột biến a quy định da bạch tạng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong 1 gia đình thấy có bố mẹ đều bình thường nhưng con trai họ bị bạch tạng. Xác suất sinh người con trai da bạch tạng này là bao nhiêu? 37,5% 25% 12,5% 50% Chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, đề phòng và hạn chế hậu quả xấu cho đời sau, là nhiệm vụ của ngành Di truyền Y học. Di truyền học tư vấn. Di truyền Y học tư vấn. Di truyền học Người. Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu bố mẹ có mang gen tiềm ẩn, thì xác suất con của họ bị mắc bệnh này là 1/2. 1/4. 1/6. 1/8. Bệnh mù màu do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X. Bố bị bệnh, mẹ mang gen tiềm ẩn, nếu sinh con trai, khả năng mắc bệnh này bao nhiêu so với tổng số con? 12,5%. 25%. 50%. 75%. Việc chữa trị bệnh di truyền cho người bằng phương pháp thay thế gen bệnh bằng gen lành gọi là liệu pháp gen. thêm chức năng cho tế bào. phục hồi chức năng của gen. khắc phục sai hỏng di truyền. Di truyền học tư vấn nhằm chẩn đoán một số tật, bệnh di truyền ở thời kỳ trước sinh. sắp sinh. mới sinh. sau sinh. Bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST giới tính X. Có mấy kiểu gen biểu hiện bệnh ở người? 1. 2. 3. 4. Phần sáu. TIẾN HOÁ Chương I. BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HOÁ TIẾN HOÁ BÀI 24 : CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HOÁ Cơ quan tương đồng là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác nhau. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. 51
  2. Cơ quan tương tự là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh sự tiến hoá phân li. sự tiến hoá đồng quy. sự tiến hoá song hành. phản ánh nguồn gốc chung. Trong tiến hoá các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh sự tiến hoá phân li. sự tiến hoá đồng quy. sự tiến hoá song hành. nguồn gốc chung. Đặc điểm nào trong quá trình phát triển phôi chứng tỏ các lòai sống trên cạn hiện nay đều có chung nguồn gốc từ các lòai sống ở môi trường nước? Tim có 2 ngăn sau đó phát triển thành 4 ngăn. Phôi đều trải qua giai đọan có khe mang. Bộ não thành 5 phần như não cá. Phôi đều trải qua giai đọan có dây sống. Câu 6. Cơ quan thóai hóa là cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. biến mất hòan tòan. thay đổi cấu tạo phù hợp chức năng. thay đổi cấu tạo. Bằng chứng phôi sinh học so sánh dựa vào các điểm giống nhau và khác nhau giữa các lòai về cấu tạo trong của các nội quan. các giai đọan phát triển phôi thai. cấu tạo pôlipeptit hoặc pôlinuclêôtit. sinh học và biến cố địa chất. Bằng chứng sinh học phân tử là dựa vào các điểm giống nhau và khác nhau giữa các lòai về cấu tạo trong của các nội quan. các giai đọan phát triển phôi thai. cấu tạo pôlipeptit hoặc pôlinuclêôtit. đặc điểm sinh học và biến cố địa chất. Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin ở chuỗi β Hb như nhau chứng tỏ cùng nguồn gốc thì gọi là bằng chứng giải phẫu so sánh. bằng chứng phôi sinh học. bằng chứng địa lí sinh học. bằng chứng sinh học phân tử. Cá và gà khác hẳn nhau, nhưng có những giai đọan phôi thai tương tự nhau, chứng tỏ chúng cùng tổ tiên xa thì gọi là Bằng chứng giải phẫu so sánh. bằng chứng phôi sinh học. bằng chứng địa lí - sinh học. bằng chứng sinh học phân tử. Mọi sinh vật có mã di truyền và thành phần prôtêin giống nhau là chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới thuộc bằng chứng giải phẫu so sánh. bằng chứng phôi sinh học. bằng chứng địa lí sinh học. bằng chứng sinh học phân tử. Bằng chứng địa lí – sinh vật học về tiến hóa dẫn đến kết luận quan trọng nhất là sinh vật giống nhau do ở khu vực địa lí như nhau. 52
  3. sinh vật chung nguồn gốc, phân hóa do cách li địa lí. trước đây, các lục địa là một khối liền nhau. sinh vật khác nhau do sống ở khu địa lí khác nhau. Cấu tạo khác nhau về chi tiết của các cơ quan tương đồng là do sự tiến hóa trong quá trình phát triển chung của lòai. chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo các hướng khác nhau. chúng có nguồn gốc khác nhau nhưng phát triển trong những điều kiện giống nhau. thực hiện các chức phận giống nhau. Bằng chứng quan trọng nhất thể hiện nguồn gốc chung của sinh giới là bằng chứng địa lí sinh vật học. bằng chứng phôi sinh học. bằng chứng giải phẩu học so sánh. bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm . chúng đều có hình dạng giống nhau giữa các loài chúng đều có kích thước như nhau giữa các loài chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên và nay vẫn còn thức hiện chức năng . Hai cơ quan tương đồng là gai của cây xương rồng và tua cuốn ở cây đậu Hà Lan mang của loài cá và mang của các loài tôm. chân của loài chuột chũi và chân của loài dế nhũi. gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng. Sự giống nhau trong phát triển phôi của các loài thuộc những nhóm phân loại khác nhau phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới sự tiến hóa phân li ảnh hưởng của môi trường mức độ quan hệ nguồn gốc giữa các nhóm loài Phát biểu nào sau đây là đúng? Cánh của bồ câu và cánh của châu chấu là cơ quan tương đồng do có chức năng giống nhau là giúp cơ thể bay. Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện chức năng khác nhau. Tuyến tiết nọc độc của rắn và tuyến tiết nọc độc của bò cạp vừa được xem là cơ quan tương đồng, vừa được xem là cơ quan tương tự. Gai của cây hoa hồng là biến dạng của lá, còn gai của cây xương rồng là biến dạng của thân, và do có nguồn gốc khác nhau nên không được xem là cơ quan tương đồng. 1.Quần đảo Galapagot trong 48 loài thân mềm có 41 loài địa phương. 2. Thú có túi ở Oxtraylia. 3. Quần đảo Galapagot có điều kiện sinh thái phù hợp, nhưng không có loài lưỡng cư nào. 4. Hệ động vật ở đảo đại dương nghèo hơn đảo lục địa. 5. Chuột túi, sóc túi ở Oxtraylia có hình dáng giống với chuột, sóc nhau thai ở Châu Á Hiện tượng nào thể hiện tiến hóa hội tụ ( đồng qui ) 1. 2, 3. 4, 5. 5. BÀI 25 : HỌC THUYẾT LAMAC VÀ HỌC THUYẾT ĐACUYN .Theo Lamac nguyên nhân tiến hoá là do chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật. ngoại cảnh không đồng nhất và thường xuyên thay đổi là nguyên nhân làm cho các loài biến đổi. ảnh hưởng của quá trình đột biến, giao phối. ngoại cảnh luôn thay đổi và tác nhân gây ra đột biến và chọn lọc tự nhiên Câu 2.Theo Lamác cơ chế tiến hoá là sự tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. 53
  4. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động. Theo Lamác loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh và không có loài nào bị đào thải. dưới tác dụng của môi trường sống. dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân ly tính trạng. dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá. Theo Lamac, ngọai cảnh có vai trò là nhân tố chính làm tăng tính đa dạng của lòai. làm cho các lòai sinh vật có khả năng thích nghi với môi trường thay đổi. làm phát sinh các biến dị không di truyền. làm cho các lòai sinh vật biến đổi dần dà và liên tục. Theo quan điểm Lamác, hươu cao cổ có cái cổ dài là do ảnh hưởng của ngoại cảnh thường xuyên thay đổi. ảnh hưởng của các thành phần dinh dưỡng có trong thức ăn của chúng. kết quả của chọn lọc tự nhiên. ảnh hưởng của tập quán hoạt động. Theo Đácuyn, cơ chế tiến hoá là sự tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động. Theo Đacuyn, loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian và không có loài nào bị đào thải. dưới tác dụng của môi trường sống. dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân ly tính trạng từ một nguồn gốc chung. dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá. Theo Đacuyn, sự hình thành nhiều giống vật nuôi, cây trồng trong mỗi loài xuất phát từ một hoặc vài dạng tổ tiên hoang dại là kết quả của quá trình phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo. phân li tính trạng trong chọn lọc tự nhiên. tích luỹ những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại đối với sinh vật. phát sinh các biến dị cá thể. Theo Đacuyn, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây trồng là chọn lọc nhân tạo. chọn lọc tự nhiên. biến dị cá thể. biến dị xác định. Theo quan niệm của Đacuyn, chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính di truyền và biến dị là nhân tố chính trong quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật và sự hình thành loài mới. các giống vật nuôi và cây trồng năng suất cao. nhiều giống, thứ mới trong phạm vi một loài. những biến dị cá thể. Theo Đacuyn, đơn vị tác động của chọn lọc tự nhiên là cá thể. quần thể. giao tử. nhễm sắc thể. Theo Đacuyn, chọn lọc tự nhiên là quá trình đào thải những biến dị bất lợi. tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật. vừa đào thải những biến dị bất lợi vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật. tích lũy những biến dị có lợi cho con người và cho bản thân sinh vật. 54
  5. Giải thích mối quan hệ giữa các loài Đacuyn cho rằng các loài là kết quả của quá trình tiến hoá từ rất nhiều nguồn gốc khác nhau. là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung. được biến đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện nhưng có nguồn gốc khác nhau. đều được sinh ra cùng một thời điểm và đều chịu sự chi phối của chọn lọc tự nhiên. Theo Đacuyn, động lực thúc đẩy chọn lọc tự nhiên là đấu tranh sinh tồn. đột biến là nguyên liệu quan trọng cho chọn lọc tự nhiên. đột biến làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể. đột biến là nguyên nhân chủ yếu tạo nên tính đa hình về kiểu gen trong quần thể. Theo Đacuyn, kết quả của chọn lọc tự nhiên là tạo nên lòai sinh vật có khả năng thích nghi với môi trường sự đào thải tất cả các biến dị không thích nghi. sự sinh sản ưu thế của các cá thể thích nghi. tạo nên sự đa dạng trong sinh giới. Theo Đacuyn, hình thành lòai mới diễn ra theo con đường cách li địa lí. cách li sinh thái. chọn lọc tự nhiên. phân li tính trạng. Theo Đacuyn, cơ chế chính của tiến hóa là phân li tính trạng chọn lọc tự nhiên. di truyền. biến dị. Lamac chưa thành công trong việc giải thích tính hợp lí của các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật, ông cho rằng ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời và trong lịch sử không có loài nào bị đào thải. những biến đổi trên cơ thể do tác dụng của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật đều được di truyền và tích luỹ qua các thế hệ. mọi cá thể trong loài đều nhất loạt phản ứng theo cách giống nhau trước điều kiện ngoại cảnh mới. mọi các thể trong loài đều nhất loạt phản ứng giống nhau trước điều kiện ngoại cảnh mới và trãi qua quá trình lịch sử lâu dài, các biến đổi đó trở thành các đặc diểm thích nghi. Theo Lamac, hươu cao cổ có cái cổ dài là do ảnh hưởng của ngoại cảnh thường xuyên thay đổi. ảnh hưởng của các thành phần dinh dưỡng có trong thức ăn của chúng. kết quả của chọn lọc tự nhiên. ảnh hưởng của tập quán hoạt động. Đacuyn quan niệm biến dị cá thể là những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động. sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trình sinh sản. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động nhưng di truyền được. những đột biến phát sinh do ảnh hưởng của ngoại cảnh. Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị. giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật. đi sâu vào các con đường hình thành loài mới. làm rõ tổ chức của loài sinh học. Theo Lamac thì xu hướng tiến hoá chung của sinh giới là nâng cao dần trình độ tổ chức từ đơn giản đến phức tạp. ngày càng đa dạng và phong phú hơn. thích nghi ngày càng hợp lí với môi trường. cơ thể sinh vật biến đổi theo ngoại cảnh. BÀI 26 : HỌC THUYẾT TIẾN HOÁ TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI 55
