Chuyên đề Dạy ôn Tiếng Anh Lớp 10 - Chủ đề: Family life

doc 28 trang Hùng Thuận 21/05/2022 8242
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề Dạy ôn Tiếng Anh Lớp 10 - Chủ đề: Family life", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docchuyen_de_day_on_tieng_anh_lop_10_chu_de_family_life.doc

Nội dung text: Chuyên đề Dạy ôn Tiếng Anh Lớp 10 - Chủ đề: Family life

  1. UNIT 1 FAMILY LIFE Cuộc sống gia đình MỤC TIÊU – Objectives * TỪ VỰNG – Vocabulary Sử dụng từ vựng liên quan đến chủ đề “Đời sống gia đình” * NGỮ ÂM – Pronunciation Phát âm chính xác các từ chứa nhĩm phụ âm /tr/, /kr/ và /br/ đứng riêng lẻ và trong ngữ cảnh * NGỮ PHÁP – Grammar Hiểu thì hiện tại đơn với thì hiện tại tiếp diễn * KỸ NĂNG ĐỌC – Reading skills Đọc để biết ý tưởng chung về việc nhà và các nhiệm vụ * KỸ NĂNG NĨI – Speaking skills Trình bày ý kiến về việc nhà * KỸ NĂNG NGHE – Listening Skills Nghe thơng tin cụ thể về sự thay đổi vai trị trong gia đình * KỸ NĂNG VIẾT – Writing skills Viết về chủ đề làm việc nhà Tài liệu dạy thêm 10-11-12 Tiếng anh thí điểm siêu hay, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên và giảng viên giỏi chuyên luyện thi và viết sách nổi tiếng, tài liệu biên soạn cơng phu và kì cơng giúp học sinh luyện Ngữ pháp, từ vựng, ngữ âm, đồng thời luyện 4 kĩ năng Nghe-Nĩi-Đọc-Viết mà một người khi học tiếng anh cần phải nắm được, tài liệu giải chi tiết, hãy liên hệ Zalo Nhĩm 0988 166 193 để mua ạ Link Xem thử tài liệu A – NGƠN NGỮ LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM * TỪ VỰNG – Vocabulary benefit /ˈbenɪfɪt/ n. lợi ích The discovery of oil brought many benefits to the town. (Việc phát hiện ra dầu đã mang đến nhiều lợi ích cho thành phố) breadwinne /ˈbredwɪnə(r) n. trụ cột gia đình Men are often expected to be the breadwinners r / in a family. (Đàn ơng thường được cho là trụ cột trong gia đình) chore /tʃɔː(r)/ n. việc nhà My mum does the chores every day (Mẹ tơi Trang 1
  2. làm việc nhà mỗi ngày) contribute /kənˈtrɪbjuːt/ v. đĩng gĩp They have contributed $50,000 to the fund. (Họ đã đĩng gĩp 50.000 đơ-la cho quỹ) critical /ˈkrɪtɪkl/ adj. hay phê phán He is critical of the way I dress. (Anh ta hay phê phán cách ăn mặc của tơi) enormous /ɪˈnɔːməs/ adj. to lớn, khổng lồ A dinosaur was proven to be enormous. (Khủng long đã được chứng minh là rất to lớn) equally /ˈiːkwəli n.ph việc nhà chia sẻ We need to bring equally shared parenting to shared /ʃeə(r)d r. đều the consciousness of all parents. (Chúng ta cần parenting ˈpeərəntɪŋ/ mang việc chia sẻ việc nhà đồng đều đến với nhận thức của tồn bộ các bậc cha mẹ) grocery /ˈɡrəʊsəri/ n. tạp hĩa More and more people are buying their grocerlies online. (Ngày càng nhiều người mua hàng tạp hĩa qua mạng) extended /ɪkˌstendɪd n.ph gia đình nhiều Living with an extended family can be a family ˈfỉməli/ r thế hệ challenge and a blessing. (Sống với gia đình nhiều thế hệ cĩ thể là một thách thức và cũng là một điều may mắn) heavy lifting /ˌhevi ˈlɪftɪŋ/ n.ph mang vác nặng In this factory, machines, istead of humans, do r the heavy lifting (Trong nhà máy này, máy mĩc làm việc nặng thay cho con người) gender /ˈdʒendə(r) n.ph việc các giới tính There has been substantial gender convergence kənˈvɜːdʒəns r cĩ nhiều điểm convergence in alcohol consumption. (Việc / chung giới tính cĩ nhiều điểm