Đề cương ôn tập Hóa 10 - Chuyên đề 9: Phản ứng giữa CO2 (SO2) với dung dịch kiềm

doc 4 trang hoaithuong97 5672
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Hóa 10 - Chuyên đề 9: Phản ứng giữa CO2 (SO2) với dung dịch kiềm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoa_10_chuyen_de_9_phan_ung_giua_co2_so2_voi.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập Hóa 10 - Chuyên đề 9: Phản ứng giữa CO2 (SO2) với dung dịch kiềm

  1. Chuyên đề 9 : PHẢN ỨNG GIỮA CO2 ( SO2 ) VỚI DUNG DỊCH KIỀM -  Dạng 1 : Biết số mol CO2 ( hoặc SO2 ) và số mol OH . Tìm sản phẩm ? - - Căn cứ vào phản ứng : CO2 + OH HCO3 (1) - 2- CO2 + 2OH CO3 + H2O (2) T 1 HCO- n 3 OH-  Nguyên tắc : Lập tỉ lệ T = 1 < T < 2 HCO- , CO2- n 3 3 CO2 2- T 2 CO3 Công thức: n 2- n - - nCO và n - nCO - n 2- ( 1 < T 2) CO3 OH 2 HCO3 2 CO3 Dạng 1a: Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 n n - - n Công thức:  OH CO2 ( 1 < T 2) Dạng 1b: Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO 2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH và Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 Công thức: n 2- n - - nCO ( 1 < T 2) CO3 OH 2 Sau đó so sánh n 2- với n 2+ hoặc n 2+ để xem chất nào phản ứng hết n CO3 Ca Ba  BÀI TẬP ÁP DỤNG Chọn đáp án D Bài 1. Hấp thụ hết 7,84 lít CO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Khối lượng kết tủa thu được là : A. 49,25 gam B. 42,95 gam C. 68,95 gam D. 59,1 gam Bài 2. Cho 0,25 mol CO2 tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol Ca(OH)2 .Khối lượng kết tủa thu được là : A. 10 gam B. 20 gam C. 15 gam D. 5 gam Bài 3. Cho 4,48 lít CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1 M và Ba(OH) 2 0,2 M, thu được m gam kết tủa . Giá trị của m là : A. 9,85 gam B. 15,2 gam C. 19,7 gam D. 20,4 gam
  2. Bài 4. Hấp thụ hết 5,6 lít CO 2 (đktc) vào 300 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,6 M và Ca(OH) 2 0,3 M. Tính khối lượng kết tủa thu dược ? A. 25 gam B. 9 gam C. 11 gam D. 12 gam Bài 5. Cho 3,36 lít CO2 (đktc) hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,18 mol NaOH sẽ thu được dung dịch chứa : A. 0,03 mol NaHCO3 và 0,12 mol Na2CO3 B. 0,09 mol NaHCO3 C. 0,12 mol NaHCO3 và 0,03 mol Na2CO3 D. 0,15 mol Na2CO3 -  Dạng 2 : Biết số mol OH và sản phẩm . Tìm lượng CO2 ? Dạng 2a: Tính thể tích CO 2 cần hấp thụ hết vào một lượng dung dịch Ca(OH) 2 hoặc Ba(OH)2 để thu được một lượng kết tủa theo yêu cầu. Dựa vào phản ứng : CO2 + Ca(OH)2 CaCO3  + H2O (1) CO2 + CaCO3  + H2O Ca(HCO3)2 (2) Dạng này phải có hai kết quả. nCO = n Công thức: 2 n n - n CO2 OH  Dạng 2b: Tính thể tích CO 2 cần hấp thụ hết vào một lượng dung dịch Ca(OH) 2 hoặc Ba(OH)2 để thu được một lượng kết tủa và dung dịch, đun nóng dung dịch thu được kết tủa nữa. + Dựa vào phản ứng : CO2 + Ca(OH)2 H2O CaCO3 (1) 2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 t0 Ca(HCO3)2  H2O + CO2 +CaCO3 (2) n n 2.n Công thức: CO2  (1)  (2) Dạng 2c: Tính thể tích CO2 cần hấp thụ hết vào một lượng dung dịch NaOH hoặc KOH để thu được một lượng muối theo yêu cầu. - - Dựa vào phản ứng : CO2 + OH HCO3 (1) - 2- CO2 + 2OH CO3 + H2O (2) Công thức: nCO n - + n 2- 2 HCO3 CO3