  6. Tiến hoá nhỏ là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài. biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình. Tiến hoá lớn là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài. hình thành loài mới. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự hình thành các nhóm phân loại trên loài. Quá trình tiến hoá nhỏ kết thúc khi quần thể mới xuất hiện. chi mới xuất hiện. lòai mới xuất hiện. họ mới xuất hiện. Theo quan niệm hiện đại, đơn vị cơ sở của tiến hóa là cá thể. quần thể. lòai. phân tử. Là nhân tố tiến hóa khi nhân tố đó trực tiếp biến đổi vốn gen của quần thể. tham gia vào hình thành lòai. gián tiếp phân hóa các kiểu gen. trực tiếp biến đổi kiểu hình của quần thể. Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là đột biến. nguồn gen du nhập. biến dị tổ hợp. quá trình giao phối. Đa số đột biến là có hại vì thường làm mất đi khả năng sinh sản của cơ thể. phá vỡ các mối quan hệ hài hoà trong kiểu gen, giữa kiểu gen với môi trường. làm mất đi nhiều gen. biểu hiện ngẫu nhiên, không định hướng. Vai trò chính của quá trình đột biến là đã tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá. những tính trạng khác nhau giữa các cá thể cùng loài. sự khác biệt giữa con cái với bố mẹ. Đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá vì các đột biến gen thường ở trạng thái lặn. so với đột biến nhiễm sắc thể chúng phổ biến hơn, ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sinh sản của cơ thể. tần số xuất hiện lớn. là những đột biến lớn, dễ tạo ra các loài mới. Theo quan niệm hiện đại, ở các loài giao phối đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên chủ yếu là cá thể. quần thể. giao tử. nhễm sắc thể. Nhân tố làm biến đổi nhanh nhất tần số tương đối của các alen về một gen nào đó là chọn lọc tự nhiên. đột biến. giao phối. các cơ chế cách li. 56
  7. Trong các nhân tố tiến hoá, nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm nhất là đột biến. giao phối không ngẫu nhiên. chọn lọc tự nhiên. Di – nhập gen Câu 13.Mối quan hệ giữa quá trình đột biến và quá trình giao phối đối với tiến hoá là quá trình đột biến tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp còn quá trình giao phối tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp. đa số đột biến là có hại, quá trình giao phối trung hoà tính có hại của đột biến. quá trình đột biến gây áp lực không đáng kể đối với sự thay đổi tần số tương đối của các alen, quá trình giao phối sẽ tăng cường áp lực cho sự thay đổi đó. quá trình đột biến làm cho một gen phát sinh thành nhiều alen, quá trình giao phối làm thay đổi giá trị thích nghi của một đột biến gen nào đó. Nhân tố có thể làm biến đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng, đặc biệt khi kích thước quần thể nhỏ bị giảm đột ngột là đột biến. di nhập gen. các yếu tố ngẫu nhiên . giao phối không ngẫu nhiên. Trong tiến hoá, không chỉ có các alen có lợi được giữ lại mà nhiều khi các alen trung tính, hoặc có hại ở một mức độ nào đó vẫn được duy trì trong quần thể bởi giao phối có chọn lọc di nhập gen. chọn lọc tự nhiên. các yếu tố ngẫu nhiên. Chọn lọc tự nhiên được xem là nhân tố tiến hoá cơ bản nhất vì tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể gốc. diễn ra với nhiều hình thức khác nhau. đảm bảo sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất. nó định hướng quá trình tích luỹ biến dị, quy định nhịp độ biến đổi kiểu gen của quần thể. Giao phối không ngẫu nhiên thường làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng làm giảm tính đa hình quần thể. giảm kiểu gen dị hợp tử, tăng kiểu gen đồng hợp tử. thay đổi tần số alen của quần thể. tăng kiểu gen dị hợp tử, giảm kiểu gen đồng hợp tử. Theo thuyết tiến hóa tổng hợp, cấp độ chủ yếu chịu tác động của chọn lọc tự nhiên là tế bào và phân tử. cá thể và quần thể. quần thể và quần xã. quần xã và hệ sinh thái. Chọn lọc tự nhiên thay đổi tần số alen ở quần thể vi khuẩn nhanh hơn nhiều so với quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội vì quần thể vi khuẩn sinh sản nhanh hơn nhiều. vi khuẩn đơn bội, alen biểu hiện ngay kiểu hình. kích thước quần thể nhân thực thường nhỏ hơn. sinh vật nhân thực nhiều gen hơn. Phát biểu không đúng về các nhân tố tiến hoá theo thuyết tiến hoá tổng hợp là đột biến luôn làm phát sinh các đột biến có lợi. đột biến và giao phối không ngẫu nhiên tạo nguồn nguyên liệu tiến hoá. chọn lọc tự nhiên xác định chiều hướng và nhịp điệu tiến hoá. đột biến làm thay đổi tần số các alen rất chậm Cấu trúc di truyền của quần thể có thể bị biến đổi do những nhân tố chủ yếu là đột biến, di - nhập gen, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên. đột biến , giao phối và chọn lọc tự nhiên. chọn lọc tự nhiên, môi trường, các cơ chế cách li. đột biến, di - nhập gen, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên 57
  8. Tác động của chọn lọc sẽ đào thải 1 loại alen khỏi quần thể qua 1 thế hệ là chọn lọc chống lại thể đồng hợp. alen lặn. alen trội. thể dị hợp. Ở sinh vật lưỡng bội, các alen trội bị tác động của chọn lọc tự nhiên nhanh hơn các alen lặn vì alen trội phổ biến ở thể đồng hợp. các alen lặn có tần số đáng kể. các gen lặn ít ở trạng thái dị hợp. alen trội dù ở trạng thái đồng hợp hay dị hợp đều biểu hiện ra kiểu hình. Bài 27 : QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ THÍCH NGHI Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tùy thuộc vào môi trường. tổ hợp gen chứa đột biến đó. tác nhân gây ra đột biến đó. môi trường và tổ hợp gen chứa đột biến đó. Sau 50 năm ở thành phố Manxetơ bị ô nhiễm, 98% bướm bạch dương ở đây có màu đen vì chúng bị nhuộm đen bởi bụi than. chúng đột biến thành màu đen. chọn lọc tự nhiên tăng cường đột biến màu đen. bướm trắng đã bị chết hết. Ở vùng bị ô nhiễm bụi than của Manxetơ, bướm bạch dương có màu đen là do ô nhiễm gây đột biến. đột biến vốn có từ trước nhưng rất ít. bụi than đã nhuộm hết chúng. bướm đen nơi khác phát tán đến. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, lịch sử hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật chịu sự chi phối của Đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên. Biến dị, di truyền và phân li tính trạng. Biến dị, di truyền và chọn lọc tự nhiên. Biến dị, di truyền và giao phối. Trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi, thì vai trò cung cấp nguyên liệu là đột biến. chọn lọc tự nhiên yêú tố ngẫu nhiên. cách li. Trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi, thì nhân tố đóng vai trò sàng lọc và giữ lại kiểu gen thích nghi là Đột biến. chọn lọc tự nhiên giao phối. cách li. Khi dùng một loại thuốc trừ sâu mới, dù với liều lượng cao cũng không hy vọng tiêu diệt được toàn bộ số sâu bọ cùng một lúc vì quần thể giao phối đa hình về kiểu gen. thuốc sẽ tác động làm phát sinh những đột biến có khả năng thích ứng cao. ở sinh vật có cơ chế tự điều chỉnh phù hợp với điều kiện mới. khi đó quá trình chọn lọc tự nhiên diễn ra theo một hướng. Hiện tượng tăng cá thể màu đen của loài bướm sâu đo bạch dương ở vùng công nghiệp không phụ thuộc vào tác động của đột biến giao phối CLTN yếu tố ngẫu nhiên 58
  9. Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm không phụ thuộc vào các yếu tố nào dưới đây? Áp lực của CLTN Quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài Tốc độ sinh sản của loài Nguồn dinh dưỡng ở khu phân bố của quần thể Phát biểu nào sau đây về chọn lọc tự nhiên là không đúng? Chọn lọc tự nhiên tạo nên các kiểu gen giúp sinh vật thích nghi Chọn lọc tự nhiên trực tiếp làm thay đổi tần số alen của quần thể. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi giá trị thích ứng của kiểu gen. Chọn lọc tự nhiên sàng lọc, giữ lại những biến dị có lợi Quá trình hình thành quần thể thích nghi là quá trình tích luỹ các (1) cùng tham gia quy định (2) thích nghi. Lần lượt (1) và (2) là: đột biến và kiểu hình alen và kiểu hình đột biến và kiểu gen alen và kiểu gen Yếu tố nào tạo nên kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi? Đột biến Biến dị tổ hợp Đột biến và biến dị tổ hợp Chọn lọc tự nhiên Khả năng thích nghi của sinh vật với môi trường thường là tính trạng đơn gen đa gen trội lặn Vi khuẩn tụ cầu vàng có khả năng kháng lại thuốc pênixilin là do có gen đột biến làm thay đổi cấu trúc thành tế bào, thuốc không thể bám vào thành tế bào biến tính thuốc do đó mất tính năng của thuốc vô hiệu hoá làm mất hoàn toàn tính năng của thuốc làm giảm đi đáng kể tác dụng của thuốc Tại sao chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể vi khuẩn mạnh hơn quần thể sinh vật nhân thực? Vi khuẩn sinh sản nhanh và gen đột biến biểu hiện ngay ra kiểu hình Vi khuẩn có ít gen nên tỉ lệ mang gen đột biến lớn Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp lên kiểu gen Vi khuẩn trao đổi chất mạnh và nhanh nên dể chịu ảnh hưởng của môi trường Sự hóa đen của bướm sâu đo bạch dương ở vùng công nghiệp là kết quả của chọn lọc thể đột biến có lợi đã phát sinh ngẫu nhiên từ trước trong quần thể bướm chọn lọc thể đột biến có lợi đã phát sinh do khói bụi nhà máy sự biến đổi phù hợp màu sắc của bướm với môi trường sư ảnh hưởng trực tiếp do than bụi của nhà máy lên cơ thể bướm Đa hình cân bằng di truyền là kết quả của chọn lọc Vận động Phân hóa Ổn định Phân hóa rồi kiên định Sự hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật chịu sự chi phối của những nhân tố nào? 1: đột biến 2: giao phối 3: CLTN 4: cách li 5: biến động di truyền 1,2,3 1,2,3,4 1,3,4 1,3,4,5 Bài 28 : LOÀI Vai trò chủ yếu của cách li trong quá trình tiến hóa là phân hóa khả năng sinh sản cùa các kiểu gen. 59
  10. nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc. tạo nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa nhỏ. củng cố và tăng cường phân hóa kiểu gen. Cách li trước hợp tử là .trở ngại ngăn cản con lai phát triển. trở ngại ngăn cản tạo thành giao tử. trở ngại ngăn cản sự thụ tinh. trở ngại ngăn cản con lai hữu thụ. Cách li sau hợp tử không phải là trở ngại ngăn cản con lai phát triển. trở ngại ngăn cản tạo ra con lai. trở ngại ngăn cản sự thụ tinh. trở ngại ngăn cản con lai hữu thụ. Lừa lai với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Hiện tượng nầy biểu hiện cho cách li trước hợp tử. cách li sau hợp tử. cách li tập tính. cách li mùa vụ. Dạng cách li cần nhất để các nhóm kiểu gen đã phân hóa trong quần thể tích lũy đột biến theo các hướng khác nhau dẫn đến hình thành lòai mới là cách li địa lí. cách li sinh sản. cách li sinh thái. cách li cơ học. Tiêu chuẩn được dùng thông dụng để phân biệt 2 lòai là tiêu chuẩn địa lý – sinh thái. hình thái. sinh lí- sinh hóa. di truyền. Dạng cách li quan trọng nhất để phân biệt hai loài là cách li sinh thái tập tính địa lí sinh sản. Đối với vi khuẩn, tiêu chuẩn có ý nghĩa hàng dầu để phân biệt hai loài thân thuộc là tiêu chuẩn hoá sinh tiêu chuẩn sinh lí tiêu chuẩn sinh thái. tiêu chuẩn di truyền. Quần đảo là nơi lí tưởng cho quá trình hình thành loài mới vì các đảo cách xa nhau nên các sinh vật giữa các đảo không trao đổi vốn gen cho nhau. rất dễ xảy ra hiện tương di nhập gen. giữa các đảo có sự cách li địa lí tương đối và khoảng cách giữa các đảo lại không quá lớn. chịu ảnh hưởng rất lớn của các yếu tố ngẫu nhiên. Con đường hình thành loài nhanh nhất và phổ biến là bằng con đường địa lí. sinh thái. lai xa và đa bội hoá. các đột biến lớn. Trong một hồ ở Châu Phi, có hai loài cá giống nhau về một số đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ, 1 loài màu xám, chúng không giao phối với nhau. Khi nuôi chúng trong bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng cùng màu thì các cá thể của 2 loài lại giao phối với nhau và sinh con. Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng cách li tập tính cách li sinh thái cách li sinh sản 60