chung về mức độ tiêu thụ rượu là rất đáng kể) homemaker /ˈhəʊmmeɪkə n. người nội trợ Women are often expected to be the (r)/ homemakers in a family. (Phụ nữ thường được cho là người nội trợ trong gia đình) financial /fəˈnỉnʃl n. gánh nặng tài All the members in my family work hard in burden ˈbɜːdn / chính order not to lay a financial burden on my dad. (Mọi thành viên trong gia đình thơi đều làm việc chăm chỉ để khơng đặt gánh nặng tài chính lên bố tơi) iron /ˈaɪən/ v. ủi It takes about five minutes to iron a shirt properly. (Mất khoảng 5 phút để là một áo sơ Trang 2
  3. mi đúng cách) (household) (/ˈhaʊshəʊld n.ph tài chính, tiền Managing your household finances can help finances /) /ˈfaɪnỉns/ r nong (của gia you avoid drowing in debt. (Việc quản lí tài đình) chính gia đình cĩ thể giúp bạn tránh khỏi cảnh nợ nần chồng chất) laundry /ˈlɔːndri/ n. đồ giặt là She’s carrying a pile of clean laundry. (Cơ ấy đang mang một xếp đồ giặt là đã sạch) lay (the /leɪ ðə ˈteɪbl v. dọn cơm My dad is washing the dishes while I am laying table for fə(r) miːlz/ the table. (Bố tơi đang rửa bát trong khi tơi thì meals) đang dọn cơm) nuclear /ˌnjuːkliə n.ph gia đình hạt nhân 53.7% of Canadians live in nuclear families. family ˈfỉməli/ r. (53.7% người Canada sống trong một gia đình hạt nhân) nurture /ˈnɜːtʃə(r)/ v. nuơi dưỡng She wants to stay at home and nurture her children. (Cơ ấy muốn ở nhà và nuơi dưỡng con cái) responsibilit /rɪˌspɒnsəˈbɪ n. trách nhiệm Parents must take equal responsibility for y ləti/ raising their children. (Cha mẹ cần chịu trách nhiệm như nhau trong việc nuơi dạy con cái) NGỮ ÂM Pronunciation 1. CÁCH PHÁT ÂM ÂM /tr/ CÁCH PHÁT ÂM VÍ DỤ Để phát âm nhĩm phụ âm /tr/, ta cần lần lượt phát âm âm /t/ đến âm • tree /triː/ n. (cây cối) /r/. • train /treɪn/ n. (tàu hỏa) Âm /t/ Âm /r/ • hatred /ˈheɪtrɪd/ n. (sự thù hằn) • trade /treɪd/ n. (thương mại) • Đầu lưỡi nâng lên, hơi uốn cong vào phía trong. Hai bên lưỡi hơi chạm hai hàm răng trên. • Hạ lưỡi xuống và đẩy hơi ra. Trang 3
  4. 2. CÁCH PHÁT ÂM ÂM /kr/ CÁCH PHÁT ÂM VÍ DỤ Để phát âm nhĩm phụ âm /kr/, ta cần lần lượt phát âm âm /k/ đến âm * cry /kraɪ/ v. (khĩc) /r/. * crocodil /ˈkrɒkədaɪl/ n. Âm /k/ Âm /r/ (cá sấu) * ice – cream /ˈaɪs kriːm/ n. (kem) * crush /krʌʃ/ v. (đâm vào, va chạm) • Đầu lưỡi nâng lên, hơi uốn cong vào phía trong. Hai bên lưỡi hơi chạm hai hàm răng trên. • Hạ lưỡi xuống và đẩy hơi ra. 3. CÁCH PHÁT ÂM ÂM /br/ Tài liệu dạy thêm 10-11-12 Tiếng anh thí điểm siêu hay, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên và giảng viên giỏi chuyên luyện thi và viết sách nổi tiếng, tài liệu biên soạn cơng phu và kì cơng giúp học sinh luyện Ngữ pháp, từ vựng, ngữ âm, đồng thời luyện 4 kĩ năng Nghe-Nĩi-Đọc-Viết mà một người khi học tiếng anh cần phải nắm được, tài liệu giải chi tiết, hãy liên hệ Zalo Nhĩm 0988 166 193 để mua ạ Link Xem thử tài liệu CÁCH PHÁT ÂM VÍ DỤ Để phát âm nhĩm phụ âm /br/, ta cần lần lượt phát âm âm /b/ đến âm • brush /brʌʃ/ n. (bút lơng) /r/. • broom/bruːm/ n. (chổi) Âm /b/ Âm /r/ • brick / /brɪk/ n. (gạch) • bright /braɪt/ adj. (sáng sủa) • Đầu lưỡi nâng lên, hơi uốn cong vào phía trong. Hai bên lưỡi hơi chạm hai hàm răng trên. • Hạ lưỡi xuống và đẩy hơi ra. NGỮ PHÁP Grammar Trang 4
