Chuyên đề Tổng ôn hợp chất hữu cơ chứa C,H,O (ancol – anđehit)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề Tổng ôn hợp chất hữu cơ chứa C,H,O (ancol – anđehit)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- chuyen_de_tong_on_hop_chat_huu_co_chua_cho_ancol_andehit.pdf
Nội dung text: Chuyên đề Tổng ôn hợp chất hữu cơ chứa C,H,O (ancol – anđehit)
- Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-THẦY NGỌC HÓA (012.62.67.67.88)- facebook.com/ngoc.xuan.351 CHUYÊN ĐỀ: TỔNG ÔN HỢP CHẤT HỮU CƠ CHỨA C,H,O (ANCOL – ANĐEHIT) Câu 1: Cho 10 ml dung dịch ancol etylic 46o phản ứng hết với kim loại Na (dư), thu được V lít khí H2 (đktc). Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml. Giá trị của V là: A. 4,256. B. 2,128. C. 3,360. D. 0,896. Hướng dẫn giải: 10.0,46.0,8 n 0,08(mol) C25 H OH 46 Na(d) (0,08 0,3) n .22,4 4,256(lÝt) 10 0,46.10H2 2 n 0,3(mol) HO2 18 Câu 2: Cho 6,4 gam dung dịch rượu A có nồng độ 71,875% tác dụng với lượng dư Na thu được 2,8 lít H2 điều kiện chuẩn. Số nguyên tử H có trong công thức phân tử rượu A là A. 4 B. 6 C. 8 D. 10 R(OH)n btHlinh®éng 6,4.0,71875 6,4 6,4.0,71875 2,8 n3 .n.2 H2 OR 17n 18 22,4 R 41 C35 H A l¯ C3 H 5 (OH) 3 Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 1 ancol mạch hở Z thu được 1,792 lít CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. Mặt khác 0,2 mol Z làm mất màu vừa đủ với 400 ml dung dịch Br2 1M. Vậy phát biểu nào sau đây là không chính xác A. có tối đa 3 nhóm OH trong phân tử Z. B. tổng số nguyên tử tối đa trong phân tử Z là 12. C. có 2 liên kết pi trong phân tử Z. D. mạch cacbon trong phân tử Z không phân nhánh. n 0,4 Z 2 Zcã2liªn kÕt n 0,2 Br2 0,08 C 4 ZcãthÓl¯ :CH C C C chØ mangtèi ®a 2nhãm-OH 0,08 0,06 Câu 4: Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 (ở đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là V V m 2a m 2a A. 22,4 . B. 11,2 . V V ma ma C. 5,6 . D. 5,6 . ChänchÊt ®¹idiÖnv¯ lÊy1mol O CO2 : 22,4(lÝt) 22,4 CH OH :1(mol) 2 kiÓm tra D thÊy36 32OK 3 H O : 36(gam) 5,6 32(gam) 2 Câu 5: Trộn hơi ancol X với V lít O2 (đktc) thu được 4,8 gam hỗn hợp trong 1 bình kín. Bật tia lửa điện để đốt cháy hết ancol thu được hỗn hợp M có tỉ khối so với N2 bằng 48/49. Sau đó làm lạnh để ngưng tụ hết hơi nước trong hỗn hợp thì thu được hỗn hợp N có dN/He = 10. Vậy giá trị của V là A. 2,24. B. 1,12. C. 3,36. D. 0,56. Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng. 1 Học giỏi không phải để ngày mai bạn tìm được việc lương cao mà là để tìm thấy đam mê của cuộc đời mình là gì!
- Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-THẦY NGỌC HÓA (012.62.67.67.88)- facebook.com/ngoc.xuan.351 CO2 : 2a Ancol X tl¯ml¹nho CO2 nO 44 40 1 4,8(gam)hhM H O : b 2 O 2 O n 40 32 2 2 2 CO2 O2 : a M 40 192 M 7 btm 44.2a 32a 18b 4,8 n 0,05 a 0,025 CO2 4,8 192 ancol : CH3 OH b 0,1 n 0,1 HO2 3a b 7 V 0,05.32 .32 4,8 V4 2,2 22,4 Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm ancol propylic, ancol benzylic, p-cresol và glixerol cần vừa đủ V lít O2 thu được 1,6V lít hỗn hợp Y gồm CO2 và H2O có tỉ khối so với hidro bằng 15,5. Vậy % theo khối lượng của ancol propylic trong hỗn hợp X lúc đầu là A. 14,56%. B. 17,05%. C. 30,68%. D. 52,27% CO : a a b 1,6 a 0,8 Chän V 22,4(lÝt) n 1; 1,6(mol) 2 O2 H2 O : b 44a 18b 15,5.2,1,6 b 0,8 btC C38 H O : x 3x 7y 3z 0,8 x 0,05 btH C78 H O : y 8x 8y 8z 0,8.2 y 0,05 % 17,05% C H O : z btO z 0,1 3 8 3 x y 3z 2 0,8.3 Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm etilenglicol, propenol và xiclo propanol cần vừa đủ V lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được 60,48 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm CO2 và H2O nặng 79,8 gam. Vậy giá trị của V là A. 34,72. B. 35,84. C. 69,44. D. 71,68. CO2 : a a b 2,7 a 1,2 H2 O : b 44a 18b 79,8 b 1,5 btC C2 H 6 O 2 : x 2x 3y 1,2 x 0,3 btH C36 H O : yy 0,2 6x 6y 3 btO 0,3.2 0,2 2n 1,2.2 1,5 n 1,55 OO22 Câu 8: Chia hỗn hợp gồm 2 ancol đơn chức X và Y (phân tử khối của X nhỏ hơn Y) là đồng đẳng kế tiếp thành 2 phần bằng nhau * Đốt cháy hoàn toàn phần I thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. 0 * Đun nóng phần II với H2SO4 đặc ở 140 C tạo thành 1,25 gam hỗn hợp 3 ete. Hóa hơi hoàn toàn hỗn hợp 3 ete trên, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 0,42 gam N2 (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt là A. 30% và 30%. B. 25% và 35%. C. 40% và 20%. D. 20% và 40%. 0,25 C25 H OH : a a b 0,1 a 0,05 C 2,5 0,1 C37 H OH : b 2a 3b 0,25 b 0,05 molete C2 H 5 OH : H 1 0,5.0,05H 1 0,5.0,05H 2 0,015 H 1 0,4 C H OH : Hbtm H 0,2 3 7 2 0,05H12 .46 0,05H .60 1,25 0,015.18 2 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng. 2 Học giỏi không phải để ngày mai bạn tìm được việc lương cao mà là để tìm thấy đam mê của cuộc đời mình là gì!
- Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-THẦY NGỌC HÓA (012.62.67.67.88)- facebook.com/ngoc.xuan.351 Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba ancol (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng), thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặc thì tổng khối lượng ete tối đa thu được là A. 7,85 gam. B. 7,40 gam. C. 6,50 gam. D. 5,60 gam. btm m 0,4.12 0,65.2 (0,65 0,4).16 10,1(gam) ancol btm 10,1 meteete 0,125.18 m 7,85(gam) Câu 10: Tách nước 1 mol hỗn hợp M gồm ancol X và etanol (có dX/He = 10,1) thu được hơi nước, 2 ancol còn dư và m gam hỗn hợp ete. Đốt cháy toàn bộ 2 ancol còn dư với O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2 và H2O (trong đó số mol của chúng hơn kém nhau 0,4 mol). Biết tỉ lệ phần trăm phản ứng của ancol X và etanol tương ứng là 3 : 10. Vậy giá trị của m là A. 14,32. B. 15,40. C. 20,80. D. 33,92. m(gam)hh ete CO O2 2 ancol X 0 2ancold n n 0,4 H24 SO ,140 C H22 O CO 1(mol) %ph°nøng n :n 3:10 HO2 ancol X C25 H OH C25 H OH M 40,4 HO2 CH3 OH : x 32x 46y 40,4 x 0,4 32 M 40,4 46 CHOH:y xy1 y0,6 CH3 OH 25 1 0,4.3x 0,6.10x 1 0,4 x 12 3 10 3 10 btm 0,4. .32 0,6. .46 m 18.(0,2. 0,3. ) m 20,8(gam) 12 12 1212 Câu 11: Tách nước hoàn toàn 26,2 gam hỗn hợp X gồm 3 ankanol thu được hỗn hợp Y gồm hơi nước và các chất hữu cơ. Đốt cháy toàn bộ Y với O2 dư thu được V lít CO2 (đktc) và 30,6 gam H2O. Vậy giá trị của V là A. 24,64. B. 26,88. C. 29,12. D. 31,36. 26,2 12.n 1,7.2 (1,7 n ).16 n 1,1 V 24,64(lÝt) CO2 CO 2 CO 2 Câu 12: Cho m gam một ancol no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là A. 0,92. B. 0,32. C. 0,64. D. 0,46. 0,32 Xancol®¬n nªn nX = 0,02 16 (M 2) 18 X 15,5.2 M 46 m 46.0,02 0,92(gam) 2 X Câu 13: Oxi hóa 4 gam ancol đơn chức Y bằng O2 (xúc tác) thu được 5,6 gam hỗn hợp X gồm anđehit, ancol dư và nước. Tên của Y và hiệu suất phản ứng là A. Metanol (75%). B. Etanol (75%). C. Propan-1-ol (80%). D. Metanol (80%). Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng. 3 Học giỏi không phải để ngày mai bạn tìm được việc lương cao mà là để tìm thấy đam mê của cuộc đời mình là gì!
- Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-THẦY NGỌC HÓA (012.62.67.67.88)- facebook.com/ngoc.xuan.351 5,6 4 Cã :RCH OH O RCHO H O n (ph ° n øng) 0,1 22 RCH OH 2 16 40,1 V×ancold nªn n 0,1 M 40 Y l¯ CH OH H .100% 80% RCH22 OH RCH OH3 0,10,125 Câu 14: Oxi hóa hoàn toàn 4,96 gam 1 ancol đơn chức X thu được anđehit Y tương ứng. Tráng gương hoàn toàn Y thu được 66,96 gam Ag. Vậy X có thể là A. CH3OH. B. C6H11OH. C. C2H5OH. D. C4H9OH. n 0,62 Ag TH1 : n XX3 0,62 : 4 0,155 M 4,96 : 0,155 32 X l¯ CH OH Câu 15: Cho ancol đơn chức bậc 1 X phản ứng với CuO đun nóng thu được hỗn hợp khí và hơi Y được chia thành 3 phần bằng nhau. Cho phần I phản ứng với Na dư được 5,6 lít H2 (đktc). Phần II cho tráng bạc được 64,8 gam Ag. Còn phần III đem đốt hoàn toàn thu được 1,5 mol CO2 và 1,5 mol H2O. Vậy X và hiệu suất phản ứng lần lượt là A. propenol và 60%. B. xiclopropanol và 60%. C. propan-1-ol và 60%. D. propenol và 40%. Na(d) P12 0,25(mol)H chia RCH OH CuO hh h¬iY P AgNO33 /NH (d) 0,6(mol)Ag 22 CO :1,5 O2 2 P2 H2 O :1,5 §èt ch¸yY ®èt ch¸y RCH OH n n X :C H O 2 CO22 H O n 2n RCHO : 0,3 to RCH2 OH CuO RCHO H 2 O Cu Y H 2 O : 0,3 RCH2 OH (d) 2.0,25 0,3 0,2 btC 0,2.n 0,3.n 1,5 n 3 CH22 CH CH OH H 60% T duynhanh : 5,6 64,8 64,864,8 1,5 n 2. n 1,5 n 3 CH22 CH CH OH H ( : ).100% 60% 22,4 108.2 108.2108.2 3 Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol 1 ancol no mạch hở X cần 0,025 mol O2. Nếu cho 0,02 mol X qua CuO đun nóng lấy dư, phản ứng xong đem tráng gương hoàn toàn sản phẩm lúc sau thì thu được bao nhiêu gam Ag? A. 2,16. B. 4,32. C. 6,48. D. 8,64. 3n 1 m Cã :C H O O nCO (n 1)H O n 2n 2 m2 2 2 2 m2 3n 1 m CuO AgNO33 /NH 0,01( ) 0,025 C2 H 4 (OH) 2 (CHO) 2 4Ag 2 n 2 mAg 0,02.4.108 8,64(gam) Câu 17: Cho hỗn hợp gồm không khí (dư) và hơi của 24 gam metanol đi qua chất xúc tác Cu nung nóng, người ta được 40 ml fomalin 36% có khối lượng riêng bằng 1,1 g/ml. Hiệu suất của quá trình trên là Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng. 4 Học giỏi không phải để ngày mai bạn tìm được việc lương cao mà là để tìm thấy đam mê của cuộc đời mình là gì!
- Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-THẦY NGỌC HÓA (012.62.67.67.88)- facebook.com/ngoc.xuan.351 A. 80,4%. B. 70,4%. C. 65,5%. D. 76,6%. 0,528.32 n 0,528(mol).100% 70,4% HCOH 24 Câu 18: Oxi hóa ancol đơn chức X bằng CuO (đun nóng), sinh ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất là xeton Y (tỉ khối của Y so với khí hiđro bằng 29). Công thức cấu tạo của X là A. CH3–CHOH–CH3. B. CH3–CH2–CHOH–CH3. C. CH3–CO–CH3. D. CH3–CH2–CH2–OH. MYY33 58 M 60 Xl¯CH CHOH CH Câu 19: Oxi hóa m gam etanol thu được hỗn hợp X gồm axetanđehit, axit axetic, nước và etanol dư. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch NaHCO3 (dư), thu được 0,56 lít khí CO2 (ở đktc). Khối lượng etanol đã bị oxi hóa tạo ra axit là A. 1,15 gam. B. 4,60 gam. C. 2,30 gam. D. 5,75 gam. n n 0,025 m 1,15(gam) H(axit) COC22 H 5 OH Câu 20: Oxi hóa a mol etanol với oxi trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp X gồm etanal, etanoic, hơi nước và etanol dư. Cho toàn bộ X phản ứng hết với Na dư thu được 0,9a mol H2.Vậy % etanol bị oxi hóa thành axit là A. 90%. B. 80%. C. 20%. D. 10%. CH3 CH 2 OH O CH 3 CHO H 2 O CH3 CHO x CH3 COOH : y Na H2 : 0,9 CH3 CH 2 OH 2O CH 3 COOH H 2 O H 2 O : x y yCH CH OH :1 (x y) 32 x y y 1 (x y) 1,8 H% 80% Câu 21: Oxi hóa 1,2 gam CH3OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X (gồm HCHO, H2O và CH3OH dư). Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa CH3OH là A. 76,6%. B. 80,0%. C. 65,5%. D. 70,4%. 12,96 H .32 :1,2 .100% 80% 108.4 Câu 22: Cho 4,6 gam một ancol no, đơn chức phản ứng với CuO nung nóng, thu được 6,2 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 16,2. B. 21,6. C. 10,8. D. 43,2. 6,2 4,6 4,6 0,1 M 46 X : CH OH m 0,1.4.108 43,2(gam) 16 0,1 3 Ag Câu 23: Oxi hóa 2m gam 1 ankanol X với CuO dư, đun nóng, phản ứng kết thúc nhận thấy khối lượng chất rắn trong bình bị giảm đi m gam. Vậy X có thể là A. metanol. B. etanol. C. propan-1-ol. D. butan-1-ol. LÊym 16(gam) mX3 32 M 32 X :CH OH Câu 24: D n hơi C2H5OH qua ống đựng CuO nung nóng được hỗn hợp X gồm anđehit, ancol dư và nước. Cho X tác dụng với Na dư được 4,48 lít H2 ở đktc. Khối lượng hỗn hợp X là (biết chỉ có 80% ancol bị oxi hóa) A. 21,12 gam. B. 23,52 gam. C. 24,8 gam. D. 19,84 gam. Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng. 5 Học giỏi không phải để ngày mai bạn tìm được việc lương cao mà là để tìm thấy đam mê của cuộc đời mình là gì!
- Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-THẦY NGỌC HÓA (012.62.67.67.88)- facebook.com/ngoc.xuan.351 C25 H OH : 0,2a CuONa(d) C2 H 52linh®éng OH : a X H O : 0,8a bt H 0,2a 0,8a 0,2.2 a 0,4 CH3 CHO : 0,8a btm mX 0,4.46 0,4.0,8.16 23,52(gam) Câu 25: D n hơi C2H5OH qua ống đựng CuO nung nóng được 11,76 gam hỗn hợp X gồm anđehit, ancol dư và nước. Cho X tác dụng với Na dư được 2,24 lít H2 (ở đktc). % ancol bị oxi hoá là A. 80%. B. 75%. C. 60%. D. 50%. C2 H 5 OH ban®Çu : a 46a 16b 11,76 a 0,2 H 80% btHlinh®éng C2 H 5 OH ph°nøng : bb 0,16 b (a b) 0,1.2 Câu 26: Oxi hóa 1,2 gam 1 ankanol X với CuO dư, đun nóng, phản ứng xong thu được 1,16 gam anđehit. Vậy X là A. ancol isopropylic. B. ancol butylic. C. ancol etylic. D. ancol propylic. 1,2 1,16 0,02 M 60 X l¯ancol propylic 2 X Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn m gam 1 ancol Y (không tạp chức) thu được 0,5 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Mặt khác, oxi hóa hoàn toàn m gam Y với CuO dư đun nóng nhận thấy khối lượng chất rắn lúc sau giảm 1,6 gam. Biết X không phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Vậy tổng số đồng phân cấu tạo ancol tối đa của X phù hợp là ? A. 7 đồng phân. B. 8 đồng phân. C. 9 đồng phân. D. 1 đồng phân. Y CuOr¾ngi°m1,6 Y l¯ancol®¬nchøchoÆc®a chøc(1-OHbËc3 v¯1OHbËc1hoÆc2 kh«ng kÒnhau) TH1 : C 5 H 10 O (ancol bËc1hoÆc bËc 2)cã7®ång ph©n. C CCCC CCCCC CCC C C TH2 : C 5 H 10 O 2 cã1nhãm-OHbËc3v¯1OHkh«ngkÕ nhau. CCCC C Câu 28: Oxi hóa 69 gam 1 ankanol X với CuO (hiệu suất 80%) thu được 52,8 gam anđehit. Vậy X là A. ancol isopropylic. B. ancol metylic. C. ancol etylic. D. ancol propylic. 69 52,8: 0,8 1,5 M 46 C H OH 2 25 Câu 29: Hỗn hợp X gồm ancol metylic và ancol A no, đơn chức, mạch hở. Cho 7,6 gam X tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít H2 (đo ở đktc). Mặt khác oxi hóa hoàn toàn 7,6 gam X bằng CuO nung nóng rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 21,6 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của A là A. CH3CH(OH)CH3. B. CH3CH2CH(OH)CH3. Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng. 6 Học giỏi không phải để ngày mai bạn tìm được việc lương cao mà là để tìm thấy đam mê của cuộc đời mình là gì!
- Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-THẦY NGỌC HÓA (012.62.67.67.88)- facebook.com/ngoc.xuan.351 C. CH3CH2CH2OH. D. C2H5OH. nAg 0,2 nhhancol 0,075.2 0,151,3 2 A t¹os°n phÈm kh«ngcã ph°n øn g tr¸ngg¬ng nhhancol 0,15 n = 0,05 0,05.32 + 0,1.M = 7,6 M 60 A l¯ancoliso propylic CH3 OHA A Câu 30: Oxi hóa 25,6 gam metanol (hiệu suất 75%, trong điều kiện xúc tác và nhiệt độ thích hợp) thu được hỗn hợp G gồm metanal, metanol, metanoic và nước. Lấy ½ G phản ứng với dung o dịch AgNO3/NH3 dư, t C thu được m gam Ag. Mặt khác lấy ¼ G phản ứng trung hòa hoàn toàn vừa đủ với 50 ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của m là A. 43,2. B. 86,4. C. 108,0. D. 129,6. CH3 OH : 0,2 HCHO 1/ 2hhG AgNO33 /NH m(gam)Ag CH OH : 0,8(mol) [O] hhG 3 KOH:0,05 HCOOH 1/ 4hhG trung hßa HO 2 CHOH32 O HCHO HO nHCHO n HCOOH 0,6 CH32 OH 2O HCOOH H O KOH:0,05 1/ 4hhG trung hßa nHCOOH 0,05.4 0,2 n HCHO 0,4 m (0,1.2 0,2.4).108 108(gam) Câu 31: Oxi hoá ancol etylic với O2 trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp X gồm anđehit, axit, ancol dư và nước. Chia hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na dư, thu được 6,272 lít H2 (đktc). Trung hoà phần 2 bằng dung dịch NaOH 2M thấy hết 120 ml. Vậy % ancol etylic bị oxi hóa thành axit là A. 42,86%. B. 66,7%. C. 85,7%. D. 75%. Na(d) O CH3 COOH,H 2 O,C 2 H 5 OH chia P12 0,28(mol)H C H OH 2 25 CH CHO P NaOH:0,24 trunghßa n 0,24 3 2 CH3 COOH C2 H 5 OH O CH 3 CHO H 2 O x btHlinh®éng 0,24 0,24 x y 0,28.2 C H OH 2O CH COOH H O n 2 5 3 2 C25 H OH(ph°n øng) n C25 H OH(d) 0,24 0,24 x y 0,08 H .100% 75% 0,24 0,08 Câu 32: Oxi hoá 9,2 gam ancol etylic bằng O2 trong điều kiện thích hợp thu được 13,2 gam hỗn hợp gồm anđehit, axit, ancol dư và nước. Hỗn hợp này tác dụng hết với Na sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Hiệu suất phản ứng oxi hóa là A. 25%. B. 50%. C. 75%. D. 90%. Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng. 7 Học giỏi không phải để ngày mai bạn tìm được việc lương cao mà là để tìm thấy đam mê của cuộc đời mình là gì!
- Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-THẦY NGỌC HÓA (012.62.67.67.88)- facebook.com/ngoc.xuan.351 C2 H 5 OH O CH 3 CHO H 2 O xx 0,05 btHlinh®éng x 2y 0,2 (x y) 0,15.2 C H OH 2O CH COOH H Oy 0,1x 2y (13,2 9,2) :16 2 5 3 2 y 0,15 H .100% 75% 0,2 Câu 33: Anken X có công thức phân tử là C5H10. X không có đồng phân hình học. Cho X tác dụng với KMnO4 ở nhiệt độ thấp thu được chất hữu cơ Y có công thức phân tử là C5H12O2. Oxi hóa nhẹ hoàn toàn Y bằng CuO dư đun nóng, thu được chất hữu cơ Z. Biết Z không có phản ứng tráng gương. Vậy X là A. 2-metylbut-2-en. B. 3-metylbut-1-en. C. 2-metylbut-1-en. D. pent-2-en Xét đồng phân: 2-metylbut-2-en (CH3 ) 23 C CH CH : không có đồng phân hình học (đúng) 3(CH ) C CH CH 2KMnO 4H O 3(CH ) C(OH) CH(OH) CH 2MnO 2KOH 3 2 3 4 2 3 23 2 CHO5 12 2 (CH3 ) 23 C(OH) CH(OH) 3 23 CH CuO 2 (CH ) CO CH(OH) CH Cu H O Z Vì Z là hợp chất hữu cơ tạp chức (xeton ancol bậc 3) không chứa nhóm -CHO nên không có phản ứng tráng gương. Câu 34: Đun nóng ancol A với hỗn hợp NaBr và H2SO4 đặc thu được chất hữu cơ B, 12,3 gam o hơi chất B (C,H,Br) chiếm một thể tích bằng thể tích của 2,8 gam N2 ở cùng nhiệt độ 560 C ; áp suất 1 atm. Oxi hoá A bằng CuO nung nóng thu được hợp chất hữu cơ có khả năng tráng gương. CTCT của A là A. CH3CH2CH2CH2OH. B. C2H5OH. C. CH3CHOHCH3. D. CH3CH2CH2OH. MB3 1237 R 80 123 R 43 Rl¯C H Vì oxi hoá A bằng CuO nung nóng thu được hợp chất hữu cơ có khả năng tráng gương nên A là ancol bậc 1. Câu 35: Một hợp chất hữu cơ đơn chức X (C, H, O) có 50% oxi về khối lượng. Oxi hóa hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,06 mol O2 trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp Y gồm 2 chất hữu cơ và nước . Cho toàn bộ Y tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo hỗn hợp sản phẩm gồm 2 muối và 32,4 gam Ag. Vậy giá trị của m là A. 3,84 gam. B. 5,76 gam. C. 2,88 gam. D. 3,20 gam. O :0,06 HCHO : a AgNO /NH X l¯ CH OH CH OH 2 3 3 Ag : 0,3(mol) 33 HCOOH : b CH32 OH O HCHO H O 4a 2b 0,3 a 0,06 m 0,09.32 2,88(gam) CH32 OH 2O HCOOH H O a 2b 0,06.2 b 0,03 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng. 8 Học giỏi không phải để ngày mai bạn tìm được việc lương cao mà là để tìm thấy đam mê của cuộc đời mình là gì!
- Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-THẦY NGỌC HÓA (012.62.67.67.88)- facebook.com/ngoc.xuan.351 Câu 36: Cho m gam hỗn hợp X gồm C2H6O và C4H10O phản ứng với CuO dư, đun nóng thu được hỗn hợp 2 anđehit tương ứng rồi đem tráng gương hoàn toàn được a gam Ag. Nếu cho m gam X phản ứng với Na dư thu được 1,12 lít H2 (đktc). Vậy giá trị của a là A. 5,4. B. 10,8. C. 16,2. D. 21,6. nhhancol nhh andehitAg 0,05.2 0,1 m 0,1.2.108 21,6(gam) Câu 37: Cho m gam hỗn hợp 2 ankanol đồng đẳng liên tiếp qua CuO đun nóng dư thấy sau phản ứng lượng chất rắn giảm 3,2 gam. Đem tráng gương hoàn toàn hỗn hợp 2 anđehit tương ứng thu được 54 gam Ag. Vậy giá trị m là A. 13,5. B. 15,3. C. 8,5. D. 8,1. 0,5 CH3 OH : a a b 0,2 a 0,05 2,5 hçn hîp ph°i cãHCHO 0,2C H OH : b 4a 2b 0,5 b25 0,15 Câu 38: Tách nước hoàn toàn 12,4 gam hỗn hợp 2 ankanol đồng đẳng liên tiếp, thu được 9,7 gam hỗn hợp ete.Nếu oxi hóa hết 12,4 gam X thành 2 anđehit tương ứng rồi đem tráng gương hoàn toàn được m gam Ag. Giá trị của m là A. 64,8. B. 48,6. C. 86,4. D. 75,6. 12,4 9,7 CH3 OH : 0,1 nhhancol 2 0,3 0,3.(14n 18) 12,4 n 1,666 18C H OH : 0,2 25 mAg (0,1.4 0,2.2).108 86,4(gam) Câu 39: Chia 30,4 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức thành 2 phần bằng nhau. Cho phần I phản ứng hết với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Oxi hóa hoàn toàn phần II với CuO thu được hỗn hợp 2 anđehit rồi tráng gương hoàn toàn thu được 86,4 gam Ag. Vậy 2 ancol đó là A. metanol và propan-2-ol. B. etanol và propan-1-ol. C. propan-1- ol và metanol. D. metanol và etanol. nhhancol n andehit 0,15.2 0,3 n Ag :n andehit 0,8 : 0,3 2,666 hh chøa HCHO CH3 OH : a a b 0,3 a 0,1 30,4 0,1.32 0,2.M M 60 ROH : b 4a2b0,8 b0,2 2 Câu 40: Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 ankanol (đều có số nguyên tử cacbon là số chẵn) phản ứng hết với CuO dư thu được 2 anđehit tương ứng rồi đem tráng gương hoàn toàn thu được 21,6 gam Ag. Nếu đốt hoàn toàn m gam X thì thu được 14,08 gam CO2. Mặt khác nếu tách nước X thu được 6 ete trong đó có 1 ete là đồng phân cùa 1 ankanol trong X. Vậy công thức của phân tử của 2 ankanol trong X là A. C2H6O và C4H10O. B. C2H6O và C6H14O. C. C6H14O và C4H10O. D. C3H8O và C2H6O. CHO26 nAg 0,2 n hh ancol 0,1 C 0,32:0,1 3,2 CHO4 10 X có chứ: CH3CH2OH và CH3CH2CH2CH2OH ; CH3CH(CH3)CH2-OH Câu 41: Cho m gam hỗn hợp X gồm etanol và etilenglicol phản ứng hết với Na dư thu được 4,48 lít H2 (đktc). Nếu oxi hóa hoàn toàn m gam X với CuO dư thì khi phản ứng xong thu được bao nhiêu gam Cu? A. 25,6. B. 16,0. C. 8,0. D. 12,8. Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng. 9 Học giỏi không phải để ngày mai bạn tìm được việc lương cao mà là để tìm thấy đam mê của cuộc đời mình là gì!
- Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-THẦY NGỌC HÓA (012.62.67.67.88)- facebook.com/ngoc.xuan.351 n n 2n n 2.0,2 m 0,4.64 25,6(gam) H(linh®éng) C2 H 5 OH C 2 H 4 (OH) 2 Cu CuO Câu 42: Oxi hóa hoàn toàn 48 gam 1 ancol X (có chứa z nhóm -CH2OH) thu được 45,6 gam anđehit Y tương ứng, trong phản ứng này 1 phân tử X phản ứng đã nhường đi 4 electron. Tráng gương hết Y được bao nhiêu gam Ag? A. 172,8. B. 259,2. C. 388,8. D. 4 và 518,4. Vì trong phản ứng này 1 phân tử X phản ứng đã nhường đi 4 electron X có 2 nhóm -CH2OH. 48 45,6 n0,6(mol) m 0,6.4.108 259,2(gam) ZAg 4 Câu 43: Hidrat hóa hoàn toàn 1 anken X thu được 0,5 mol hỗn hợp gồm 2 ankanol đồng phân. Cho toàn bộ hỗn hợp ancol này phản ứng với CuO dư, đun nóng thì khi phản ứng xong thu được 0,9 mol hỗn hợp hơi Y. Cho toàn bộ Y phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng. Phản ứng kết thúc thu được bao nhiêu gam Ag? A. 172,8 gam. B. 86,4 gam. C. 97,2 gam. D. 108,0 gam. o H24 SO ,t Cn H 2n H 2 O C n H 2n 1 OH to Cn H 2n 2 O CuO C n H 2n O Cu H 2 O 2nhhancol 0,5.2 1 0,9 Cã1ancol bËc3. RCH2 OH : x o RCH OH : x o H24 SO ,t 2 t Cn H 2n H 22 OCuO H O : x (R)3 C OH : y (R)3 C OH : y x y 0,5 x 0,4 mAg 0,4.2.108 86,4(gam) 2x y 0,9 y 0,1 Câu 44: Chia m gam hỗn hợp X gồm 2 ankanol đồng đẳng kế tiếp thành 2 phần bằng nhau: * Cho phần I phản ứng hoàn toàn với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). * Oxi hóa hoàn toàn phần II với CuO dư, đun nóng thu được hỗn hợp hơi Y rồi đem tráng gương hoàn toàn thu được 86,4 gam Ag. Vậy giá trị của m là A. 24,8. B. 30,4. C. 15,2. D. 45,6. Na P12 0,15(mol)H chia C H OH n 2n 1 CuO AgNO33 /NH P2 hh Y n Ag 0,8(mol) nAg 0,8 HCHO : x x y 0,3 x 0,1 n 0,15.2 0,3 2,6 Cn H 2 n 1 OH n 0,3CH CHO : y 4x3y0,8 y0,2 Cn H 2 n 1 OH 3 m 2(0,1.32 0,2.46) 24,8(gam) Câu 45: Oxi hóa hoàn toàn 45,6 gam hỗn hợp M gồm 2 ankanol X và Y (MX < MY) với CuO dư đun nóng thu được hỗn hợp hơi G. Chia hỗn hợp G thành 2 phần bằng nhau: * Đốt cháy hoàn toàn phần I thì nhận thấy nH2O - nCO2 = 0,45 (mol). Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng. 10 Học giỏi không phải để ngày mai bạn tìm được việc lương cao mà là để tìm thấy đam mê của cuộc đời mình là gì!
- Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-THẦY NGỌC HÓA (012.62.67.67.88)- facebook.com/ngoc.xuan.351 * Cho phần II phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng thu được 86,4 gam Ag. Vậy % theo khối lượng của Y trong hỗn hợp M lúc đầu là A. 19,30%. B. 59,65%. C. 71,93%. D. 85,96%. O2 nH22 O nCO 0,45 22,8(gam) CuO,to hhG AgNO33 /NH Ag : 0,8(mol) nAg 0,8 §èt G t¬ng ®¬ng®èt hçn hîpancol nhh 0,45 1,78 nhh 0,45 0,8 TH : Hçn hîp gån1ancol bËc3v¯ CH OH n 0,2 13 CH OH 3 4 0,2.32 0,25.M 22,8 M 65,6(lo¹i) 0,8 TH : Hçn hîp gån1ancol bËc3v¯ RCH OH n 0,4 22 RCH OH 2 2 MX 46 X : C 2 H 5 OH 0,4.MXY 0,05.M 22,8 MY 88 Y : C 5 H 11 OH 88.0,05 %m .100% 19,29% (CH3 ) 2 C(OH) CH 2 CH 3 22,8 Câu 46: Oxi hóa hoàn toàn 20,2 gam hỗn hợp M gồm 2 ankanol X và Y (MX < MY) với CuO dư đun nóng thu được hỗn hợp hơi G. Chia hỗn hợp G thành 2 phần bằng nhau: * Cho phần I tác dụng hoàn toàn với Na dư thu được 2,8 lít H2 (đktc). * Cho phần II phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng thu được 86,4 gam Ag. Vậy % theo khối lượng của Y trong hỗn hợp M lúc đầu là A. 63,4%. B. 52,5%. C. 36,6%. D. 20,0%. nAg 0,8 nhhancol 0,25 3,2 nhhancol 0,25 CH3 OH : x x y 0,25 x 0,15 TH1 : 0,15.32 0,1.M Y 10,1 M Y 53(lo¹i) Y : y 4x 2y 0,8 y 0,1 CH3 OH TH2 : n CH OH 0,2 0,2.32 0,05.M Y 10,1 M Y 74 Y : (CH 3 ) 3 C OH Y(bËc2,bËc3) 3 %mY 36,63% Câu 47: Chia hỗn hợp X gồm 2 ankanol (có cùng số nguyên tử cacbon và đều phân nhánh) thành 2 phần bằng nhau: * Đốt cháy hoàn toàn phần I cần hết 4,5 mol O2 (đktc) thu được 6,6 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng. 11 Học giỏi không phải để ngày mai bạn tìm được việc lương cao mà là để tìm thấy đam mê của cuộc đời mình là gì!
- Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-THẦY NGỌC HÓA (012.62.67.67.88)- facebook.com/ngoc.xuan.351 * Oxi hóa hoàn toàn phần II với CuO dư, đun nóng thu được hỗn hợp hơi Y (không chứa hợp chất hữu cơ có nhóm -OH). Đem tráng gương toàn bộ hỗn hợp Y thì khi phản ứng xong thu được 128 gam Ag. Vậy tổng số đồng phân cấu tạo tối đa của 2 ankanol nói trên là A. 5 đồng phân. B. 6 đồng phân. C. 4 đồng phân. D. 7 đồng phân. X là 2 ankanol có cùng số nguyên tử cacbon nên đồng phân của nhau: btO CO2 : x 2x y 9 (y x) x3 3 C5 HO:yy2 3,6x y 6,6 0,6 Nếu cả 2 ancol đều tham gia gia phản ứng tráng gương thì: mAg = 0,6.2.108 = 129,6 < 128 (gam) như vậy có 1 chất không tham gia phản ứng tráng gương. X có thể là: Y là: X : ancol bËc1,ph©n nh¸nhX CuO Andehit Yancol bËc2,ph©n nh¸nhY Xeton 3 - metylbut - 1 - ol 2 - metylbut - 2 - ol 2 - metylbut - 1 - ol ph©nnh¸nh 2,2 - đimetylpropanol Câu 48: Hỗn hợp X gồm ancol metylic và một ancol no, đơn chức A, mạch hở. Cho 2,76 gam X tác dụng với Na dư thu được 0,672 lít H2 (đktc). Mặt khác, oxi hóa hoàn toàn 2,76 gam X bằng CuO (to) thu được hỗn hợp anđehit. Cho toàn bộ lượng anđehit này tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 19,44 gam chất kết tủa. Công thức cấu tạo của A là A. C2H5OH. B. CH3CH2CH2OH. C. CH3CH(CH3)OH. D. CH3CH2CH2CH2OH. nAg 0,18 CH3 OH : x x y 0,06 x 0,03 nhhancol 0,06 3 nhh ancol 0,06 RCH 2 OH : y 4x 2y 0,18 y 0,03 0,03.32 0,03.M 2,76 M 60 Câu 49: Cho m gam hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hoàn toàn với CuO (dư) nung nóng, thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư AgNO3/NH3 đun nóng, sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là A. 7,8. B. 8,8. C. 7,4. D. 9,2. 14n 16 18 CH3 OH : x 13,75.2 n 1,5 4x 2x 0,6 x 0,1 m 7,8(gam) 2 C25 H OH : x Câu 50: Oxi hóa hết 2,2 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức thành anđehit cần vừa đủ 4,8 gam CuO. Cho toàn bộ lượng anđehit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 được 23,76 gam Ag. Hai ancol là A. CH3OH, C2H5CH2OH. B. C2H5OH, C2H5CH2OH C. C2H5OH, C3H7CH2OH. D. CH3OH, C2H5OH. 4,8 nAg 0,22 CH3 OH : 0,05 nhhancol 0,06 3,666 60 nhhancol 0,08 RCH 2 OH : 0,01 0,03.32 0,05.M 2,2 M 60 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng. 12 Học giỏi không phải để ngày mai bạn tìm được việc lương cao mà là để tìm thấy đam mê của cuộc đời mình là gì!
- Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-THẦY NGỌC HÓA (012.62.67.67.88)- facebook.com/ngoc.xuan.351 Câu 51: Hỗn hợp X gồm 1 ancol và 2 sản phẩm hợp nước của propen. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 23. Cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y gồm 3 chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng ống sứ giảm 3,2 gam. Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, tạo ra 48,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của propan - 1 - ol trong X là A. 65,2%. B. 16,3%. C. 48,9%. D. 83,7%. CH3 OH : x 32 M 46 60 CH3 CH 2 CH 2 OH : y CH33 CH(OH)CH : z 4x 2y 0,45 x 0,1 0,025.60 x y z 0,2 y 0,025 %m .100% 16,3% CH3 CH 2 CH 2 OH 0,2.46 32x 60(y z) z 0,075 46 0,2 Câu 52: Oxi hóa 0,08 mol một ancol đơn chức, thu được hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic, một anđehit, ancol dư và nước. Ngưng tụ toàn bộ X rồi chia thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hết với Na dư, thu được 0,504 lít khí H2 (đktc). Phần hai cho phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 9,72 gam Ag. Phần trăm khối lượng ancol bị oxi hóa là? A. 50,00% B. 62,50% C. 31,25% D. 40,00% Na(d) RCOOH P12 0,0225(mol)H [O] RCHO chia RCH2 OH : 0,08 RCH2 OH HO AgNO33 /NH (d) 2 P2 0,09(mol)Ag TH1: RCH2OH là CH3OH HCOOH : a btHlinh®éng HCHO : b a a b 0,04 (a b) 0,0225.2 a 0,005 Ag H2 O : a b 2a 4b 0,09 b 0,02 CH3 OH(d) : 0,04 (a b) 0,02 0,005 a 0,005 H .100% 62,5% 0,04 TH2: RCH2OH R là gốc HCB (đã có đáp án, không cần xét TH này) Câu 53: Cho m gam hỗn hợp gồm metanol, etilenglicol, glixerol tác dụng với Na dư thu được một lượng H2 bằng lượng H2 thoát ra từ phản ứng điện phân 538,8 ml dung dịch NaCl 2M điện cực trơ màng ngăn xốp đến khi dung dịch chứa 2 chất tan có khối lượng bằng nhau. Đốt cháy m gam hỗn hợp X cần 0,79 mol O2. Giá trị của m là? A. 19,8 B. 15,2 C. 21,4 D. 22,1 Xét quá trình điện phân: Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng. 13 Học giỏi không phải để ngày mai bạn tìm được việc lương cao mà là để tìm thấy đam mê của cuộc đời mình là gì!
- Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-THẦY NGỌC HÓA (012.62.67.67.88)- facebook.com/ngoc.xuan.351 2NaCl 2H O ®pdd 2NaOH Cl H 22mmx 2 ChÊt ta cã khèi lîngbºngnhau : 40x (1,0776 x).58,5 x 0,64 n 0,32 H2 Xét hh ancol: CH OH 3 CO n 2n 0,64 2 OH H2 btO C2 H 4 (OH)0,64 2 0,79.2 0,64.2 a a 0,94 H2 O : a C3 H 5 (OH) 3 m 0,64.12 0,94.2 0,64.16 19,8(gam) Câu 54: Tách nước hoàn toàn từ 25,8 gam hỗn hợp A gồm hai ancol X và Y (MX < MY) sau phản ứng thu được hỗn hợp B gồm hai anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn B cần 1,8 mol O2. Mặt khác, nếu tách nước không hoàn toàn 25,8 gam hỗn hợp trên o (140 C, xúc tác H2SO4) sau phản ứng thu được 11,76 gam hỗn hợp ete. Biết hiệu suất ete hóa của Y là 50%. Hiệu suất ete hóa của X là? A. 80% B. 50% C. 60% D. 70% 25,8 3n C25 H OH : a 46a 60b 25,8 a 0,3 CHOn 2n 2 . 1,8n2,4 14n 18 2C H OH : b 2a 3b37 2,4(a b) b 0,2 C25 H OH : H% btm 46.0,3.H 0,2.0,5.60 11,76 (0,15.H 0,1.0,5).18 H 60% C37 H OH : 50% Câu 55: Hỗn hợp A gồm 0,3 mol hai ancol đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 0,5 mol CO2. Mặt khác, oxi hóa A thì thu được hỗn hợp B gồm các axit và anđehit tương ứng. (biết 60% lượng ancol biến thành anđehit, phần còn lại biến thành axit). Cho B vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được m gam Ag. Giá trị của m là? A. 38,88g B. 60,48g C. 51,84 g D. 64,08 g 0,5 CH3 OH : a a b 0,3 a 0,1 C 1,667 0,3 CHOH:b25 a2b 0,5 b 0,2 HCHO : 0,06 CH3 CHO : 0,12 CH3 OH : 0,1 CH 3 CH 2 OH : 0,2 HCOOH : 0,04 CH3 COOH : 0,08 hhB AgNO33 /NH mAg 108.(0,06.4 0,04.2 0,12.2) 60,48(gam) Câu 56: Nung 50 g hỗn hợp hai ancol A, B (MA < MB) với nhôm oxit thu được hỗn hợp X gồm 3 ete (các ete có số mol bằng nhau) 0,33 mol hỗn hợp ancol dư, 0,27 mol hỗn hợp hai anken và 0,42 mol nước. Biết hiệu suất anken hóa của ancol là như nhau. Số công thức cấu tạo phù hợp với B là? A. 2 B. 4 C. 8 D. 6 xt Ancol anken H2 O 0,27 0,27 0,27 50 M 55,55 xt 0,27 0,3 0,33 2Ancol ete H2 O 0,9 0,3 0,15 0,15 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng. 14 Học giỏi không phải để ngày mai bạn tìm được việc lương cao mà là để tìm thấy đam mê của cuộc đời mình là gì!
- Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-THẦY NGỌC HÓA (012.62.67.67.88)- facebook.com/ngoc.xuan.351 0,27 A là C2H5OH mới tách nước tạo anken. H .100% 30% ph°nøngt¹oanken 0,9 C H O C H : 0,05 C H OH : 0,9 x 2 5 2 5 CH 25 HO2 24 C2 H 52 O R : 0,05 0,27(mol) 0,42(mol)H O ROH : x CHn 2n R O R : 0,05 0,3.x 0,15 x 0,9 0,214 x 0,9 x 0,214 MBB 86,1 55,5 M 86,1 46(0,9 x) MB .x 50 TH1 :M B 60 B l¯ C 3 H 8 Ocã2®ång ph©n Sè CTCT phïhîp víi B l¯6 TH2 :M B 74 B l¯ C 4 H 10 Ocã4®ång ph©n Câu 57: Hỗn hợp X gồm ancol propylic, ancol metylic, etylen glicol và sobitol. Khi cho m gam X tác dụng với Na dư thì thu được 5,6 lít H2 (đktc). Nếu đốt cháy m gam X cần vừa đủ 25,76 lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được 21,6 gam H2O. % khối lượng của ancol propylic có trong hỗn hợp X là? A. 67,5% B. 45% C. 30% D. 70% CHO38 CH4 OquyvÒ C 3 H 8 O : a O CO 2 : 3a nb 2 C2 H 6 O 2 C n H 2n 2 O n : b H 2 O : 4a b(n 1) CHO6 14 6 Hlinh®éng a nb 0,25.2 a 0,15 4a b(n 1) 1,2nb 0,35 n 1,4 btO a nb 1,15.2 2.(3a nb) 1,2 b 0,25 0,15.60 %m.100% 45% CHO38 0,15.60 0,25.(12.1,4 1,4.2 2 16.1,4) Câu 58: Đốt cháy hoàn toàn x gam ancol X rồi cho tất cả sản phẩm cháy vào bình đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng y gam và tạo z gam kết tủa. Biết 100y = 71z; 102z = 100(x+y). Chọn nhận xét sai? A. X tham gia được phản ứng trùng ngưng. B. X có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic C. Ta không thể phân biệt được X với C3H5(OH)3 chỉ bằng thuốc thử Cu(OH)2. D. Từ etilen phải ít nhất qua hai phản ứng mới tạo được X. n1 x 31 CO2 Chänz100(gam) C:H:O1:3:1 CHO y 71 18n 44 71 n 1,5 2 6 2 HOHO22 A. Đúng vì etylen glicol có phản ứng trùng ngưng với axit p - telephtalic tạo tơ lapsan. B. Đúng ví X có 2 nhóm -OH và có M = 62 > M của ancol etylic (46). C. Đúng vì cả 2 đều hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam. D. Sai vì chỉ cần 1 phản ứng có thể điều chế được X từ C2H4 3CH2 CH 2 2KMnO 4 4H 2 O 3CH 2 (OH) CH 2 (OH) 2MnO 2 2KOH Câu 59: Đun nóng hỗn hợp X tất cả các ancol no, hở, đơn chức, có không quá 3 nguyên tử C o trong phân tử với H2SO4 đặc ở 140 C thu được hỗn hợp Y (giả sử chỉ xảy ra phản ứng tạo ete). Số chất tối đa trong Y là? Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng. 15 Học giỏi không phải để ngày mai bạn tìm được việc lương cao mà là để tìm thấy đam mê của cuộc đời mình là gì!
- Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-THẦY NGỌC HÓA (012.62.67.67.88)- facebook.com/ngoc.xuan.351 A. 14 B. 10 C. 11 D. 15 CH3 OH C H OH o 25 H24 SO ,140 C X10ete 4ancold 1H O 15chÊt. 2 CH3 CH 2 CH 2 OH CH33 CH(OH)CH Câu 60: X là hỗn hợp gồm propan, xiclopropan; butan và xiclobutan. Đốt cháy m gam X thu được 63,8 gam CO2 và 28,8 gam H2O. Thêm vừa đủ H2 và m gam X rồi nung nóng với Ni thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 26,375. Tỉ khối hơi của X so với H2 là? A. 23,95 B. 25,75 C. 24,52 D. 22,89 CH,CH3 8 4 10 O nAnkan 1,6 1,45 0,15(mol) 2 nC H ,C H n H x mX 1,45.12 1,6.2 20,6 3 6 4 8 2 20,6 btm 20,6 2x 52,75.(0,15 x) x 0,25 d25,75 X/H2 (0,15 0,25).2 Câu 61: Cho 0,1 mol CH3COOH vào cốc chứa 30 ml dung dịch ROH 20% (d =1,2 g/ml), R là một kim loại thuộc nhóm IA. Cô cạn dung dịch sau phản ứng rồi đốt cháy hoàn toàn chất rắn khan còn lại. Sau khi đốt cháy thì còn 9,54 gam chất rắn và m gam hỗn hợp khí CO2, hơi nước bay ra. Xác định giá trị của m? A. 9,3 B. 10,02 C. 7,54 D. 8,26 30.1,2.0,2 9,54 btR .2 R 23 NaOH R 17 2R 60 CO2 : 0,2 0,09 0,11 CH33 COOH : 0,1 CH COONa : 0,1 O2 0,1.3 0,08 H2 O : 0,19 NaOH : 0,18 NaOH : 0,08 2 Na CO : 0,09 23 m 0,11.44 0,19.18 8,26 Câu 62: Hỗn hợp A gồm 4 ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau. Lấy m gam A đun nóng o với H2SO4 ở 140 C (H = 100%) thì thu được hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau. Lấy một trong số các ete đó đem đốt thì thu được 0,66 gam CO2 và 0,36 gam H2O. Tính m? A. 4,24 g B. 1,06 g C. 10,6 g D. 5,3 g CO2 : 0,015 Ete : Cn H 2n 2 O n 3 CH 3 O C 2 H 5 : 0,005 H2 O : 0,02 CH33 OH CH OH : 0,025 C2 H 5 OHH SO ,140 C C 2 H 5 OH : 0,025 Ancol 2 4 o 10ete : 0,005.10 H O : 0,005.10 C H OH2 C H OH : 0,025 3 70,05 3 7 C4 H 9 OH C 4 H 9 OH : 0,025 2.0,05 0,1 5,3(gam) Vì 10 ete có số mol bằng nhau nên mol các ancol trước phản ứng cũng bằng nhau: Câu 63: Hỗn hợp X gồm etilen glicol, ancol etylic, ancol propylic, và hexan trong đó số mol hexan bằng số mol etilen glicol. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 0,4032 lít H2 (đktc). Mặt khác, đốt m gam hỗn hợp X cần 4,1664 lít O2 (đktc). Giá trị của m là? Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng. 16 Học giỏi không phải để ngày mai bạn tìm được việc lương cao mà là để tìm thấy đam mê của cuộc đời mình là gì!
- Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-THẦY NGỌC HÓA (012.62.67.67.88)- facebook.com/ngoc.xuan.351 A. 2,235 B. 2,682 C. 1,788 D. 2,384 Cách 1: CHO26 CHO2 6 2 0,4032 2CHO4 10 CHO 3 8 CH n 2n 2 O: .2 0,036(mol) C6 H22,4 14 CHO4 10 mol 31 31 0,036.1,5n 0,186 n m ( .14 18).0,036 3,284(gam) 99 Cách 2: Cn H 2n2 : 0,036 O :0,186 CO : 0,036n O Quy0,186.2 0,036 3.0,036n2 0,036n H O : 0,036 H O : 0,036n 0,036 22 31 31 n m ( .14 18).0,036 3,284(gam) 99 Câu 64: Hỗn hợp X gồm ancol đơn chức Y và ancol hai chức Z có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Cho m gam hỗn hợp X phản ứng hết với Na thu được 5,712 lít H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 23,76 gam CO2. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp X là? A. 85,58% B. 14,42% C. 72,94% D. 91,51% ROH : a a2b0,51 a2b0,51 C26 H O : 0,03 cho n 2 R'(OH) : b n(a b) 0,54 2(a b) 0,54 C H O : 0,24 2 2 6 2 0,24.62 %m .100% 95,51% CHO2 6 2 0,03.46 0,24.62 Câu 65: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ A, B chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Cho m gam X tác dụng hết với NaOH thu được một muối hữu cơ đơn chức và hỗn hợp hai ancol, tách nước hoàn toàn hai ancol này ở điều kiện thích hợp chỉ thu được 1 anken làm mất màu vừa đủ 24g Br2. Biết A, B chứa không quá 4 nguyên tử cacbon trong phân tử. Giá trị của m là? A. 11,1 B. 13,2 C. 26,4 D. 22,2 HCOOCH CH CH 2 2 3 n n n 0,15 m 015.88 13,2(gam) Br2 anken este HCOOCH(CH32 ) Câu 66: Chia 18,2 gam hỗn hợp hai ancol no mạch hở thành hai phần bằng nhau: Phần 1: Phản ứng với Na dư được V lít H2 (đktc) Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn rồi d n sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thấy xuất hiện 37,5 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 12 gam so với ban đầu. Giá trị của V? A. 2,8 B. 2,52 C. 5,6 D. 5,04 Na(d) V(lÝt)H2 X 9,1(gam) n 0,375 O (d) CO2 Y 2 n 0,5 2ancolno HO2 0,225 9,1 0,375.12 0,5.2 16n n 0,225 V .22,4 2,52(lÝt) OO 2 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng. 17 Học giỏi không phải để ngày mai bạn tìm được việc lương cao mà là để tìm thấy đam mê của cuộc đời mình là gì!
- Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-THẦY NGỌC HÓA (012.62.67.67.88)- facebook.com/ngoc.xuan.351 Câu 67: Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và ancol anlylic. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thì thu được 70 gam kết tủa. Mặt khác, cho 10,05 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thì thu được 3,36 lít khí (đktc). Oxi hóa 10,05 gam hỗn hợp X bằng CuO dư (giả sử chỉ oxi hóa ancol thành anđehit, H = 100%) rồi cho sản phẩm hữu cơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì lượng kết tủa Ag thu được là? A. 32,4 g B. 64,8 g C. 59,4 g D. 81,0 g O2 CH32 OH0,4((mol)X CO 0,7 X C2 H 4 (OH) 2 Na(d) CH22 CH CH OH 0,15(mol)H 10,05(gam) 2 CuO(d) andehit AgNO33 /NH Ag CH3 OH : x x 2y z 0,15.2 x 0,075 10,05(gam) C 2 H 4 (OH) 2 : y 32x 62y 58z 10,05 y 0,1 CH CH CH OH : z x y x 0,4 z 0,025 22 x 2y 3z 0,7 m (0,075.4 0,1.4 0,025.2).108 81(gam) Câu 68: Chia 18,8 gam hỗn hợp A gồm rượu metylic và một rượu no, đơn chức thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na dư thu được 2,8 lít H2 (đktc). Phần 2 d n qua CuO đun nóng sau đó d n sản phẩm tham gia phản ứng tráng bạc được 86,4 gam Ag. CT rượu X? A. Đáp án khác B. Butan-1-ol C. Propan-1-ol D. Etanol TH1 : Ysinhandehit cã ph°nøng tr¸ng b¹c CH3 OH : x 4x 2y 0,8 x 0,15 nhh 0,125.2 0,25 RCH2 OH : y x y 0,25 y 0,1 0,15.32 0,1.M 9,4 M 46 Etanol TH2 : Ysinhxeton kh«ngcã ph°nøngtr¸ngb¹c CH3 OH : 0,8: 4 0,2 0,2.32 0,05.M 9,4 M 60 Y : Propan-2-ol ROH : 0,25 0,2 0,05 Câu 69: Chia hỗn hợp gồm hai rượu no, mạch hở P và Q làm hai phần bằng nhau. Phần 1: tác dụng hết với Na dư thu được 0,896 lít khí (đktc) Phần 2 : đốt cháy hết thu được 3,06 gam H2O và 5,28 gam CO2. Xác định công thức cấu tạo của hai rượu, biết rằng khi đốt V thể tích hơi của P hoặc Q thì thể tích CO2 thu dược trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất đều không vượt qua 3V. A. C3H6(OH)2, C2H5OH B. C3H6(OH)2, C3H7OH C. C2H4(OH)2; C3H7OH D. C2H4(OH)2; C2H5OH Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng. 18 Học giỏi không phải để ngày mai bạn tìm được việc lương cao mà là để tìm thấy đam mê của cuộc đời mình là gì!
- Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-THẦY NGỌC HÓA (012.62.67.67.88)- facebook.com/ngoc.xuan.351 n 0,04.2 0,08;n 0,12;n 0,17(mol) OHCO H O 22 0,120,08 n 0,17 0,12 0,05 C 2,4 v¯ OH 1,6 A hoÆcC hh 0,050,05 C3 H 6 (OH) 2 : a a b 0,05 a 0,02 NÕu A ®óng C25 H OH : b 3a 2b 0,12 b 0,03 nOH 0,02.2 0,03 0,07 0,08(lo¹i) C3 H 6 (OH) 2 : a a b 0,05 a 0,03 NÕuC ®óng C25 H OH : b 2a 3b 0,12 b 0,02 nOH 0,03.2 0,02 0,08(nhËn) Câu 70: Chia 19,92 gam hỗn hợp X gồm ancol etylic, ancol propylic, ancol isopropylic thành o hai phần bằng nhau. Đun phần 1 với H2SO4 đặc ở 140 C thu được 8,34 gam hỗn hợp ete. Đun o phần hai với H2SO4 đặc ở 170 C thu được hỗn hợp olefin. Thể tích dung dịch KMnO4 0,5M cần dùng để phản ứng hết với lượng olefin trên là. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. A. 360 ml B. 120 ml C. 240 ml D. 480 ml btm 9,96 8,34 n .18 n 0,09 n 0,18 H22 O H O hhancol n 0,18 hhanken Cã :3Cn H 2n 2KMnO 4 4H 2 O 3C n H 2n (OH) 2 2MnO 2 2KOH 0,5V 0,18.2 : 3 V 0,24(lÝt) Câu 71: Cho 40 gam dung dịch một ancol no đơn chức X trong nước có nồng độ 37% tác dụng với Na dư thu được 17,92 lít H2. Oxi háo X bằng CuO thu được sản phẩm Y tham gia phản ứng tráng gương. Số công thức cấu tạo tối đa của X trong trường hợp này là? A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 ROH :14,8(gam) btHlinh®éng 14,8 1,4 0,8.2 M 74 C4 H 10 O H2 O :1,4(mol) M Oxi háo X bằng CuO thu được sản phẩm Y tham gia phản ứng tráng gương nên X là các đồng phân ancol bậc 1. CH3CH2CH2OH và CH3CH(CH3)CH2OH Vậy có 2 đồng phân. Câu 72: Chia hỗn hợp X gồm hai ancol no, mạch hở đơn chức, kế tiếp và một ancol đơn chức, mạch hở có một nối đôi thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng với một lượng Na vừa đủ thu được 1,12 lít H2. Đốt cháy hoàn toàn phần hai thu được 4,032 lít CO2 và 4,68 gam H2O. Biết tổng số nguyên tử cacbon trong hai phần tử ancol no bằng số nguyên tử cacbon trong phân tử ancol không no. Thành phần phần trăm khối lượng của ancol có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp X là? A. 44,86% B. 37,38% C. 57,10% D. 29,91% Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng. 19 Học giỏi không phải để ngày mai bạn tìm được việc lương cao mà là để tìm thấy đam mê của cuộc đời mình là gì!
- Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-THẦY NGỌC HÓA (012.62.67.67.88)- facebook.com/ngoc.xuan.351 Cn H 2n 2hh O n 0,05.2 0,1 Cm H 2m O(m 3) m hh 0,18.12 0,26.2 0,1.16 4,28(gam) 0,18 C 1,8 CHOHv¯CHOH CH CH CHOH 0,1 3 2 5 2 2 CH3 OH : a a b c 0,1 a 0,04 C25 H OH : ba 2b 3c 0,18 b 0,04 CH22 CH CH OH : c 4a 6b 6c 0,26.2 c 0,02 0,04.32 %m.100% 29,91% CH3 OH 4,28 Câu 73: Nung nóng 12 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở (phân tử đều có ít nhất 2 liên kết π) với CuO, thu được 16,32 gam hỗn hợp X gồm anđẹhit, ancol dư và nước (hiệu suất các phản ứng đều bằng nhau). Hidro hóa hoàn toàn X cần 0,94 gam H2. Mặt khác, cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam hỗn hợp kết tủa. Giá trị của m là? A. 116,29 B. 116,60 C. 58,32 D. 97,20 16,32 1212 X : CH3 OH nhh ph°nøng 0,27 n hhancolban®Çu 0,27 M 44,4 160,27 Y V×sau ph°n øng tr¸ngg¬ng thu®îc hh kÕt tða nªn Y cã1nèi C C HCHO 0,27 RCHO X : CH3 OH : a CuO CH OH 0,27 2b 0,47 b 0,1 Y : RCH OH : b 3 2 RCH OH CHO 2 a b 0,27 6,56 a 0,17 mRCH OH 12 0,17.32 6,56(gam) M 65,6 b 0,10,1 2 Y :CH C CH2 OH 56.0,1 32a 12 a 0,2 0,2H 0,1H 0,27 H 0,9 HCHO : 0,18 Ag : 0,18.4 0,09.2 0,9 CH C CHO : 0,09 AgNO /NH (d) X 3 3 116,29(gam) CAg C COONH : 0,09 CH C CH OH : 0,01 4 2 CAg C CH OH : 0,01 2 CH3 OH : 0,02 Vì hỗn hợp X có ít nhất 3 pi nên chúng ta có nó có 1 liên 3 C C (2pi) trở lên. Ở trường hợp này đã có đáp án A nên không cần xét thêm các trường hợp khác. Câu 74: Đốt cháy hoàn toàn 1 anđêhit X được nCO2 - nH2O = nX. Cho 11,52 gam X phản ứng với lượng dư AgNO3 trong NH3 được 69,12 gam Ag. Công thức của X là: A. CH2(CHO)2 . B. CH2=CH-CHO. C. CH3CHO. D. HCHO. Vì nCO2 - nH2O = nX nên X có 2 pi. Thử: Anđehit nhị R(CHO)2 nX 0,64: 4 0,16(mol) M X 11,52:0,16 72 X :CH 2 (CHO) 2 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng. 20 Học giỏi không phải để ngày mai bạn tìm được việc lương cao mà là để tìm thấy đam mê của cuộc đời mình là gì!
- Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-THẦY NGỌC HÓA (012.62.67.67.88)- facebook.com/ngoc.xuan.351 Câu 75: Oxi hóa 4,6 gam ancol etylic bằng O2 ở điều kiện thích hợp thu được 6,6 gam hỗn hợp X gồm anđehit, axit, ancol dư và nước. Hỗn hợp X tác dụng với natri dư sinh ra 1,68 lít H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng chuyển hóa ancol thành anđehit là A. 75%. B. 50%. C. 33%. D. 25%. CH3 CHO : x CH COOH : y O 3 x 2y (6,6 4,6) :16 C25 H OH :0,1 H2 O : x y x y y 0,1 (x y) 0,075.2 CHOH :0,1 (x y) 2 5 (d) x 0,025 Hancol andehit 25% y 0,05 Câu 76: Trong các chất: CH3CH2CH2OH, C2H2, HCOOCH3, CH3COOCH=CH2, CH4, C2H6, C2H4. Số chất có thể tạo ra anđehit axetic bằng một phản ứng là A. 5 B. 6 C. 3 D. 4 Các phản ứng: o HgSO4 ,t C2 H 2 H 2 O CH 3 CHO to CH3 COOCH CH 2 NaOH CH 3 COONa CH 3 CHO xt,to 2C2 H 4 O 2 2CH 3 CHO Câu 77: Hiđrat hóa hoàn toàn 1,56 gam một ankin A thu được một anđehit B. Trộn B với một anđehit đơn chức C. Thêm nước để được một 0,1 lit dd D chứa B và C với nồng độ mol tổng cộng là 0,8M. Thêm từ từ vào dd D vào dd chứa AgNO3/NH3 dư thu được 21,6g Ag kết tủa. Xác định công thức cấu tạo và số mol của B và C trong dung dịch D. A. B: CH3-CHO 0,07; C: H-CHO 0,01 B. B: CH3-CHO 0,04; C: C2H5CHO 0,04 C. B: CH3-CHO 0,03; C: H-CHO 0,05 D. B: CH3-CHO 0,06; C: H-CHO 0,02 Thử đáp án một chút: HCHO : x x y 0,08 x 0,02 RCHO : y 4x 2y 0,2 y 0,06 M 1,56 :0,06 25 Ankinl¯ :CH CH ankin xt,to CH CH H23 O CH CHO Câu 78: Cho 4,6g một ancol no, đơn chức phản ứng với CuO nung nóng, thu được 6,2g hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 10,8g. B. 16,2g. C. 21,6g. D. 43,2g. Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng. 21 Học giỏi không phải để ngày mai bạn tìm được việc lương cao mà là để tìm thấy đam mê của cuộc đời mình là gì!
- Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-THẦY NGỌC HÓA (012.62.67.67.88)- facebook.com/ngoc.xuan.351 6,2 4,64,6 n0,1 n 0,1 M 46(®vC) ancolph° nøngancolban®Çu160,1 ancol CuO CH3Ag OH HCHO m = 0,1.4.108 = 43,2 (gam) Câu 79: Đốt cháy hết m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức, mạch hở (có một liên kết đôi C = C trong phân tử) thu được V lít khí CO2 ở đktc và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m; a và V là A. m = 4V/5 + 7a/9 B. m = 4V/5 - 7a/9 C. m = 5V/4 +7a/9 D. m = 5V/4 – 7a/9 CO 3.22,4 67,2(lÝt) 5.67,2 7.36 O2 2 ChänXl¯C34 H O:1(mol)56(®óng) H O 2,18 36(gam) 49 m 56(gam) 2 Câu 80: Hỗn hợp A gồm 0,1 mol anđehit acrylic và 0,3 mol khí hiđro. Cho hỗn hợp A qua ống sứ nung nóng có chứa Ni làm xúc tác, thu được hỗn hợp B gồm bốn chất, đó là propanal, propan-1-ol, propenal và hiđro. Tỉ khối hơi của hỗn hợp B so với metan bằng 1,55. Dung dịch B tác dụng vừa đủ với bao nhiêu lít nước Brom 0,2M A. 0,15 B. 0,25 C. 0,20 D. 0,10. CH2 CH CHO : 0,1 Ni,to Br :0,2V hhB 2 H2 : 0,3 M 1,55.16 btm 0,1.56 0,3.2 n .1,55,16 n 0,25 n (ph°n øng) 0,4 0,25 0,15 BBH2 bt 0,1.2 0,15 0,2V V 0,25(lÝt) Câu 81: Cho hỗn hợp M gồm anđehit X (no, đơn chức, mạch hở) và hiđrocacbon Y, có tổng số mol là 0,2 (số mol của X nhỏ hơn số mol của Y). Đốt cháy hoàn toàn M, thu được 8,96 lit khí CO2 (đktc)và 7,2 gam H2O. Hiđrocacbon Y là: A. C2H2 B. C2H4 C. C3H6 D. CH4 0,4 C2 0,2 HCHO : a a b 0,2 a 0,1 TH Lo¹i 0,81 C H : b a 3b 0,4 b 0,1 H4 36 0,2 C24 H O : a a b 0,2 TH2 v«sè nghiÖm(nhËn) CH:b24 2a 2b 0,4 Câu 82: Cho bay hơi 2,38 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức ở 136,50C và 1 atm thu được 1,68 lít hơi. Oxi hóa 4,76 gam hỗn hợp X bởi CuO thu được hỗn hợp hai anđehit. Hỗn hợp anđehit tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 30,24 gam Ag. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, rồi d n sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH đặc dư, thì khối lượng dung dịch NaOH tăng là: Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng. 22 Học giỏi không phải để ngày mai bạn tìm được việc lương cao mà là để tìm thấy đam mê của cuộc đời mình là gì!
- Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-THẦY NGỌC HÓA (012.62.67.67.88)- facebook.com/ngoc.xuan.351 A. 18,54 gam. B. 15,44 gam. C. 14,36 gam. D. 8,88 gam. 2,38nAg 0,28 CH3 OH : a a b 0,1 a 0,04 Mancol 47,6 v¯ 2,8 0,05 nhh 0,014a 2b 0,28ROH : b b 0,06 0,04.32 0,06.M 4,76 M 58 C36 H O CH OH : 0,04 CO : 0,04 0,06.3 0,22 32 O2 mddt¨ng 0,22.44 0,26.18 14,36(gam) C3 H 62 O : 0,06 H O : 0,04.2 0,06.3 0,26 Câu 83: Oxi hóa m gam một ancol đơn chức, bậc một, mạch hở A thu được hỗn hợp X gồm: Anđehit, axít, nước và ancol dư. Chia X làm 3 phần bằng nhau: Phần 1 cho tác dụng với Na vừa đủ, thu được 0,2 mol H2. Phần 2 cho phản ứng với NaHCO3 dư, thu được 0,1 mol khí CO2. Phần 3 cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3(dư), thu được 0,6 mol Ag. Nếu oxi hóa hoàn toàn m gam A chỉ tạo thành anđehit, rồi cho phản ứng tráng gương thì số mol Ag thu được là (phản ứng xảy ra hoàn toàn) A. 3,6. B. 0,8. C. 2,4. D. 4,8. RCH OH O xtxt RCHO H O RCH OH 2O RCOOH H O 2222 n n 0,1 RCOOH CO2 RCHO : x O ,xt H2 O : x 0,1 x 0,6 : 2 0,3 NÕu :ancol l¯ RCH OH 2 (lo¹i) 2 RCOOH : 0,1 n 0,3 0,1 0,5y 0,2 H2 RCH2 OH (d) : y HCHO : x H O : x 0,1 4x 0,1.2 0,6 x 0,1 O2 ,xt 2 NÕu :ancol l¯ CH3 OH HCOOH : 0,1 x 0,1 0,1 y 0,4 y 0,1 CH3OH (d) :y nAg 3.0,3.4 3,6(mol) Câu 84: Cho anđehit X mạch hở có công thức phân tử là CxHy(CHO)z. Cho 0,15 mol X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 64,8 gam Ag. Cho 0,125a mol X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) thì thể tích phản ứng là 8,4a lít (đktc). Mối liên hệ x, y là A. 2x - y + 4 = 0 B. 2x - y - 2 = 0 C. 2x - y - 4= 0 D. 2x - y + 2 = 0 2z.0,15 0,6 z 2 z2 0,375a tæng 3 Cx z H y z O z 2.(x z) 2 y z 2x y 2 0 0,125a 3 2 Câu 85:Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm hai anđehit no, mạch hở, hai chức, thu được V lít khí CO2 (đktc) và y gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị x, y và V là Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng. 23 Học giỏi không phải để ngày mai bạn tìm được việc lương cao mà là để tìm thấy đam mê của cuộc đời mình là gì!
- Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-THẦY NGỌC HÓA (012.62.67.67.88)- facebook.com/ngoc.xuan.351 28 28 A. V = (3x 5y) B. V = (3x 5y) 165 165 28 28 C. V = (3x 5y) D. V = (3x 5y) 55 55 Chọn anđehit no, mạch hở, hai chức: C3H4O2 CO 3.22,4 67,2(lÝt) O2 2 ChänXl¯C3 H 4 O 2 :1(mol) H2 O 2,18 36(gam) x 72(gam) 28 (3.72 5.36) 67,2(®óng) 165 Câu 86: Chất geranial (trong tinh dầu sả) có công thức phân tử C10H16O (chất X). Biết X mạch hở và có một chức anđehit. Biết 4,56 gam X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch Br2 0,1M. Giá trị của V là A. 500. B. 600. C. 900. D. 300. 3 0,1V 0,03.3 V 900(ml) CHO10 16 Câu 87: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđêhit cần 17,6 gam O2 thu được 10,08 lít CO2(đktc) và 8,1 gam H2O. Mặt khác cho m gam X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được khối lượng kết tủa bạc có thể là A. 108 gam B. 86,4 gam C. 54 gam D. 27 gam O :0,55 CO2 : 0,45 2 2an®ehit H2 O : 0,45 AgNO3 m(gam)Ag n n C H O btO n 0,55.2 0,45.3 n 0,25 CO22 H O n 2n hh hh HCHO C 0,45: 0,25 1,8 0,25(mol) 0,25.4.108 mAg 0,25.2.10 8 RCHO 108(gam) 54(gam) Câu 88: Một anđehit X trong đó oxi chiếm 37,21% về khối lượng. 1 mol X tham gia phản ứng tráng bạc tạo tối đa 4 mol Ag. Khối lượng muối hữu cơ sinh ra khi cho 0,25 mol X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 là A. 30,25 gam. B. 41 gam. C. 38 gam. D. 34,5 gam. 32 NÕuXl¯HCHOth× %mO 53,33%(lo¹i) 0,3721 M 86 M AgNO33 /NH C2 H 4 (CHO) 2 C 2 H 4 (COONH 4 ) 2 :0,25 32(gam) Câu 89: Oxi hóa 0,1 mol một ancol đơn chức X bằng O2 có xúc tác phù hợp thu được 4,4 gam hỗn hợp gồm anđehit, ancol dư và nước. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa ancol là Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng. 24 Học giỏi không phải để ngày mai bạn tìm được việc lương cao mà là để tìm thấy đam mê của cuộc đời mình là gì!
- Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-THẦY NGỌC HÓA (012.62.67.67.88)- facebook.com/ngoc.xuan.351 A. 75%. B. 50%. C. 65%. D. 40%. NÕuancol®ãl¯C H OH m = 0,1.46 = 4,6 (gam) > 4,4 (gam) lo¹i 2 5 C25 H OH 4,4 3,2 X l¯CH OH n (ph°n øng) = 0,075(mol) H 75% 3 CH3 OH 16 Câu 90: Một anđehit mạch hở X có tỉ khối hơi so với H2 nhỏ hơn 30. X phản ứng tối đa với H2 theo tỉ lệ mol 1:3. Cho 0,1 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thì thu được bao nhiêu gam chất rắn? A. 19,4 gam. B. 39,3 gam. C. 21,6 gam. D. 41 gam. MX 60 Xcã3 X : CH C CHO nX2 H 1:3 54 CAg C COONH4 :0,1 CH C CHO41(gam) AgNO33 /NH Ag :0,2 Câu 91: Từ anđehit no mạch hở đơn chức X có thể chuyển trực tiếp thành ancol M và axit N tương ứng. Y là este điều chế từ M và N. Đun m gam Y với dung dịch KOH dư cho m1 gam muối kali, còn với dung dịch Ca(OH)2 dư sẽ cho m2 gam muối canxi. Biết m2 < m < m1. Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là A. C2H3CHO, C2H3COOCH2C2H3. B. CH3CHO, CH3COOC2H5. C. HCHO, HCOOCH3. D. CH3CH2CHO, C2H5COOC2H5. RCH2 OH RCHO RCOOH KOH RCH2 OH estehãa RCOOK :1(mol) RCOOCH2 R RCOOH Ca(OH)2 (RCOO) Ca :0,5(mol) 1(mol) 2 R 64 2R 46 R 83 18 R 37 Rl¯C25 H Câu 92: Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức là đồng phân của nhau. Đun nóng m gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và (m - 8,4) gam hỗn hợp hơi gồm hai anđehit no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch B thu được (m - 1,1) gam chất rắn. Công thức của hai este là A. HCOOCH=CHCH3 và CH3COOCH=CH2. C. C2H5COOCH=CH2 và CH3COOCH=CHCH3. B. HCOOC(CH3)=CH2 và HCOOCH=CHCH3. D. CH3COOCH=CHCH3 và CH3COOC(CH3)=CH2. btm m 0,3.40 m 8,4 m 1,1 m 21,5 mandehit 13,1(gam) CH3 CHO Mandehit 26,2.2 52,4(®vC) n andehit 13,1: 52,4 0,25(mol) C25 H CHO btm 0,25Meste 0,3.40 21,5 8,4 21,5 1,1 M este 86 C 4 H 6 O 2 Hỗn hợp gồm: HCOOCH=CHCH3 và CH3COOCH=CH2. Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng. 25 Học giỏi không phải để ngày mai bạn tìm được việc lương cao mà là để tìm thấy đam mê của cuộc đời mình là gì!
- Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-THẦY NGỌC HÓA (012.62.67.67.88)- facebook.com/ngoc.xuan.351 Câu 93: Cho m gam hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức và 1 ancol hai chức (cả hai đều mạch hở và bậc của các nhóm chức đều là 1) tác dụng với CuO dư đun nóng thu được hỗn hợp khí và hơi Y có tỉ khối so với hiđro là 510/31 đồng thời khối lượng CuO giảm 5,92 gam . Cho a mol hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch AgNO3 trong nước amoniac dư đun nóng thu được 50a/31 mol Ag. Phần trăm khối lượng của ancol đơn chức trong hỗn hợp X là A. 28,73%. B. 25,57%. C. 22,62%. D. 32,14%. Hướng dẫn giải: hh Ycãd / 510 / 31 H2 RCH2 OH : x CuO(d) r¾ngi° m 5,92(gam) R'(CH22 OH) : y Y : a(mol)50a AgNO / 31(mol)33 /NH (d) Các phản ứng: RCH OH CuO RCHO Cu H O 22 R'(CH2 OH) 222 2CuO R'(CHO) 2Cu 2H O x 2y 5,92 :16 x 0,13 0,13.(32 16) 0,12(M 16.2) 510 4x 4y 2x 3y M.2 y 0,12 0,13.2 0,12.3 31 50 / 31 1 0,13.32 M 86 Ancol nhÞ l¯ :C H (OH) %m .100% 28,72% 4 4 2 CH3 OH 0,13.32 0,12.86 Đáp án A. Lưu ý: Trường hợp hỗn hợp gồm ancol khác CH3OH vô nghiệm. Câu 94: Hỗn hơp X gồm các chất hữu cơ có dạng CnH2n-1CHO, CnH2n-2(CHO)2, CnH2n- 2(COOH)2, CnH2n-3(CHO)(COOH)2. Cho m gam X tdung với AgNO3/NH3 dư được 56,16 gam Ag. Trung hòa m gam X cần 30 gam NaOH 12% và KOH 5,6%. Đốt cháy m g X cần (m+7,92) gam O2. Tính gía gần nhất của m? A. 19,84 B. 20,16 C. 19,28 D. 20,24 Hướng dẫn giải: 1 n = n = 0,26(mol) CHO2 Ag n = n = 0,12(mol) COOH OH- 2 C H CHO C H CO C H : a n 2n 1 n 2n 2 24 CHCHn 2n 2(CHO)22 n 2n (CO) QUY O C O CHO 0,26 2 C O CHCH(COOH) (COO) 2 n 2n 222 n 2n 4 CH (CHO)(COOH) C H (CO)(COO) C O2 = COOH = 0,12 n 2n 322 n 2n m 14a 0,26.28 0,12.44 a 0,48 bte 6a 0,26.2 m 7,92 m 19,28(gam) 4 32 Hoặc: Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng. 26 Học giỏi không phải để ngày mai bạn tìm được việc lương cao mà là để tìm thấy đam mê của cuộc đời mình là gì!
- Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-THẦY NGỌC HÓA (012.62.67.67.88)- facebook.com/ngoc.xuan.351 Cn H 2n 1 CHO CH2 : a CHn 2n 2 (CHO)CO22 : a 0,38quy O CO CHO 0,26 2 CH (COOH)H O : a n 2n 2 22CO = COOH = 0,12 2 CHn 2n 3 (CHO)(COOH)2 m 14a 0,26.28 0,12.44 m 7,92 btO 0,26 0,12.2 .2 2(a 0,38) a a 0,48 32 m 14.0,48 0,26.28 0,12.44 19,28(gam) Câu 4: Cho m gam hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức và 1 ancol hai chức (cả hai đều mạch hở và bậc của các nhóm chức đều là 1) tác dụng với CuO dư đun nóng thu được hỗn hợp khí và hơi Y có tỉ khối so với hiđro là 510/31 đồng thời khối lượng CuO giảm 5,92 gam . Cho a mol hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch AgNO3 trong nước amoniac dư đun nóng thu được 50a/31 mol Ag. Phần trăm khối lượng của ancol đơn chức trong hỗn hợp X là A. 28,73%. B. 25,57%. C. 22,62%. D. 32,14%. Hướng dẫn giải: hh Ycãd / 510 / 31 H2 RCH2 OH : x CuO(d) r¾ngi° m 5,92(gam) R'(CH22 OH) : y Y : a(mol) AgNO33 /NH (d) 50a / 31(mol) Các phản ứng: RCH OH CuO RCHO Cu H O 22 R'(CH2 OH) 22 2CuO R'(CHO) 2 2Cu 2H O x 2y 5,92 :16 x 0,13 0,13.(32 16) 0,12(M 16.2) 510 4x 4y 2x 3y M .2 y 0,12 0,13.2 0,12.3 31 50 / 31 1 0,13.32 M 86 Ancol nhÞ l¯ :C H (OH) %m .100% 28,72% 4 4 2 CH3 OH 0,13.32 0,12.86 Đáp án A. Lưu ý: Trường hợp hỗn hợp gồm ancol khác CH3OH vô nghiệm. Câu 95: Hỗn hợp X gồm HOOC-COOH; OHC-CHO; OHC-COOH; OHC-C≡C-CHO; HOOC- C≡C-COOH; OHC-C≡C-COOH. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong nước amoniac dư (đun nóng nhẹ) thu được 47,52 gam Ag. Mặt khác m gam hỗn hợp X tác dụng với NaHCO3 dư thu được 3,136 lít CO2 (đktc). Thêm m gam một axit cacboxylic no đơn chức mạch hở X vào m gam hỗn hợp X sau đó đem đốt cần 36,064 lít O2 (đktc), sản phẩm sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 309,29 gam kết tủa. Tổng số đồng phân cấu tạo của X là A. 2. B. 6. C. 4. D. 8. Hướng dẫn giải: Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng. 27 Học giỏi không phải để ngày mai bạn tìm được việc lương cao mà là để tìm thấy đam mê của cuộc đời mình là gì!
- Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-THẦY NGỌC HÓA (012.62.67.67.88)- facebook.com/ngoc.xuan.351 n n 1,57(gam);n (ph°nøng) 1,61(mol) BaCO3 COO 22 0,44 n 0,22(mol) nO 0,22 0,14.2 0,5(mol) CHO 2 nH 0,22 0,14 0,36(mol) n COOH 0,14(mol) m (0,36 0,5.16) C: 12 O :1,61(mol) CO2 :1,57(mol) m(gam) H : 0,36m(gam)C H O 2 n 2n 2 H O : 0,18 a n n a 2 O : 0,5 CO22 H O C m (0,36 0,5.16) a 1,57 a 0,8 12 btm m 17,6 m m 1,61.32 1,57.44 18.(0,18 a) 1 17,6 (0,36 0,5.16) [1,57 ](14n 32) 17,6 n 4 C H O n 12 4 8 2 Các đồng phân: CH3-CH2-CH2-COOH CH3-CH(CH3)-COOH Câu 96: Hỗn hợp X gồm HOOC-COOH; OHC-CHO; OHC-COOH; OHC-CC- CHO; HOOC-C C-COOH; OHC-C C-COOH. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong nước amoniac dư (đun nóng nhẹ) thu được 47,52 gam Ag. Mặt khác, m gam hỗn hợp X tác dụng với m gam NaHCO3 dư thu được 3,136 lít CO2 (đktc). Thêm m gam bột axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở vào m gam hỗn hợp X sau đó đem đốt cần 36,064 lít O2 (đktc), sản phẩm sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 309,29 gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 9,20 gam B. 12,00 gam C. 17,60 gam D. 14,80 gam 0,44 n 0,22(mol);n 0,14(mol) CHO2 COOH nO 0,22 0,14.2 0,5(mol) nH 0,22 0,14 0,36(mol) m (0,36 0,5.16) C: 12 O :1,61(mol) CO2 :1,57(mol) m(gam) H : 0,36 m(gam)C H O 2 n 2n 2 HO: 0,18 a n n a 2 O : 0,5 CO22 H O Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng. 28 Học giỏi không phải để ngày mai bạn tìm được việc lương cao mà là để tìm thấy đam mê của cuộc đời mình là gì!
- Luyện thi THPT QUỐC GIA HÓA HỌC-THẦY NGỌC HÓA (012.62.67.67.88)- facebook.com/ngoc.xuan.351 Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng. 29 Học giỏi không phải để ngày mai bạn tìm được việc lương cao mà là để tìm thấy đam mê của cuộc đời mình là gì!