  11. cách li địa lí. Để phân biệt 2 cá thể thuộc cùng một loài hay thuộc hai loài khác nhau thì tiêu chuẩn nào sau đây là quan trọng nhất? Cách li sinh sản Hình thái Sinh lí,sinh hoá Sinh thái Những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau được gọi là cơ chế Cách li sinh cảnh Cách li cơ học Cách li tập tính Cách li trước hợp tử Khi nào ta có thể kết luận chính xác hai cá thể sinh vật nào đó thuộc hai loài khác nhau? Hai cá thể đó sống trong cùng một sinh cảnh Hai cá thể đó không thể giao phối với nhau Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái giống nhau Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái và sinh lí giống nhau Các cá thể khác loài có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau. Đó là dạng cách li tập tính cơ học trước hợp tử sau hợp tử Cách li trước hợp tử gồm: 1: cách li không gian 2: cách li cơ học 3: cách li tập tính 4: cách li khoảng cách 5: cách li sinh thái 6: cách li thời gian. Phát biểu đúng là: 1,2,3 2,3,4 2,3,5 1,2,4,6 Bài 29 - 30 : QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa trong quá trình hình thành loài là đúng nhất? Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính làm phân hoá thành phần kiểu gen của quần thể Cách li địa lí luôn luôn dẫn đến cách li sinh sản Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp Không có cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường gặp ở những đối tượng Thực vật Thực vật và động vật có khả năng di chuyển xa Động vật Thực vật và động vật ít có khả năng di chuyển Loài lúa mì trồng hiện nay được hình thành trên cơ sở sự cách li địa lí giữa lúa mì châu Âu và lúa mì châu Mỹ kết quả của quá trình lai xa khác loài kết quả của tự đa bội 2n thành 4n của loài lúa mì kết quả của quá trình lai xa và đa bội hoá nhiều lần Tại sao trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không có ở nơi nào khác trên trái đất? Do cách li địa lí và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi trường đặc trưng của đảo qua thời gian dài Do các loài này có nguồn gốc từ trên đảo và không có điều kiện phát tán đi nơi khác Do cách li sinh sản giữa các quần thể trên từng đảo nên mỗi đảo hình thành loài đặc trưng Do trong cùng điều kiện tự nhiên,chọn lọc tự nhiên diễn ra theo hướng tương tự nhau Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được giải thích bằng chuổi các sự kiện như sau: 1. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n 61
  12. 2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n 3. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n 4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội 5. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n 5 → 1 → 4 4 → 3 → 1 3 → 1 → 4 1 → 3 → 4 Hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra đối với loài động vật bậc cao động vật thực vật có khả năng phát tán mạnh Hình thành loài bằng cách li sinh thái thường gặp ở những loài: động vật ít di chuyển thực vật thực vật và động vật ít di chuyển động vật có khả năng di chuyển nhiều Hình thành loài bằng phương thức nào xảy ra nhanh nhất? Cách li địa lí Cách li sinh thái cách li tập tính Lai xa và đa bội hoá Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hoá thường xảy ra đối với động vật thực vật động vật bậc thấp động vật bậc cao Thí nghiệm của Dodd trên ruồi giấm chứng minh sự hình thành loài bằng cách li sinh thái cách li tập tính cách li địa lí lai xa và đa bội hoá Sự đa dạng loài trong sinh giới là do đột biến CLTN sự tích luỹ dần các đặc điểm thích nghi trong quá trình hình thành các loài biến dị tổ hợp Dạng cách li cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hóa tích lũy biến dị di truyền theo hướng khác nhau, làm cho thành phần kiểu gen sai khác nhau ngày càng nhiều là cách li trước hợp tử cách li sau hợp tử cách li di truyền cách li địa lí Hiện tượng nào nhanh chóng hình thành loài mới mà không cần sự cách li địa lí? Lai xa khác loài Tự đa bội Dị đa bội Đột biến NST Hình thành loài bằng con đường địa lí thường gặp ở đối tượng động vật ít di chuyển thực vật và động vật ít di chuyển động, thực vật thực vật Trong hình thành loài bằng con đường điạ lí, nếu có sự tham gia của biến động di truyền thì không thể hình thành loài mới được do sự biến động làm giảm độ đa dạng di truyền 62
  13. hình thành loài mới sẽ diễn ra chậm hơn do sự phân hóa kiểu gen diễn ra chậm hình thành loài mới sẽ diễn ra nhanh hơn do sự phân hóa kiểu gen diễn ra nhanh cùng một lúc sẽ hình thành nhiều loài mới do sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên Giống lúa mì Triticuma estivum được tạo nên từ một loài lúa mì hoang dại và một loài cỏ dại đều có 2n = 14 NST nên có bộ NST 4n = 28 một loài lúa mì hoang dại và hai loài cỏ dại đều có 2n = 14 NST nên có bộ NST 6n = 42 một loài lúa mì dại có 2n=14 và một loài cỏ dại có 2n = 28 NST nên có bộ NST 4n = 42 hai loài lúa mì hoang dại và một loài cỏ dại đều có 2n = 14 NST nên có bộ NST 6n = 42 Hình thành loài bằng đa bội hóa khác nguồn thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật vì ở động vật đa bội hóa thường gây những rối loạn về giới tính và cơ chế cách li sinh sản giữa các loài rất phức tạp phân bào và cơ chế cách li sinh sản giữa các loài rất phức tạp giới tính và cơ chế sinh sản của các loài rất phức tạp phân bào và cơ chế sinh sản của các loài rất phức tạp Cách thức hình thành loài bằng đa bội hóa cùng nguồn và tồn tại của loài do thụ tinh từ các giao tử lưỡng bội; tồn tại chủ yếu bằng sinh sản vô tính nguyên phân,NST nhân đôi mà không phân li; tồn tại chủ yếu bằng sinh sản hữu tính thụ tinh từ các giao tử lưỡng bội hoặc trong nguyên phân, NST nhân đôi mà không phân li; tồn tại chủ yếu bằng sinh sản hữu tính thụ tinh từ các giao tử lưỡng bội hoặc trong nguyên phân, NST nhân đôi mà không phân li; tồn tại chủ yếu bằng sinh sản vô tính Những đột biến NST thường dẫn đến hình thành loài mới Mất đoạn, chuyển đoạn Mất đoạn, đảo đoạn Đảo đoạn, chuyển đoạn Chuyển đoạn, lặp đoạn nhiều lần Đột biến cấu trúc NST dẫn đến hình thành loài mới là do đột biến làm thay đổi chức năng NST số lượng NST hình dạng và kích thước NST tạo nên sự không tương đồng hình dạng và kích thước và chức năng NST Từ quần thể cây 2n, người ta tạo được quần thể cây 4n, có thể xem quần thể cây 4n là một loài mới vì quần thể cây 4n có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số NST không thể giao phấn với cây của quần thể 2n. giao phối được với các cây của quần thể cây 2n cho ra cây lai bất thụ. có đặc điểm hình thái: kích thứơc các cơ quan sinh dưỡng lớn hơn hẳn cây của quần thể 2n. Bài 31 : TIẾN HOÁ LỚN Chiều hướng tiến hoá cơ bản nhất của tiến hóa lớn là ngày càng đa dạng, phong phú. tổ chức ngày càng cao. thích nghi ngày càng hợp lý. từ đơn giản đến phức tạp Dấu hiệu chủ yếu của quá trình tiến hoá sinh học là phân hoá ngày càng đa dạng. tổ chức cơ thể ngày càng phức tạp. thích nghi ngày càng hợp lý. phương thức sinh sản ngày càng hoàn thiện. Ngày nay vẫn tồn tại song song nhóm sinh vật có tổ chức thấp bên cạnh các nhóm sinh vật có tổ chức cao vì nhịp điệu tiến hoá không đều giữa các nhóm. tổ chức cơ thể có thể đơn giản hay phức tạp nếu thích nghi với hoàn cảnh sống đều được tồn tại. cường độ chọn lọc tự nhiên là không giống nhau trong hoàn cảnh sống của mỗi nhóm. nguồn thức ăn cho các nhóm có tổ chức thấp rất phong phú. Phân li tính trạng trong tiến hóa lớn dẫn đến kết quả là 63
  14. phân hóa quần thể gốc thành nhiều kiểu gen. phân li thành các kiểu gen theo công thức xác định. sự phân hóa thành nhiều giống do người tiến hành. hình thành các nhóm phân lọai trên lòai. Hiện tượng cá voi ( thuộclớp thú), cá mập (lớp cá) và ngư long (bò sát cổ đại) giống nhau về kiểu hình là kết quả của: Tiến hóa đồng quy. Tiến hóa phân li. tiến hóa phân nhánh. tiêu giảm để thích nghi. Tiến hóa đồng quy tạo ra kêt quả: làm sinh vật ngày càng nhiều dạng. tạo ra nhiều lòai mới từ lòai ban đầu. tạo kiểu hình tương tự từ các kiểu gen khác nguồn. hình thành nhiều kiểu gen mới khác kiểu gen gốc. Đồng quy tính trạng là kết quả của quá trình CLTN tiến hành trên 1 đối tượng theo nhiều hướng. CLTN trên nhiều đối tượng theo một hướng. CLTN tiến hành trên 1 đối tượng theo 1 hướng. hình thành các nhóm phân lọai trên lòai. Nguyên nhân chính của kiểu tiến hóa đồng quy: một lòai phânbố ở nhiều môi trường khác nhau. các kiểu gen khác nhau nhưng đột biến như nhau. môii trường của các lòai ổn định rất lâu. các sinh vật khác nguồn ở môi trường như nhau. Đồng quy tính trạng là con đường tiến hóa mà các loài thuộc các nhóm phân loại khác nhau nhưng có kiểu hình tương tự các loài có chung nguồn gốc nhưng có kiểu hình khác nhau các loài có xu hướng tiêu giảm một số cơ quan không cần thiết các loài khác nhau nhưng thích nghi với điều kiện sống như nhau nên có cùng khu phân bố Biểu hiện nào không thuộc tiến bộ sinh học? Số lượng cá thể tăng dần Tỉ lệ sống sót ngày càng cao Khu phân bố mở rộng và liên tục Nội bộ ngày càng ít phân hóa Dấu hiệu của hướng tiến hóa kiên định sinh học là Tiêu giảm một số cơ quan không cần thiết Thích nghi cao với các điều kiện sống khắc nghiệt Duy trì thích nghi ở mức nhất định Duy trì thích nghi ở mức độ nhất định, số lượng cá thể ổn định Trong từng nhóm loài, hướng tiến hóa nào là cơ bản nhất? Kiên định sinh học Tiến bộ sinh học Thoái bộ sinh học Phân hóa sinh học Chương 2. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT Bài 32 : NGUỒN GỐC SỰ SỐNG Phát biểu nào sau đây không đúng về sự kiện xảy ra trong giai đoạn tiến hoá hoá học là do tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên mà từ các chất vô cơ hình thành nên những hợp chất hữu cơ đơn giản đến phức tạp như axit amin, nuclêôtit có sự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hoá học trong khí quyển nguyên thuỷ của trái đất chưa có hoặc có rất ít oxi quá trình hình thành các chất hữu cơ bằng con đường hoá học mới chỉ là giả thuyết chưa được chứng minh bằng thực nghiệm 64