  5. 1. ƠN TẬP THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VÀ THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (REVIEW: THE PRESENT SIMPLE AND THE PRESENT CONTINUOUS) a. Cách dùng Thì hiện tại đơn Thì hiện tại tiếp diễn Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả sự việc đang diễn Thì hiện tại đơn diễn tả thĩi quen hàng ngày. ra tại thời điểm nĩi. Mum plays with me every day. I am going ice-skating with my parents now. (Mẹ chơi với tơi mỗi ngày.) (Bây giờ tơi đang đi trượt băng với bố mẹ.) b. Dấu hiệu * Thì hiện tại đơn thường đi kèm với: Ví dụ: - every + khoảng thời gian every day (mỗi ngày), every week (mỗi tuần), every - once/ twice/ three times/ + a + khoảng thời gian year (mỗi năm) - Trạng từ chỉ tần suất once a week (tuần một lần), twice a month (hai lần một tháng), three times a year (ba lần một năm) always (luơn luơn), usually (thường xuyên), often (thường thường), sometimes (thỉnh thoảng), never (khơng bao giờ) * Thì hiện tại tiếp diễn thường đi kèm với: Ví dụ: - now/ presently (bây giờ) Look! (Nhìn kìa!) - at the moment (hiện tại) Listen! (Nghe kìa!) - Câu cảm thán Watch out! (Coi chừng!) c. Cấu trúc Thì hiện tại đơn Thì hiện tại tiếp diễn Dạng khẳng S + V/ Vs / Ves S + is/ am/ are + V-ing định We fly kites every weekend. My family is watching TV. (Affirmative (Chúng tơi thả diều vào mỗi cuối tuần.) (Gia đình tơi đang xem tivi.) form) S + don’t/ doesn’t + V S + is/ am/ are + not + V Dạng phủ định They don’t go to yoga class regularly. They are not having dinner now. (Negative form) (Họ khơng thường xuyên đến lớp yoga.) (Họ đang khơng ăn tối bây giờ) Do/ Does + S + V? Will + S + V? Dạng nghi vấn Does he often play basketball after Is he playing basketball at the (Interrogative school? moment? form) (Cậu ấy cĩ hay chơi bĩng rổ sau giờ (Hiện giờ cậu ấy dang chơi bĩng rổ học khơng?) phải khơng?) Trả lời câu hỏi Yes, S + do/ does. Yes, S + is/ am/ are. Trang 5
  6. Cĩ/ Khơng No, S + don’t/ doesn’t. No, S + is/ am/ are + not. (Yes/ No Yes, he does. (Cĩ.) Yes, he is. (Vâng, đúng vậy.) response) No, he doesn’t. (Khơng.) No, he isn’t. (Khơng.) BÀI TẬP VẬN DỤNG Tài liệu dạy thêm 10-11-12 Tiếng anh thí điểm siêu hay, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên và giảng viên giỏi chuyên luyện thi và viết sách nổi tiếng, tài liệu biên soạn cơng phu và kì cơng giúp học sinh luyện Ngữ pháp, từ vựng, ngữ âm, đồng thời luyện 4 kĩ năng Nghe-Nĩi-Đọc-Viết mà một người khi học tiếng anh cần phải nắm được, tài liệu giải chi tiết, hãy liên hệ Zalo Nhĩm 0988 166 193 để mua ạ Link Xem thử tài liệu TỪ VỰNG (VOCABULARY) I – Choose the best option to complete each of the following sentences. E.g.: She does the___twice a week. A. laundryB. swimmingC. mountainingD. karate 1. A___is the person who works at home and takes care of the house and family. A. breadwinnerB. contributorC. homemakerD. housewife 2. What can you___from doing the housework? A. benefitB. nurtureC. sufferD. contribute 3. Today, women share the household___burden with their husbands. A. criticalB. enormousC. financialD. responsible 4. What household___do you do to help your mum? A. benefitsB. choresC. responsibilitiesD. groceries 5. Set a place for John when you___the table. He may come after all. A. leaveB. clearC. layD. share 6. Equally shared___helps both husband and wife have equal chances for recreation. A. liftingB. breedingC. nurturingD. parenting 7. Mike’s___are to help his mum sweep the house and take out the rubbish. A. responsibilitiesB. benefitsC. rightsD. burdens 8. When his father died, Jack became the___of the family. A. breadwinnerB. producerC. providerD. employer 9. Mark needs to___that shirt before he can wear it. A. layB. ironC. nurtureD. contribute 10. Buying a house places a great financial___on young couples. A. benefitB. influenceC. burdenD. effect Trang 6