  3. BÀI TẬP ÁP DỤNG Bài 1. Hấp thụ hết V lít CO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1 M thu dược 19,7 gam kết tủa. Giá trị V là: A. 2,24 lít và 11,2 lít B. 2,24 lít và 5,6 lít C. 5,6 lít và 4,48 lít D. 1,12 lít và 4,48 lít Bài 2. Sục V lít CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 thu dược 3 gam kết tủa, lọc tách kết tủa dung dịch còn lại mang đun nóng thu được 2 gam kết tủa nữa. Giá trị V là: A. 0,448 lít B. 0,896 lít C. 0,672 lít D. 1,568 lít Bài 3. Cho V lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH 1M và Ba(OH) 2 0,75M thu được 27,58 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là (cho C = 12, O =16, Ba = 137) A. 6,272 lít. B. 8,064 lít. C. 8,512 lít. D. 2,688 lít. Chọn đáp án B Bài 4. Dẫn 10 lít hỗn hợp khí gồm N2 và CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02 M thu được 1 gam kết tủa .Tính thành phần % theo thể tích CO2 trong hỗn hợp khí ? A. 4,48% và 15,68% B. 2,24% và 15,68% C. 2,24% và 7,84% D. 4,48% và 7,84% Bài 5. Cho 6 lít hỗn hợp CO2 và N2 (đktc) đi qua dung dịch KOH tạo ra 2,07 gam K2CO3 và 6 gam KHCO3 . Thành phần % thể tích CO2 trong hỗn hợp là : A. 42 % B. 56 % C. 28 % D. 50 % -  Dạng 3 : Biết số mol CO2 ( hoặc SO2 ) và sản phẩm . Tìm số mol OH .? - - Căn cứ vào phản ứng : CO2 + OH HCO3 (1) - 2- CO2 + 2OH CO3 + H2O (2) Công thức: Nếu chỉ tạo muối axit: n - = n - OH HCO3 Nếu tạo muối axit và muối trung hòa: n - = nCO n 2- OH 2 CO3 Bài 1. Cho 3,36 lít CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 575 ml dung dịch Ba(OH)2 a M thu được 15,76 gam kết tủa . Vậy giá trị của a là : A. 0,18 M B. 0,2 M C. 0,25 M D. 0,3 M Bài 2. Cho 5,6 lít CO2 (đktc) hấp thụ hết vào V ml dung dịch NaOH 1 M thu được hai muối NaHCO3 và Na2CO3 với tỉ lệ mol là 3 : 2 . Vậy giá trị của V là : A. 250 B. 300 C. 350 D. 400
  4. Bài 3. Hấp thụ hết V lít CO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch NaOH x mol/l thu được 10,6 gam Na2CO3 và 8,4 gam NaHCO3 . Giá trị V, x lần lượt là: A. 4,48 lít; 1M B. 4,48 lít; 1,5M C. 6,72 lít; 1M D. 672 lít; 1,5M Bài 4. Dẫn 5,6 lít CO2 (đktc) vào bình chứa 200 ml dung dịch NaOH nồng độ aM, dung dịch thu được có khả năng tác dụng tối đa 100 ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của a là: A. 0,75 B . 1,5 C. 2 D. 2,5 Bài 5. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít , sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl 2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là: A. 1,0 B . 1,4 C. 1,2 D. 1,6