  15. Tiến hóa hóa học là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học. các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức sinh học. các chất vô cơ từ các chất hữu cơ theo phương thức sinh học. các chất vô cơ từ các chất hữu cơ theo phương thức hóa học. Kết quả của tiến hoá tiền sinh học là hình thành các tế bào sơ khai. hình thành chất hữu cơ phức tạp. hình thành sinh vật đa bào. hình thành hệ sinh vật đa dạng phong phú như ngày nay. Thí nghiệm của Fox và cộng sự đã chứng minh trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ đã có sự trùng phân các phân tử hữu cơ đơn giản thành các đại phân tử hữu cơ phức tạp. trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ, chất hoá học đã được tạo thành từ các chất vô cơ theo con đường hoá học. có sự hình thành các tế bào sống sơ khai từ các đại phân tử hữu cơ. sinh vật đầu tiên đã được hình thành trong điều kiện trái đất nguyên thuỷ Trình tự các giai đoạn của tiến hoá: Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá sinh học Tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học- tiến hoá tiền sinh học Tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học Khí quyển nguyên thuỷ không có (hoặc có rất ít) chất H2 O2 N2 , NH3 Thí nghiệm của Milơ và Urây chứng minh điều gì? Sự sống trên trái đất có nguồn gốc từ vũ trụ Axitnuclêic được hình thành từ các nuclêôtit Chất hữu cơ hình thành từ chất vô cơ Chất vô cơ được hình thành từ các nguyên tố có trên bề mặt trái đất Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân nuclêôtit có thể tự lắp ghép thành những đoạn ARN ngắn, có thể nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzim. Điêù này có ý nghĩa gì? Cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa prôtêin và axitnuclêic Trong quá trình tiến hoá,ARN xuất hiện trước ADN và prôtêin Prôtêin có thể tự tổng hợp mà không cần cơ chế phiên mã và dịch mã Sự xuất hiện các prôtêin và axitnuclêic chưa phải là xuất hiện sự sống Thực chất của tiến hoá tiền sinh học là hình thành các chất hữu cơ từ vô cơ axitnuclêic và prôtêin từ các chất hữu cơ mầm sống đầu tiên từ các hợp chất hữu cơ vô cơ và hữu cơ từ các nguyên tố trên bề mặt trái đất nhờ nguồn năng lượng tự nhiên Nguồn năng lượng dùng để tổng hợp nên các phân tử hữu cơ hình thành sự sống là: ATP Năng lượng tự nhiên Năng lượng hoá học Năng lượng sinh học Đặc điểm nào chỉ có ở vật thể sống mà không có ở giới vô cơ? Có cấu tạo bởi các đại phân tử hữu cơ là prôtêin và axitnuclêic Trao đổi chất thông qua quá trình đồng hoá ,dị hoá và có khả năng sinh sản Có khả năng tự biến đổi để thích nghi với môi trường luôn thay đổi Có hiện tượng tăng trưởng,cảm ứng,vận động Trong điều kiện hiện nay, chất hữu cơ được hình thành chủ yếu bằng cách nào? Tổng hợp nhờ nguồn năng lượng tự nhiên Quang tổng hợp hoặc hoá tổng hợp 65
  16. Được tổng hợp trong các tế bào sống Tổng hợp nhờ công nghệ sinh học Côaxecva được hình thành từ: Pôlisaccarit và prôtêin Hỗn hợp 2 dung dịch keo khác nhau đông tụ thành Các đại phân tử hữu cơ hoà tan trong nước tạo thành dung dịch keo Một số đại phân tử có dấu hiệu sơ khai của sự sống Trong cơ thể sống, axitnuclêic đóng vai trò quan trọng trong hoạt động nào? Sinh sản và di truyền Nhân đôi NST và phân chia tế bào Tổng hợp và phân giải các chất Nhận biết các vật thể lạ xâm nhập Trong tế bào sống, prôtêin đóng vai trò quan trọng trong hoạt động nào? Điều hoà hoạt động các bào quan Bảo vệ cơ thể chống bệnh tật Xúc tác các phản ứng sinh hoá Cung cấp năng lượng cho các phản ứng Sự tương tác giữa các đại phân tử nào dẫn đến hình thành sự sống? Prôtêin-Prôtêin Prôtêin-axitnuclêic Prôtêin-saccarit Prôtêin-saccarit-axitnuclêic Trong giai đoạn tiến hóa hóa học, các hợp chất hữu cơ đơn giản và phức tạp được hình thành nhờ các nguồn năng lượng tự nhiên. các enzim tổng hợp. sự phức tạp hóa các hợp chất hữu cơ. sự đông tụ các chất tan trong đại dương nguyên thủy. Trong giai đoạn tiến hóa hóa học đã có sự tổng hợp các chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức hóa học. tạo thành các coaxecva theo phương thức hóa học . hình thành mầm mốmg những cơ thể đầu tiên theo phương thức hóa học. xuất hiện các enzim theo phương thức hóa học. Sự sống đầu tiên xuất hiện trong môi trường trong nứơc đại dương khí quyển nguyên thủy. trong lòng đất. trên đất liền. Quá trình tiến hoá của sự sống trên Trái đất có thể chia thành các giai đoạn tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học. tiến hoá hoá học, tiến hoá sinh học. tiến hoá tiền sinh hoc, tiến hoá sinh học. tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học, tiến hoá sinh học. Đặc điểm nào sau đây là minh chứng rằng trong tiến hóa thì ARN là tiền thân của axitnuclêic mà không phải là ADN? ARN chỉ có 1 mạch ARN có loại bazơnitơ Uaxin ARN nhân đôi mà không cần đến enzim ARN có khả năng sao mã ngược Bài 33 : SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT Dựa vào những biến đổi về địa chất, khí hậu,sinh vật. Người ta chia lịch sử trái đất thành các đại theo thời gian từ trước đên nay là đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại cổ sinh, đại trung sinh, đại tân sinh. đại thái cổ, đại cổ sinh, đại trung sinh đại nguyên sinh, đại tân sinh. đại cổ sinh, đại nguyên sinh, đại thái cổ, đại trung sinh, đại tân sinh. đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại trung sinh, đại cổ sinh, đại tân sinh. 66
  17. Trình tự các kỉ sớm đến muộn trong đại cổ sinh là cambri => silua => đêvôn => pecmi => cacbon => ocđôvic cambri => silua => cacbon => đêvôn => pecmi => ocđôvic cambri => silua => pecmi => cacbon => đêvôn => ocđôvic cambri => ocđôvic => silua => đêvôn => cacbon => pecmi Đặc điểm nào sau đây không có ở kỉ Krêta? sâu bọ xuất hiện xuất hiện thực vật có hoa cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ tiến hoá động vật có vú Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên trái đất, cây có mạch dẫn và động vật đầu tiên chuyển lên sống trên cạn vào đại cổ sinh nguyên sinh trung sinh tân sinh Loài người hình thành vào kỉ đệ tam đệ tứ jura tam điệp Bò sát chiếm ưu thế ở kỉ nào của đại trung sinh? kỉ phấn trắng kỉ jura tam điệp đêvôn Ý nghĩa của hoá thạch là bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới. bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới. xác định tuổi của hoá thạch có thể xác định tuổi của quả đất. xác định tuổi của hoá thạch bằng đồng vị phóng xạ. Trôi dạt lục địa là hiện tượng di chuyển của các phiến kiến tạo do sự chuyển động của các lớp dung nham nóng chảy. di chuyển của các lục địa, lúc tách ra lúc thì liên kết lại. liên kết của các lục địa tạo thành siêu lục địa Pangaea. tách ra của các lục địa dẫn đến sự biến đổi mạnh mẽ về khí hậu và sinh vật. Sinh vật trong đại thái cổ được biết đến là hoá thạch sinh vật nhân sơ cổ sơ nhất. hoá thạch của động vật, thực vật bậc cao. xuất hiện tảo. thực vật phát triển, khí quyển có nhiều oxi. Người ta dựa vào tiêu chí nào sau đây để chia lịch sử trái đất thành các đại, các kỉ? Những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu và thế giới sinh vật. Quá trình phát triển của thế giới sinh vật. Thời gian hình thành và phát triển của trái đất. Hóa thạch và khoáng sản. Đại địa chất nào đôi khi còn được gọi là kỉ nguyên của bò sát? Đại thái cố Đại cổ sinh Đại trung sinh Đại tân sinh. Điểm quan trọng trong sự phát triển của sinh vật trong đại Cổ sinh là phát sinh thực vật và các ngành động vật, sự phát triển cực thịnh của bò sát sự tích luỹ ôxi trong khí quyển, sinh vật phát triển đa dạng, phong phú . sự di cư của thực vật và động vật từ dưới nước lên cạn. 67
  18. Khi nói về đại Tân sinh, điều nào sau đây không đúng? cây hạt kín, chim, thú và côn trùng phát triển mạnh ở đại này. được chia thành 2 kỉ, trong đó loaì người xuất hiện vào kỉ đệ tứ phân hoá các lớp chim, thú, côn trùng. ở kỉ đệ tam, bò sát và cây hạt trần phát triển ưu thế. Trường hợp nào sau đây không phải là hóa thạch? Than đá có vết lá dương xỉ Dấu chân khủng long trên than bùn Mũi tên đồng,trống đồng Đông sơn Xác côn trùng trong hổ phách hàng nghìn năm Sự di cư của các động ,thực vật ở cạn vào kỉ đệ tứ là do khí hậu khô,băng tan,biển rút tạo điều kiện cho sự di cư Sự phát triển ồ ạt của thực vật hạt kín và thú ăn thịt Diện tích rừng bị thu hẹp làm xuất hiện các đồng cỏ Xuất hiện các cầu nối giữa các đại lục do băng hà phát triển,mực nước biển rút xuống Dựa vào đâu người ta chia lịch sử phát triển của sinh giới thành các mốc thời gian địa chất? Hoá thạch Đặc điểm khí hậu, địa chất Hoá thạch và các đặc điểm khí hậu, địa chất Đặc điểm sinh vật Cách đây bao lâu tất cả các phiến kiến tạo liên kết với nhau thành một siêu lục địa duy nhất trên trái đất? 12 triệu năm 20 triệu năm 50 triệu năm 250 triệu năm Cây có mạch và động vật lên cạn vào kỉ nào? Cacbon Đêvôn Silua Pecmi Những cơ thể sống đầu tiên có những đặc điểm nào? Cấu tạo đơn giản-dị dưỡng-yếm khí Cấu tạo đơn giản-tự dưỡng-hiếu khí Cấu tạo đơn giản-dị dưỡng-hiếu khí Cấu tạo đơn giản-tự dưỡng-yếm khí Chu kì bán rã của 14C và 238U là: 5.730 năm và 4,5 tỉ năm 5.730 năm và 4,5 triệu năm 570 năm và 4,5 triệu năm 570 năm và 4,5 tỉ năm Phát biểu nào không đúng khi nói về hiện tượng trôi dạt lục địa? Trôi dạt lục địa là do các lớp dung nham nóng chảy bên dưới chuyển động Trôi dạt lục địa là do sự di chuyển của các phiến kiến tạo Cách đây khoảng 180 triệu năm lục địa đã trôi dạt nhiều lần và làm thay đổi các đại lục,đại dương Hiện nay các lục địa không còn trôi dạt nữa Tế bào nhân sơ tổ tiên có cách đây 670 triệu năm 1,5 tỉ năm 1,7 tỉ năm 3,5 tỉ năm Đại nào là đại mà sự sống di cư hàng loạt từ nước lên đất liền? Nguyên sinh Cổ sinh Trung sinh Tân sinh 68
  19. Để xác định độ tuổi của các hóa thạch hay đất đá còn non, ngươi ta thường dùng: Cacbon 12 Cacbon 14 Urani 238 Phương pháp địa tầng Bài 34 : SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI Khi nói về sự phát sinh loài người, điều nào sau đây không đúng? Loài người xuất hiện vào đầu kỉ đệ tứ ở đại tân sinh. Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn tiến hóa từ vượn người thành người. Có sự tiến hóa văn hóa trong xã hội loài người. Đặc điểm bàn tay năm ngón đã xuất hiện cách đây : 3 triệu năm 30 triệu năm 130 triệu năm 300 triệu năm Hoá thạch cổ nhất của người H.sapiens được phát hiện ở đâu? Châu Phi Châu Á Đông nam châu Á Châu Mỹ Dạng vượn người nào sau đây có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất? tinh tinh đười ươi gôrilia vượn Dạng vượn người hiện đại có nhiều đặc điểm giống người nhất là tinh tinh đười ươi gôrila vượn Đặc điểm nào sau đây là cơ quan thoái hoá ở người? Người có đuôi hoặc có nhiều đôi vú Lồng ngực hẹp theo chiều lưng bụng Mấu lồi ở mép vành tai Chi trước ngắn hơn chi sau Quá trình làm cho ADN ngày càng phức tạp và đa dạng so với nguyên mẫu được gọi là: Quá trình tích luỹ thông tin di truyền Quá trình biến đổi thông tin di truyền Quá trình đột biến trong sinh sản Quá trình biến dị tổ hợp Loài cổ nhất và hiện đại nhất trong chi Homo là: Homo erectus và Homo sapiens Homo habilis và Homo erectus Homo neandectan và Homo sapiens Homo habilis và Homo sapiens Nghiên cứu nào không phải là cơ sở cho giả thuyết về loài người hiện đại sinh ra ở châu Phi rồi phát tán sang các châu lục khác? Các nhóm máu ADN ty thể Nhiễm sắc thể Y Nhiều bằng chứng hoá thạch Nội dung chủ yếu của thuyết “ ra đi từ Châu Phi” cho rằng người H. sapiens hình thành từ loài người H. erectus ở châu Phi. người H. sapiens hình thành từ loài người H. erectus ở các châu lục khác nhau. người H. erectus từ châu phi di cư sang các châu lục khác sau đó tiến hóa thành H. sapiens. 69