  7. 11. A(n) ___family consists of two parents and their children. A. extendedB. soleC. nuclearD. enormous 12. Mary’s grandmother her when her mother died. A. fedB. providedC. broughtD. nurtured 13. She has a pain in back and can’t do any___ A. choreB. dutyC. reponsibilityD. heavy lifting 14. Mary likes to shop for___when she has free time. A. groceriesB. movies C. choresD. meals 15. Can you tell me some___of doing the housework? A. interestsB. activitiesC. benefitsD. usages 16. If the household chores are equally divided, the___is less. A. burdenB. workforceC. roleD. labour 17. Mum and Dad are not___of each other when they do the housework together. A. sociableB. criticalC. vulnerableD. respectful 18. He doesn’t want to become a___burden to his children. A. responsibleB. traditionalC. important D. financial 19. Parents should___to educating their children. A. contributeB. createC. considerD. concern Tài liệu dạy thêm 10-11-12 Tiếng anh thí điểm siêu hay, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên và giảng viên giỏi chuyên luyện thi và viết sách nổi tiếng, tài liệu biên soạn cơng phu và kì cơng giúp học sinh luyện Ngữ pháp, từ vựng, ngữ âm, đồng thời luyện 4 kĩ năng Nghe-Nĩi-Đọc-Viết mà một người khi học tiếng anh cần phải nắm được, tài liệu giải chi tiết, hãy liên hệ Zalo Nhĩm 0988 166 193 để mua ạ Link Xem thử tài liệu II - Comptete the following sentences using the given words in the box. extended homemaker nurtured laying finances responsibility sharing nuclear family iron heavy lifting E.g. My aunt__nurtured__an orphan boy two years ago. 1. Minh has a___to do the washing-up after meals. 2. It took her five minutes to___this dress yesterday. 3. My mother is the person who manages household___. 4. Family life today is likely to be influenced by the___family. 5. ___household chores is good for the relationships Within the family. Trang 7
  8. 6. Mark often does the___when his dad is away. 7. Linda is responsible for___the table before each meal. 8. Nancy became a___after her husband left her. 9. I live in a(n) ___family and my parents are enough modern. NGỮ ÂM (PRONUNCIATION) I - Write the words in the correct column. cry brilliant craftsman triangle trendy broom truck crunch breed tragically /tr/ /kr/ /br/ E.g.: triangle II - Compete ths missing letters using “tr”, “kr” or “br”. E.g.: My parents still treat me like a kid. 1. The___ain is crowded at this hour. 2. This beer has been brewed using___aditional methods. 3. Her brother made her___y. 4. You should___y some traditional___itish dishes. 5. Tracy is not only___ight but also creative. 6. Bruce is a dangerous___iminal. 7. Tracy often___ushes her teeth twice a day. 8. The___uck which crashed into my car was stopped by the police. 9.Matt has ice-cream and___own___ead for___eakfast. 10. She is planting a big___ee near my___other’s house. NGỮ PHÁP (GRAMMAR) I - Choose the best option to complete each of the following sentences. E.g.: She___the house at the moment. A. is cleaningB. cleanC. cleansD. are cleaning 1. Hoa sometimes___the cooking when her mum is busy. A. doB. is doingC. doesD. are doing 2. I am afraid Jack can’t talk to you now. He___the dishes. A. is washingB. are washingC. washD. washes 3. Huong can’t sweep the house today. She___for her exams. A. studiesB. studyC. are studyingD. is studying Trang 8