  20. người H. erectus được hình thành từ loài người H. habilis. Điểm khác nhau cơ bản trong cấu tạo của vượn người với người là cấu tạo tay và chân. cấu tạo của bộ răng. cấu tạo và kích thước của bộ não. cấu tạo của bộ xương. Sọ người có đặc điểm gì chứng tỏ tiếng nói phát triển? có cằm. không có cằm xương hàm nhỏ không có răng nanh. Sau khi tách ra từ tổ tiên chung, nhánh vượn người cổ đại đã phân hoá thành nhiều loài khác nhau, trong số đó có một nhánh tiến hoá hình thành chi Homo. Loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là Homo habilis Homo sapiens Homo erectus Homo neanderthalensis. Dạng vượn người hóa thạch cổ nhất là: Đriôpitec Ôxtralôpitec Pitêcantrôp Nêanđectan Người đứng thẳng đầu tiên là: Ôxtralôpitec Nêanđectan Homo erectus Homo habilis Tiếng nói bắt đầu xuất hiện từ người: Homo erectus Xinantrôp Nêanđectan Crômanhôn Người biết dùng lửa đầu tiên là Xinantrôp Nêanđectan Crômanhôn Homo habilis Dạng người biết chế tạo công cụ lao động đầu tiên là: Homo erectus Homo habilis Nêanđectan Crômanhôn Đặc điểm nào là không đúng đối với vượn người ngày nay? Có 4 nhóm máu A, B, AB và O như người Có đuôi Bộ răng gồm 32 chiếc, 5-6 đốt sống cùng Biết biểu lộ tình cảm: vui, buồn, giận dữ Vượn người ngày nay bao gồm những dạng nào? Vượn, đười ươi, khỉ. Vượn, đười ươi, Gôrila, tinh tinh. Đười ươi, Khỉ Pan, Gôrila. Vượn, Gôrila, khỉ đột, Tinh tinh. Dạng người vượn hoá thạch sống cách đây 80 vạn đến 1 triệu năm Hơn 5 triệu năm Khoảng 30 triệu năm 70
  21. 5 đến 20 vạn năm Những điểm khác nhau giữa người và vượn người chứng minh tuy phát sinh từ 1 nguồn gốc chung nhưng người và vượn người tiến hoá theo 2 hướng khác nhau. . người và vượn người không có quan hệ nguồn gốc. vượn người ngày nay không phải là tổ tiên của loài người. người và vượn người có quan hệ gần gũi. Những điểm giống nhau giữa người và vượn người chứng minh người và vượn người có quan hệ rất thân thuộc quan hệ nguồn gốc giữa người với động vật có xương sống vượn người ngày nay không phải tổ tiên của loài người người và vượn người tiến hoá theo 2 hướng khác nhau Phát biểu nào sau đây là không đúng với quan niệm tiến hoá hiện đại? Sinh giới đã tiến hoá từ các dạng đơn bào đơn giản đến đa bào phức tạp Mỗi loài đang tồn tại đều thích nghi ở một mức độ nhất định với môi trường Tốc độ tiến hoá hình thành loài mới ở các nhánh tiến hoá khác nhau là không như nhau Loài người hiện đại là loài tiến hoá siêu đẳng,thích nghi và hoàn thiện nhất trong sinh giới Phần bảy: SINH THÁI HỌC Chương I. Cá thể & Quần thể sinh vật ( Từ bài 35 đến 39 chương trình chuẩn) Đặc điểm nào dưới đây không có ở cây ưa sáng? Chịu được ánh sáng mạnh. Có phiến lá mỏng, ít hoặc không có mô giậu. Lá xếp nghiêng. Mọc ở nơi quang đãng hoặc ở tầng trên của tán rừng. Đặc điểm nào dưới đây không có ở cây ưa bóng? Phiến lá dày, mô giậu phát triển. Mọc dưới bóng của cây khác. Lá nằm ngang. Thu được nhiều tia sáng tán xạ. Giới hạn sinh thái là: khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian. giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một số nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được. giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhiều nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được. giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật vẫn tồn tại được. Đặc điểm thích hợp làm giảm mất nhiệt của cơ thể voi sống ở vùng ôn đới so với voi sống ở vùng nhiệt đới là có đôi tai dài và lớn. cơ thể có lớp mở dày bao bọc. kích thước cơ thể nhỏ. ra mồ hôi. Khái niệm môi trường nào sau đây là đúng? Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố hữu sinh ở xung quanh sinh vật. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh và hữu sinh ở xung quanh sinh vật, trừ nhân tố con người. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh xung quanh sinh vật. Môi trường gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật; làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật. Nơi ở của các loài là: địa điểm cư trú của chúng. địa điểm sinh sản của chúng. 71
  22. địa điểm thích nghi của chúng. địa điểm dinh dưỡng của chúng. Nhóm sinh vật nào dưới đây có nhiệt độ cơ thể không biến đổi theo nhiệt độ môi trường? Lưỡng cư. Cá xương. Thú. Bò sát. Đối với mỗi nhân tố sinh thái thì khoảng thuận lợi (khoảng cực thuận) là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật phát triển thuận lợi nhất. có sức sống trung bình. có sức sống giảm dần. chết hàng loạt. Trong rừng mưa nhiệt đới, những cây thân gỗ có chiều cao vượt lên tầng trên của tán rừng thuộc nhóm thực vật ưa bóng và chịu hạn. ưa sáng. ưa bóng. chịu nóng. Có các loại môi trường phổ biến là: môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường sinh vật. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường bên trong. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường ngoài. môi trường đất, môi trường nước ngọt, môi trường nước mặn và môi trường trên cạn. Có các loại nhân tố sinh thái nào: nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh, nhân tố sinh vật. nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh, nhân tố con người. nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh, nhân tố ngoại cảnh. nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh. Cá rô phi nuôi ở Việt Nam có các giá trị giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ lần lượt là 5,60C và 420C. Khoảng giá trị nhiệt độ từ 5,60C đến 420C được gọi là khoảng gây chết. khoảng thuận lợi. khoảng chống chịu. giới hạn sinh thái. Đặc điểm nào sau đây là không đúng với cây ưa sáng? Phiến lá mỏng, ít hoặc không có mô giậu, lá nằm ngang. Lá cây có phiến dày, mô giậu phát triển, chịu được ánh sáng mạnh. Mọc nơi quang đãng hoặc ở tầng trên của tán rừng. Lá cây xếp nghiêng so với mặt đất, tránh được những tia nắng chiếu thẳng vào bề mặt lá. Ở động vật hằng nhiệt (đồng nhiệt) sống ở vùng ôn đới lạnh có: các phần thò ra (tai, đuôi) to ra, còn kích thước cơ thể lớn hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới. các phần thò ra (tai, đuôi) nhỏ lại, còn kích thước cơ thể nhỏ hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới. các phần thò ra (tai, đuôi) nhỏ lại, còn kích thước cơ thể lại lớn hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới. các phần thò ra (tai, đuôi) to ra, còn kích thước cơ thể nhỏ hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới. Con người là một nhân tố sinh thái đặc biệt. Có thể xếp con người vào nhóm nhân tố nào sau đây? Nhóm nhân tố vô sinh. Nhóm nhân tố hữu sinh. Thuộc cả nhóm nhân tố hữu sinh và nhóm nhân tố vô sinh. Nhóm nhân tố vô sinh và nhóm nhân tố hữu sinh. Phát biểu nào sau đây là không đúng về nhân tố sinh thái? Nhân tố sinh thái là nhân tố vô sinh của môi trường, có hoặc không có tác động đến sinh vật. 72
  23. Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố của môi trường bao quanh sinh vật, có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống sinh vật. Nhân tố sinh thái là những nhân tố của môi trường, có tác động và chi phối đến đời sống của sinh vật. Nhân tố sinh thái gồm nhóm các nhân tố vô sinh và nhóm các nhân tố hữu sinh. Trong tự nhiên, nhân tố sinh thái tác động đến sinh vật một cách độc lập với tác động của các nhân tố sinh thái khác. trong mối quan hệ với tác động của các nhân tố sinh thái khác. trong mối quan hệ với tác động của các nhân tố vô sinh. trong mối quan hệ với tác động của các nhân tố hữu sinh. Càng lên phía Bắc, kích thước các phần thò ra ngoài cơ thể của động vật càng thu nhỏ lại (tai, chi, đuôi, mỏ ). Ví dụ: tai thỏ Châu Âu và Liên Xô cũ, ngắn hơn tai thỏ Châu Phi. Hiện tượng trên phản ánh ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nào lên cơ thể sống của sinh vật? Kẻ thù. Ánh sáng. Nhiệt độ Thức ăn. Trong các nhân tố vô sinh tác động lên đời sống của sinh vật, nhân tố có vai trò cơ bản là: ánh sáng. nhiệt độ. độ ẩm gió. Đối với mỗi nhân tố sinh thái, các loài khác nhau có giới hạn sinh thái khác nhau. có giới hạn sinh thái giống nhau. lúc thì có giới hạn sinh thái khác nhau, lúc thì có giới hạn sinh thái giống nhau. Có phản ứng như nhau khi nhân tố sinh thái biến đổi. Chọn câu sai trong các câu sau: Nhân tố sinh thái là tất cả các yếu tố của môi trường tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật. Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định. Sinh vật không phải là yếu tố sinh thái. Các nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm là nhóm nhân tố vô sinh và nhóm nhân tố hữu sinh. Cá rô phi Việt Nam chịu lạnh đến 5,60C, dưới nhiệt độ này cá chết, chịu nóng đến 42 0C, trên nhiệt độ này cá cũng sẽ chết, các chức năng sống biểu hiện tốt nhất từ 20 0C đến 350C. Từ 5,60C đến 420C được gọi là: khoảng thuận lợi của loài. giới hạn chịu đựng về nhân tố nhiệt độ. điểm gây chết giới hạn dưới. điểm gây chết giới hạn trên. Cá rô phi Việt Nam chịu lạnh đến 5,60C, dưới nhiệt độ này cá chết, chịu nóng đến 42 0C, trên nhiệt độ này cá cũng sẽ chết, các chức năng sống biểu hiện tốt nhất từ 200C đến 350C. Mức 5,60C gọi là: điểm gây chết giới hạn dưới. điểm gây chết giới hạn trên. điểm thuận lợi. giới hạn chịu đựng . Cá rô phi Việt Nam chịu lạnh đến 5,60C, dưới nhiệt độ này cá chết, chịu nóng đến 42 0C, trên nhiệt độ này cá cũng sẽ chết, các chức năng sống biểu hiện tốt nhất từ 200C đến 350C. Mức 420C được gọi là: giới hạn chịu đựng . điểm thuận lợi. điểm gây chết giới hạn trên. điểm gây chết giới hạn dưới. Cá rô phi Việt Nam chịu lạnh đến 5,60C, dưới nhiệt độ này cá chết, chịu nóng đến 42 0C, trên nhiệt độ này cá cũng sẽ chết, các chức năng sống biểu hiện tốt nhất từ 20 0C đến 350C. Khoảng nhiệt độ từ 20 0C đến 350C được gọi là: giới hạn chịu đựng . khoảng thuận lợi. điểm gây chết giới hạn trên. 73
  24. điểm gây chết giới hạn dưới. Khoảng thuận lợi là: khoảng nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp cho khả năng tự vệ của sinh vật. khoảng nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp cho khả năng sinh sản của sinh vật. khoảng các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. khoảng các nhân tố sinh thái đảm bảo tốt nhất cho một loài, ngoài khoảng này sinh vật sẽ không chịu đựng được. Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +2 0C đến 440C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +5,60C đến +420C. Dựa vào các số liệu trên, hãy cho biết nhận định nào sau đây về sự phân bố của hai loài cá trên là đúng? Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới thấp hơn. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới cao hơn. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn chịu nhiệt hẹp hơn. Giới hạn sinh thái gồm có: giới hạn dưới, giới hạn trên, giới hạn cực thuận. khoảng thuận lợi và khoảng chống chịu. giới hạn dưới, giới hạn trên. giới hạn dưới, giới hạn trên, giới hạn chịu đựng. Nhân tố vô sinh bao gồm tất cả: nhân tố vật lí, nhân tố hóa học của môi trường xung quanh sinh vật. tác động của các sinh vật khác lên cơ thể sinh vật. tác động trực tiếp hay gián tiếp của tự nhiên lên cơ thể sinh vật. các yếu tố sống của tự nhiên có ảnh hưởng đến cơ thể sinh vật. Câu nào sai trong số các câu sau? Ánh sáng là một nhân tố sinh thái. Ánh sáng chỉ ảnh hưởng tới thực vật mà không ảnh hưởng gì tới động vật. Ánh sáng là nhân tố sinh thái vô sinh. Mỗi loài cây thích nghi với điều kiện chiếu sáng nhất định. Cá rô phi nuôi ở nước ta có giới hạn sinh thái từ 5,6 0C đến 42 0C. Điều giải thích nào dưới đây là đúng? Nhiệt độ 5,60C gọi là giới hạn dưới, trên 420C gọi là giới hạn trên. Nhiệt độ 5,60C gọi là giới hạn dưới, 420C gọi là giới hạn trên. Nhiệt độ dưới 5,60C gọi là giới hạn dưới, 420C gọi là giới hạn trên. Nhiệt độ dưới 5,60C gọi là giới hạn trên, 420C gọi là giới hạn dưới. Thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau, người ta chia động vật thành những nhóm nào? Nhóm động vật ưa hoạt động ban ngày. Nhóm động vật ưa hoạt động ban đêm. Nhóm động vật ưa hoạt động ban ngày và nhóm động vật ưa hoạt động ban đêm. Nhóm động vật ưa hoạt động vào lúc chiều tối. Sự khác nhau giữa cây thông nhựa liền rễ với cây không liền rễ như thế nào? Các cây liền rễ tuy sinh trưởng chậm hơn nhưng có khả năng chịu hạn tốt hơn và khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ. Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn nhưng khả năng chịu hạn kém hơn và khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ. Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn, nhưng khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới muộn hơn cây không liền rễ. Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn, có khả năng chịu hạn tốt hơn và khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ. Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể? Cây cỏ ven bờ Đàn cá rô trong ao. Cá chép và cá vàng trong bể cá cảnh Cây trong vườn Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm: 74
  25. làm tăng khả năng cạnh tranh giữa các cá thể. làm tăng mức độ sinh sản. làm giảm nhẹ cạnh tranh giữa các cá thể, hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn trong vùng. làm cho nguồn thức ăn cạn kiệt nhanh chóng. Ý nào không đúng đối với động vật sống thành bầy đàn trong tự nhiên? Phát hiện kẻ thù nhanh hơn. Có lợi trong việc tìm kiếm thức ăn. Tự vệ tốt hơn. Thường xuyên diễn ra sự cạnh tranh. Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài? Cá mập con khi mới nở, sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn. Động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau. Tỉa thưa tự nhiên ở thực vật. Các cây thông mọc gần nhau, có rễ nối liền nhau. Tập hợp sinh vật nào sau đây gọi là quần thể? Tập hợp cá sống trong Hồ Tây. Tập hợp cá Cóc sống trong Vườn Quốc Gia Tam Đảo. Tập hợp cây thân leo trong rừng mưa nhiệt đới. Tập hợp cỏ dại trên một cánh đồng. Tập hợp những sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối? Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê. Những con gà trống và gà mái nhốt ở một góc chợ. Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa. Những con cá sống trong một cái hồ. Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể? Tập hợp cây thông trong một rừng thông ở Đà Lạt. Tập hợp cây cọ ở trên quả đồi Phú Thọ. Tập hợp cây cỏ trên một đồng cỏ. Tập hợp cá chép sinh sống ở Hồ Tây. Một số loài cây cùng loài sống gần nhau có hiện tượng rễ của chúng nối với nhau. Hiện tượng này thể hiện ở mối quan hệ: cạnh tranh cùng loài. hỗ trợ khác loài. cộng sinh. hỗ trợ cùng loài. Tập hợp những quần thể nào sau đây là quần thể sinh vật? Những cây cỏ sống trên đồng cỏ Ba Vì. Những con cá sống trong Hồ Tây. Những con tê giác một sừng sống trong Vườn Quốc Gia Cát Tiên. Những con chim sống trong rừng Cúc Phương. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật có thể dẫn tới: giảm kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu. tăng kích thước quần thể tới mức tối đa. duy trì số lượng cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp. tiêu diệt lẫn nhau giữa các cá thể trong quần thể, làm cho quần thể bị diệt vong. Nếu mật độ của một quần thể sinh vật tăng quá mức tối đa thì: sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm xuống. sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể tăng lên. sự xuất cư của các cá thể trong quần thể giảm tới mức tối thiểu. Điều nào sau đây không đúng với vai trò của quan hệ hỗ trợ? Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định. Khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường. Hiện tượng tự tỉa thưa. Làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể. Điều nào sau đây không đúng với vai trò của quan hệ cạnh tranh? 75
  26. Đảm bảo sự tăng số lượng không ngừng của quần thể. Đảm bảo số lượng của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp. Đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể. Đảm bảo sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp. Ăn thịt đồng loại xảy ra do: tập tính của loài. con non không được bố mẹ chăm sóc. mật độ của quần thể tăng. quá thiếu thức ăn. Quan hệ hỗ trợ trong quần thể là: mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật trong một vùng hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống. mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật giúp nhau trong các hoạt động sống. mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong việc di cư do mùa thay đổi. mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống. Quan hệ cạnh tranh là: các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau giành nguồn sống hoặc cạnh tranh nhau con cái. các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau giành nguồn sống như thức ăn, nơi ở, ánh sáng. các cá thể trong quần thể cạnh tranh giành nhau con cái để giao phối. các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau giành nguồn sống hoặc nơi ở của quần thể. Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm: tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm. giảm số lượng cá thể của quần thể đảm bảo cho số lượng cá thể của quần thể tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau. tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường. Hiện tượng cá mập con khi mới nở ăn các trứng chưa nở và phôi nở sau thuộc mối quan hệ nào? Quan hệ hỗ trợ. Cạnh tranh khác loài. Kí sinh cùng loài. Cạnh tranh cùng loài. Tỉ lệ đực: cái ở ngỗng và vịt lại là 40/60 (hay 2/3) vì: tỉ lệ tử vong 2 giới không đều. do nhiệt độ môi trường. do tập tính đa thê. phân hoá kiểu sinh sống. Tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái ở một quần thể được gọi là: phân hoá giới tính. tỉ lệ đực:cái (tỉ lệ giới tính) hoặc cấu trúc giới tính. tỉ lệ phân hoá. phân bố giới tính. Tỉ lệ đực:cái của một quần thể sinh vật thường xấp xỉ là: 1:1. 2:1. 2:3 1:3. Số lượng từng loại tuổi cá thể ở mỗi quần thể phản ánh: tuổi thọ quần thể. tỉ lệ giới tính. tỉ lệ phân hoá. tỉ lệ nhóm tuổi hoặc cấu trúc tuổi. Tuổi sinh lí là: thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể. tuổi bình quân của quần thể. thời gian sống thực tế của cá thể. thời điểm có thể sinh sản. Tuổi sinh thái là: 76
  27. tuổi thọ tối đa của loài. tuổi bình quần của quần thể. thời gian sống thực tế của cá thể. tuổi thọ do môi trường quyết định. Khoảng thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể tính từ lúc cá thể được sinh ra cho đến khi nó chết do già được gọi là: tuổi sinh thái. tuổi sinh lí. tuổi trung bình. tuổi quần thể. Tuổi quần thể là: tuổi thọ trung bình của cá thể. tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể. thời gian sống thực tế của cá thể. thời gian quần thể tồn tại ở sinh cảnh. Khi đánh bắt cá càng được nhiều con non thì nên: tiếp tục, vì quần thể ở trạng thái trẻ. dừng ngay, nếu không sẽ cạn kiệt. hạn chế, vì quần thể sẽ suy thoái. tăng cường đánh vì quần thể đang ổn định. Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể là: làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể. làm tăng khả năng chống chịu của các cá thể trước các điều kiện bất lợi của môi trường. duy trì mật độ hợp lí của quần thể. tạo sự cân bằng về tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể. Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi: điều kiện sống trong môi trường phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. điều kiện sống phân bố không đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. các cá thể của quần thể sống thành bầy đàn ở những nơi có nguồn sống dồi dào nhất. Kiểu phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa sinh thái là: tận dụng nguồn sống thuận lợi. phát huy hiệu quả hỗ trợ cùng loài. giảm cạnh tranh cùng loài. hỗ trợ cùng loài và giảm cạnh tranh cùng loài. Mật độ của quần thể là: số lượng cá thể trung bình của quần thể được xác định trong một khoảng thời gian xác định nào đó. số lượng cá thể cao nhất ở một thời điểm xác định nào đó trong một đơn vị diện tích nào đó của quần tể. khối lượng sinh vật thấp nhất ở một thời điểm xác định trong một đơn vị thể tích của quần thể. số lượng cá thể có trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. : Loài nào sau đây có kiểu tăng trưởng số lượng gần với hàm mũ? Rái cá trong hồ. Ếch nhái ven hồ. Ba ba ven sông. Khuẩn lam trong hồ. Nếu nguồn sống không bị giới hạn, đồ thị tăng trưởng của quần thể ở dạng: tăng dần đều. đường cong chữ J. đường cong chữ S. giảm dần đều. Phần lớn quần thể sinh vật trong tự nhiên tăng trưởng theo dạng: tăng dần đều. đường cong chữ J. đường cong chữ S. giảm dần đều. 77
  28. Câu 68: Phân bố theo nhóm các cá thể của quần thể trong không gian có đặc điểm là: thường gặp khi điều kiện sống của môi trường phân bố đồng đều trong môi trường, nhưng ít gặp trong thực tế. các cá thể của quần thể tập trung theo từng nhóm ở nơi có điều kiện sống tốt nhất. thường không được biểu hiện ở những sinh vật có lối sống bầy, đàn; có hậu quả làm giảm khả năng đấu tranh sinh tồn của các cá thể trong quần thể. xảy ra khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể, thường xuất hiện sau giai đoạn sinh sản. Kích thước của một quần thể không phải là: tổng số cá thể của nó. tổng sinh khối của nó. năng lượng tích luỹ trong nó. kích thước nơi nó sống. Mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới: khối lượng nguồn sống trong môi trường phân bố của quần thể. mức độ sử dụng nguồn sống, khả năng sinh sản và tử vong của quần thể. hình thức khai thác nguồn sống của quần thể. tập tính sống bầy đàn và hình thức di cư của các cá thể trng quần thể. Khi nói về quan hệ giữa kích thước quần thể và kích thước cơ thể, thì câu sai là: loài có kích thước cơ thể nhỏ thường có kích thước quần thể lớn. loài có kích thước cơ thể lớn thường có kích thước quần thể nhỏ. kích thước cơ thể của loài tỉ lệ thuận với kích thước của quần thể. kích thước cơ thể và kích thước quần thể của loài phù hợp với nguồn sống. Các cực trị của kích thước quần thể là gì? 1. Kích thước tối thiểu. 2. Kích thước tối đa. 3 .Kích thước trung bình. 4. Kích thước vừa phải. Phương án đúng là: 1, 2, 3. 1, 2. 2, 3, 4. 3, 4. Kích thước của quần thể sinh vật là: số lượng cá thể hoặc khối lượng sinh vật hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể của quần thể. độ lớn của khoảng không gian mà quần thể đó phân bố. thành phần các kiểu gen biểu hiện thành cấu trúc di truyền của quần thể. tương quan tỉ lệ giữa tỉ lệ tử vong với tỉ lệ sinh sản biểu thị tốc độ sinh trưởng của quần thể. Xét các yếu tố sau đây: I: Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể. II: Mức độ nhập cư và xuất cư của các cá thể và hoặc ra khỏi quần thể . III: Tác động của các nhân tố sinh thái và lượng thức ăn trong môi trường. IV: Sự tăng giảm lượng cá thể của kẻ thù, mức độ phát sinh bệnh tật trong quần thể. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi kích thước của quần thể là: I và II. I, II và III. I, II và IV. I, II, III và IV. Khi số lượng cá thể của quần thể ở mức cao nhất để quần thể có khả năng duy trì phù hợp nguồn sống thì gọi là: kích thước tối thiểu. kích thước tối đa. kích thước bất ổn. kích thước phát tán. Quần thể dễ có khả năng suy vong khi kích thước của nó đạt: dưới mức tối thiểu. mức tối đa. mức tối thiểu. mức cân bằng 78
  29. Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ suy thoái và dễ bị diệt vong vì nguyên nhân chính là: sức sinh sản giảm. mất hiệu quả nhóm. gen lặn có hại biểu hiện. không kiếm đủ ăn. Khi kích thước của quần thể hữu tính vượt mức tối đa, thì xu hướng thường xảy ra là: giảm hiệu quả nhóm. giảm tỉ lệ sinh. tăng giao phối tự do. tăng cạnh tranh. Hiện tượng cá thể rời bỏ quần thể này sang quần thể khác được gọi là: mức sinh sản. mức tử vong. sự xuất cư. sự nhập cư. Hiện tượng các cá thể cùng loài ở quần thể khác chuyển tới sống trong quần thể gọi là: mức sinh sản. mức tử vong. sự xuất cư. sự nhập cư. Trong tự nhiên, sự tăng trưởng kích thước quần thể chủ yếu là do: mức sinh sản và tử vong. sự xuất cư và nhập cư. mức tử vong và xuất cư. mức sinh sản và nhập cư. Kích thước tối đa của quần thể bị giới hạn bởi yếu tố nào? Tỉ lệ sinh của quần thể. Tỉ lệ tử của quần thể. Nguồn sống của quần thể. Sức chứa của môi trường. Một quần thể như thế nào là quần thể không sinh trưởng nhanh? Trong quần thể có nhiều cá thể ở tuổi trước sinh sản hơn cá thể sinh sản. Trong quần thể có kiểu phân bố tập trung. Quần thể gần đạt sức chứa tối đa. Quần thể có nhiều cá thể ở tuổi sau sinh sản hơn cá thể sinh sản. Thay đổi làm tăng hay giảm kích thước quần thể được gọi là biến động kích thước. biến động di truyền. biến động số lượng. biến động cấu trúc. Nhân tố dễ gây đột biến số lượng ở sinh vật biến nhiệt là nhiệt độ. ánh sáng. độ ẩm. không khí. Nhân tố sinh thái nào bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể? Ánh sáng. Nước. Hữu sinh. Nhiệt độ. Các dạng biến động số lượng? 1. Biến động không theo chu kì. 2. Biến động the chu kì. 3. Biến động đột ngột (do sự cố môi trường) 4. Biến động theo mùa vụ. Phương án đúng là: 1, 2. 79
  30. 1, 3, 4. 2, 3. 2, 3, 4. Sự biến động số lượng của thỏ rừng và mèo rừng tăng giảm đều đặn 10 năm 1 lần. Hiện tượng này biểu hiện: biến động theo chu kì ngày đêm. biến động theo chu kì mùa. biến động theo chu kì nhiều năm. biến động theo chu kì tuần trăng. Trong đợt rét hại tháng 1-2/2008 ở Việt Nam, rau và hoa quả mất mùa, cỏ chết và ếch nhái ít hẳn là biểu hiện: biến động tuần trăng. biến động theo mùa biến động nhiều năm. biến động không theo chu kì Ý nghĩa của quy tắc Becman là: tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể giảm, góp phần hạn chế sự tỏa nhiệt của cơ thể động vật có kích thước cơ thể lớn, nhờ đó tăng diện tích tiếp xúc với môi trường động vật có tai, đuôi và các chi bé, góp phần hạn chế sự tỏa nhiệt của cơ thể động vật có kích thước cơ thể lớn, góp phần làm tăng sự tỏa nhiệt của cơ thể Ở cây trồng nhân tố nhiệt độ ảnh hưởng nhiều nhất đối với giai đoạn nào? Cây ra hoa Cây con Cây trưởng thành Hạt nảy mầm Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, trôi, chép, vì: tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo tạo sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao tận dụng nguồn thức ăn là các loài động vật đáy mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau Cây trồng quang hợp ở vùng nhiệt đới quang hợp tốt nhất ở nhiệt độ: 15oC - 20oC 20oC - 25oC 20oC - 30oC 25oC - 30oC Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi: các cá thể của quần thể sống thành bầy đàn ở những nơi có nguồn sống dồi dào nhất điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể điều kiện sống phân bố không đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể điều kiện sống trong môi trường phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể Yếu tố quan trong nhất chi phối cơ chế tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là: sức sinh sản các yếu tố không phụ thuộc mật độ sức tăng trưởng của quần thể nguồn thức ăn từ môi trường Một số loài thực vật có hiện tượng cụp lá vào ban đêm có tác dụng: hạn chế sự thoát hơi nước tăng cường tích lũy chất hữu cơ giảm tiếp xúc với môi trường tránh sự phá hoại củ sâu bọ. Biện pháp bảo vệ và phát triển bền vững rừng hiện nay là : 80
  31. không khai thác trồng nhiều hơn khai thác cải tạo rừng. trồng và khai thác theo kế hoạch Yếu tố có vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa mật độ quần thể là: di cư và nhập cư dịch bệnh khống chế sinh học sinh và tử. Chương II. Quần xã sinh vật ( Từ bài 40 đến 41 chương trình chuẩn) Để diệt sâu đục thân lúa, người ta thả ong mắt đỏ vào ruộng lúa. Đó là phương pháp đấu tranh sinh học dựa vào: cạnh tranh cùng loài khống chế sinh học cân bằng sinh học cân bằng quần thể Hiện tượng số lượng cá thể của quần thể bị kìm hãm ở mức nhất định bởi quan hệ sinh thái trong quần xã gọi là: cân bằng sinh học cân bằng quần thể khống chế sinh học. giới hạn sinh thái Trong các hệ sinh thái trên cạn, loài ưu thế thường thuộc về giới động vật giới thực vật giới nấm giới nhân sơ (vi khuẩn) Ở rừng nhiệt đới Tam Đảo, thì loài đặc trưng là cá cóc cây cọ cây sim bọ que Quần xã rừng U Minh có loài đặc trưng là: tôm nước lợ cây tràm cây mua bọ lá Vì sao loài ưu thế đóng vai trò quan trọng trong quần xã? Vì có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, có sự cạnh tranh mạnh Vì có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoạt động mạnh. Vì tuy có số lượng cá thể nhỏ, nhưng hoạt động mạnh. Vì tuy có sinh khối nhỏ nhưng hoạt động mạnh. Tính đa dạng về loài của quần xã là: mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã và số lượng cá thể của mỗi loài mật độ cá thể của từng loài trong quần xã tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát số loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã Quần xã sinh vật là tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc cùng loài, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng ít quan hệ với nhau tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc hai loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau 81
  32. một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian và thời gian nhất định, có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất. Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ hợp tác giữa các loài? Vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng Cây phong lan bám trên thân cây gỗ Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ Quần xã rừng thường có cấu trúc nổi bật là phân tầng thẳng đứng phân tầng theo chiều ngang phân bố ngẫu nhiên phân bố đồng đều Hiện tượng cá sấu há to miệng cho một loài chim “xỉa răng” hộ là biểu hiện quan hệ: cộng sinh hội sinh hợp tác kí sinh Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ kí sinh giữa các loài? Vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng Động vật nguyên sinh sống trong ruột mối. Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ. Quan hệ giữa nấm với tảo đơn bào trong địa y là biểu hiện quan hệ: hội sinh cộng sinh kí sinh úc chế cảm nhiễm Một quần xã ổn định thường có số lượng loài nhỏ và số lượng cá thể của loài thấp số lượng loài nhỏ và số lượng cá thể của loài cao số lượng loài lớn và số lượng cá thể của loài cao số lượng loài lớn và số lượng cá thể của loài thấp Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ cộng sinh giữa các loài: vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu chim sáo đậu trên lưng trâu rừng cây phong lan bám trên thân cây gỗ cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ. Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ hội sinh giữa các loài: vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu chim sáo đậu trên lưng trâu rừng cây phong lan bám trên thân cây gỗ cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ. Con mối mới nở “liếm” hậu môn đồng loại để tự cấy trùng roi Trichomonas. Trùng roi có enzim phân giải được xelulôzơ ở gỗ mà mối ăn. Quan hệ này giữa mối và trùng roi là: cộng sinh hội sinh hợp tác kí sinh Quan hệ hỗ trợ trong quần xã biểu hiện ở: cộng sinh, hội sinh, hợp tác quần tụ thành bầy hay cụm và hiệu quả nhóm kí sinh, ăn loài khác, ức chế cảm nhiễm cộng sinh, hội sinh, kí sinh Quan hệ đối kháng trong quần xã biểu hiện ở: cộng sinh, hội sinh, hợp tác quần tụ thành bầy hay cụm và hiệu quả nhóm 82
  33. kí sinh, ăn loài khác, ức chế cảm nhiễm, cạnh tranh. cộng sinh, hội sinh, kí sinh Ở biển có loài cá ép thường bám chặt vào thân cá lớn để “đi nhờ”, thuận lợi cho phát tán và kiếm ăn của loài. Đây là biểu hiện của: cộng sinh hội sinh hợp tác kí sinh Ví dụ về mối quan hệ cạnh tranh là: giun sán sống trong cơ thể lợn các loài cỏ dại và lúa cùng sống trên ruộng đồng khuẩn lam thường sống cùng với nhiều loài động vật xung quanh thỏ và chó sói sống trong rừng. Tại sao các loài thường phân bố khác nhau trong không gian, tạo nên theo chiều thẳng đứng hoặc theo chiều ngang? Do mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài. Do nhu cầu sống khác nhau Do mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài Do hạn chế về nguồn dinh dưỡng Tập hợp các dấu hiệu để phân biệt các quần xã được gọi là: đặc điểm của quần xã đặc trưng của quần xã cấu trúc của quần xã thành phần của quần xã Núi lở lấp đầy một hồ nước ngọt. Sau một thời gian, cỏ cây mọc lên, dần trở thành một khu rừng nhỏ ngay trên chỗ trước kia là hệ sinh thái nước đứng. Đó là: diễn thế nguyên sinh diễn thế thứ sinh diễn thế phân huỷ biến đổi tiếp theo Một khu rừng rậm bị chặt phá quá mức, dần mất cây to, cây bụi và cỏ chiếm ưu thế, động vật hiếm dần. Đây là: diễn thế nguyên sinh diễn thế thứ sinh diễn thế phân huỷ biến đổi tiếp theo Diễn thế sinh thái là: quá trình biến đổi của quần xã tương ứng với sự thay đổi của môi trường quá trình biến đổi của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biến đổi của môi trường. Sự hình thành ao cá tự nhiên từ một hố bom được gọi là: diễn thế nguyên sinh diễn thế thứ sinh diễn thế phân huỷ diễn thế nhân tạo Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài có lợi, còn một loài không có lợi hoặc có hại là mối quan hệ nào? Quan hệ cộng sinh Quan hệ hội sinh Quan hệ hợp tác Quan hệ ức chế - cảm nhiễm. Ví dụ về mối quan hệ hợp tác là: động vật nguyên sinh sống trong ruột mối có khả năng phân huỷ xelulozo thành đường nhiều loài phong lan sống bám thân cây gỗ của loài khác. 83
  34. nấm và vi khuẩn lam quan hệ với nhau chặt chẽ đến mức tạo nên một dạng sống đặc biệt là địa y sáo thường đậu trên lưng trâu, bò bắt “chấy rận” để ăn Tảo biển khi nở hoa gây ra nạn “thuỷ triều đỏ” ảnh hưởng tới các sinh vật khác sống xung quanh. Hiện tượng này gọi là quan hệ: hội sinh hợp tác ức chế - cảm nhiễm cạnh tranh Hiện tượng một số loài cua biển mang trên thân những con hải quỳ thể hiện mối quan hệ nào giữa các loài sinh vật? Quan hệ sinh vật kí sinh – sinh vật chủ Quan hệ cộng sinh Quan hệ hội sinh Quan hệ hợp tác Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái ? Do chính hoạt động khai thác tài nguyên của con người Do cạnh tranh và hợp tác giữa các loài trong quần xã Do thay đổi của điều kiện tự nhiên, khí hậu Do cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã Điều nào sau đây không đúng với diễn thế thứ sinh? Một quần xã mới phục hồi thay thế quần xã bị huỷ diệt. Trong điều kiện không thuận lợi và qua quá trình biến đổi lâu dài, diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định Trong điều kiện thuận lợi, diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định Trong thực tế thường bắt gặp nhiều quần xã có khả năng phục hồi rất thấp mà hình thành quần xã bị suy thoái .Điều nào sau đây không đúng với diễn thế nguyên sinh? Khởi đầu từ môi trường trống trơn Các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau và ngày càng phát triển đa dạng Không thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định. Hình thành quần xã tương đối ổn định. Nguyên nhân bên trong gây ra diễn thế sinh thái là: sự cạnh tranh trong loài thuộc nhóm ưu thế sự cạnh tranh trong loài chủ chốt sự cạnh tranh giữa các nhóm loài ưu thế sự cạnh tranh trong loài đặc trưng. Chương III. Hệ sinh thái, sinh quyển & bảo vệ môi trường ( Từ bài 42 đến 45 chương trình chuẩn) Hệ sinh thái là gì? bao gồm quần xã sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã bao gồm quần thể sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã bao gồm quần xã sinh vật và môi trường hữu sinh của quần xã bao gồm quần thể sinh vật và môi trường hữu sinh của quần xã Sinh vật sản xuất là những sinh vật: phân giải vật chất (xác chết, chất thải) thành những chất vô cơ trả lại cho môi trường động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật có khả năng tự tổng hợp nên các chất hữu cơ để tự nuôi sống bản thân chỉ gồm các sinh vật có khả năng hóa tổng hợp Các kiểu hệ sinh thái trên Trái Đất được phân chia theo nguồn gốc bao gồm: hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái dưới nước hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái nước ngọt hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái trên cạn Thành phần hữu sinh của một hệ sinh thái bao gồm: sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải 84
  35. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn thực vật, sinh vật phân giải sinh vật ăn thực vật, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải Bể cá cảnh được gọi là: hệ sinh thái nhân tạo hệ sinh thái “khép kín” hệ sinh thái vi mô hệ sinh thái tự nhiên Ao, hồ trong tự nhiên được gọi đúng là: hệ sinh thái nước đứng hệ sinh thái nước ngọt hệ sinh thái nước chảy hệ sinh thái tự nhiên Đối với các hệ sinh thái nhân tạo, tác động nào sau đây của con người nhằm duy trì trạng thái ổn định của nó: không được tác động vào các hệ sinh thái bổ sung vật chất và năng lượng cho các hệ sinh thái bổ sung vật chất cho các hệ sinh thái bổ sung năng lượng cho các hệ sinh thái Trong hệ sinh thái có những mối quan hệ sinh thái nào? Chỉ có mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau Mối quan hệ qua lại giữa các sinh vật với nhau và tác động qua lại giữa các sinh vật với môi trường Mối quan hệ qua lại giữa các sinh vật cùng loài và sinh vật khác loài với nhau Mối quan hệ qua lại giữa các sinh vật cùng loài với nhau và tác động qua lại giữa các sinh vật với môi trường Điểm giống nhau giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo là: có đặc điểm chung về thành phần cấu trúc có đặc điểm chung về thành phần loài trong hệ sinh thái điều kiện môi trường vô sinh tính ổn định của hệ sinh thái Quá trình biến đổi năng lượng Mặt Trời thành năng lượng hóa học trong hệ sinh thái nhờ vào nhóm sinh vật nào? Sinh vật phân giải Sinhvật tiêu thụ bậc 1 Sinh vật tiêu thụ bậc 2 Sinh vật sản xuất Năng lượng được trả lại môi trường do hoạt động của nhóm sinh vật: sinh vật phân giải sinh vật sản xuất động vật ăn thực vật động vật ăn động vật Đồng ruộng, hồ nước, rừng trồng, thành phố, là những ví dụ về: hệ sinh thái trên cạn hệ sinh thái nước ngọt hệ sinh thái tự nhiên hệ sinh thái nhân tạo Hệ sinh thái nào sau đây cần bón thêm phân, tưới nước và diệt cỏ dại: hệ sinh thái nông nghiệp hệ sinh thái ao hồ hệ sinh thái trên cạn hệ sinh thái savan đồng cỏ Lưới thức ăn và bậc dinh dưỡng được xây dựng nhằm: mô tả quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã mô tả quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật cùng loài trong quần xã mô tả quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần thể mô tả quan hệ dinh dưỡng và nơi ở giữa các loài trong quần xã 85
  36. Trong chu trình sinh địa hóa có hiện tượng nào sau đây? Trao đổi các chất liên tục giữa môi trường và sinh vật Trao đổi các chất tạm thời giữa môi trường và sinh vật Trao đổi các chất liên tục giữa sinh vật và sinh vật Trao đổi các chất theo từng thời kì giữa môi trường và sinh vật Lượng khí CO2 tăng cao do nguyên nhân nào sau đây: hiệu ứng “nhà kính” trồng rừng và bảo vệ môi trường sự phát triển công nghiệp và giao thông vận tải sử dụng các nguồn nguyên liệu mới như: gió, thủy triều, Tác động của vi khuẩn nitrát hóa là: - cố định nitơ trong đất thành dạng đạm nitrát (NO3 ) - cố định nitơ trong nước thành dạng đạm nitrát (NO3 ) - - biến đổi nitrit (NO2 ) thành nitrát (NO3 ) - biến đổi nitơ trong khí quyển thành dạng đạm nitrát (NO3 ) Để cải tạo đất nghèo đạm, nâng cao năng suất cây trồng người ta sử dụng biện pháp sinh học nào? trồng các cây họ Đậu trồng các cây lâu năm trồng các cây một năm bổ sung phân đạm hóa học. Những dạng nitơ được đa số thực vật hấp thụ nhiều và dễ nhất là muối amôn và nitrát nitrat và muối nitrit muối amôn và muối nitrit nitơ hữu cơ và nitơ vô cơ Nguyên tố hóa học nào sau đây luôn hiện diện xung quanh sinh vật nhưng nó không sử dụng trực tiếp được? cacbon photpho nitơ oxi Biện pháp nào sau đây không được sử dụng để bảo vệ nguồn nước trên Trái đất: bảo vệ rừng và trồng cây gây rừng bảo vệ nguồn nước sạch, chống ô nhiễm cải tạo các vùng hoang mạc khô hạn sử dụng tiết kiệm nguồn nước Để góp phần cải tạo đất, người ta sử dụng phân bón vi sinh chứa các vi sinh vật có khả năng: cố định nitơ từ không khí thành các dạng đạm cố định cacbon từ không khí thành chất hữu cơ cố định cacbon trong đất thành các dạng đạm cố định nitơ từ không khí thành chất hữu cơ Nguyên nhân nào sau đây không làm gia tăng hàm lượng khí CO2 trong khí quyển: phá rừng ngày càng nhiều đốt nhiên liệu hóa thạch phát triển của sản xuất công nghiệp và giao thông vận tải sự tăng nhiệt độ của bầu khí quyển Quá trình nào sau đây không trả lại CO2 vào môi trường: hô hấp của động vật, thực vật lắng đọng vật chất sản xuất công nghiệp, giao thông vận tải sử dụng nhiên liệu hóa thạch Theo chiều ngang khu sinh học biển được phân thành: vùng trên triều và vùng triều vùng thềm lục địa và vùng khơi vùng nước mặt và vùng nước giữa vùng ven bờ và vùng khơi 86
  37. Nitơ phân tử được trả lại cho đất, nước và bầu khí quyển nhờ hoạt động của nhóm sinh vật nào: vi khuẩn nitrat hóa vi khuẩn phản nitrat hóa vi khuẩn nitrit hóa vi khuẩn cố định nitơ trong đất Trong chu trình cacbon, điều nào dưới đây là không đúng: cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbonđiôxit thông qua quang hợp, thực vật lấy CO2 để tạo ra chất hữu cơ động vật ăn cỏ sử dụng thực vật làm thức ăn chuyển các hợp chất chứa cacbon cho động vật ăn thịt phần lớn CO2 được lắng đọng, không hoàn trả vào chu trình Hậu quả của việc gia tăng nồng độ khí CO2 trong khí quyển là: làm cho bức xạ nhiệt trên Trái đất dễ dàng thoát ra ngoài vũ trụ tăng cường chu trình cacbon trong hệ sinh thái kích thích quá trình quang hợp của sinh vật sản xuất làm cho Trái đất nóng lên, gây thêm nhiều thiên tai Chu trình sinh địa hóa có ý nghĩa là: duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển duy trì sự cân bằng vật chất trong quần thể duy trì sự cân bằng vật chất trong quần xã duy trì sự cân bằng vật chất trong hệ sinh thái Nguồn nitrat cung cấp cho thực vật trong tự nhiên được hình thành chủ yếu theo: con đường vật lí con đường hóa học con đường sinh học con đường quang hóa Sự phân chia sinh quyển thành các khu sinh học khác nhau căn cứ vào: đặc điểm khí hậu và mối quan hệ giữa các sinh vật sống trong mỗi khu đặc điểm địa lí, mối quan hệ giữa các sinh vật sống trong mỗi khu đặc điểm địa lí, khí hậu đặc điểm địa lí, khí hậu và các sinh vật sống trong mỗi khu Thảo nguyên là khu sinh học thuộc vùng: vùng nhiệt đới vùng ôn đới vùng cận Bắc cực vùng Bắc cực Nhóm vi sinh vật nào sau đây không tham gia vào quá trình tổng hợp muối nitơ: vi khuẩn cộng sinh trong nốt sần cây họ đậu vi khuẩn cộng sinh trong cây bèo hoa dâu vi khuẩn sống tự do trong đất và nước vi khuẩn sống kí sinh trên rễ cây họ đậu Nguồn năng lượng cung cấp cho các hệ sinh thái trên Trái đất là: năng lượng gió năng lượng điện năng lượng nhiệt năng lượng mặt trời Khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao hơn thì dòng năng lượng có hiện tượng là: càng giảm càng tăng không thay đổi tăng hoặc giảm tùy thuộc bậc dinh dưỡng Năng lượng được chuyển cho bậc dinh dưỡng sau từ bậc dinh dưỡng trước nó khoảng bao nhiêu %? 10% 50% 70% 90% Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được thực hiện qua: 87
  38. quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật trong chuỗi thức ăn quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật cùng loài trong quần xã quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật cùng loài và khác loài quan hệ dinh dưỡng và nơi ở của các sinh vật trong quần xã Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 so với sinh vật sản xuất: Sinh vật sản xuất (2,1.10 6 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.10 4 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo) 0,57% 0,92% .0,0052% 45,5% Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 2 so với sinh vật tiêu thụ bậc 1 là: Sinh vật sản xuất (2,1.10 6 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo) 0,57% 0,92% 0,0052% 45,5% Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 3 so với sinh vật tiêu thụ bậc 2 là: Sinh vật sản xuất (2,1.10 6 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo) 0,57% 0,92% 0,0052% 45,5% Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 3 so với sinh vật tiêu thụ bậc 1 là: Sinh vật sản xuất (2,1.10 6 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo) 0,57% 0,92% 0,42% 45,5% Nhóm sinh vật nào không có mặt trong quần xã thì dòng năng lượng và chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên vẫn diễn ra bình thường sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật động vật ăn động vật, sinh vật sản xuất động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật sinh vật phân giải, sinh vật sản xuất Dòng năng lượng trong các hệ sinh thái được truyền theo con đường phổ biến là năng lượng ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → sinh vật dị dưỡng → năng lượng trở lại môi trường năng lượng ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → sinh vật sản xuất → năng lượng trở lại môi trường năng lượng ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → sinh vật ăn thực vật → năng lượng trở lại môi trường năng lượng ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → sinh vật ăn động vật → năng lượng trở lại môi trường Biện pháp nào sau đây không có tác dụng bảo vệ tài nguyên rừng ngăn chặn thực hiện nạn phá rừng, tích cực trồng rừng xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên .vận động đồng bào dân tộc sống trong rừng định canh, định cư chống xói mòn, khô hạn, ngập úng và chống mặn cho đất Bảo vệ đa dạng sinh học là bảo vệ sự phong phú về nguồn gen và nơi sống của các loài bảo vệ sự phong phú về nguồn gen và về loài bảo vệ sự phong phú về nguồn gen, về loài và các hệ sinh thái 88
  39. bảo vệ sự phong phú về nguồn gen, các mối quan hệ giữa các loài trong hệ sinh thái HẾT 89