  9. 4. Nick___up his bedroom twice a week. A. tidyB. is tidyingC. tidiesD. are tidying 5. It’s now 7 p.m. and Tina___dinner. A. preparesB. is preparingC. prepareD. are preparing 6. Nancy and her mum___grocery shopping at the weekend. A. doB. doesC. is doingD. are doing Tài liệu dạy thêm 10-11-12 Tiếng anh thí điểm siêu hay, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên và giảng viên giỏi chuyên luyện thi và viết sách nổi tiếng, tài liệu biên soạn cơng phu và kì cơng giúp học sinh luyện Ngữ pháp, từ vựng, ngữ âm, đồng thời luyện 4 kĩ năng Nghe-Nĩi-Đọc-Viết mà một người khi học tiếng anh cần phải nắm được, tài liệu giải chi tiết, hãy liên hệ Zalo Nhĩm 0988 166 193 để mua ạ Link Xem thử tài liệu 7. Minh can’t answer the phone now. He___the bathroom. A. cleansB. cleanC. are cleaningD. is cleaning 8. Jenny___the house twice a week. A. is sweepingB. sweepC. sweepsD. are sweeping 9. Whenever Nancy___the dishes, she___things. A. wash - breakB. is washing - is breaking C. washes - breaksD. washes - is breaking 10. Where’s your mum?- She___the plants in the garden. A. waterB. watersC. are wateringD. is watering 11. Doing household chores___Nick very happy. A. is makingB. makesC. makeD. are making 12. She likes animals, so she___the dog after school. A. feedB. is feedingC. feedsD. are feeding 13. Jack can’t go out with you now. He___a report. A. is writingB. writesC. are writingD. write 14. I’m sorry for not meeting you now. I___up the house. A. tidyB. am tidyingC. tidiesD. is tidying 15. Mark is lazy. He rarely___the housework. A. doB. is doingC.doesD. are doing Trang 9
  10. II - Complete the following sentences using the suitable verbs on the box in Present Simple or Present Continuous. lay iron take out not wash water do feed clean watch mend E.g.: Jack often__mends__things around the house. 1. I often___the cooking when I have free time. 2. Nancy___the flowers upstairs at the moment. 3. George is busy now. He___the clothes. 4. Minh___the dishes now. He is listening to music. 5. Trang and her sister___the house every day. 6. Nina___the table in the dining room now. 7. I can’t talk to you now. I___the rubbish. 8. Julia always___the cat after school. 9. It’s 8 p.m now. Mark and his dad___TV in the living room. III - Use the verbs in brackets in their correct form to complete the sentences. E.g.: Keith never (sweep)__sweeps__the house. 1. Be quiet! Hoang (do) ___the homework. 2. In Singapore, people (live) ___in nuclear families. 3. Your mum (cook) ___dinner in the kitchen now? 4. Mike (clean) ___the bathroom each day, so it is very clean. 5. Nga always (stop) ___to buy soy milk on her way to work. 6. Ben (shop) ___for groceries with his dad at the moment. 7. Where is your brother? - He (fix) ___the motorbike behind the house. 8. Long rarely (iron) ___, so his clothes are wrinkled. 9. Who___Nick___TV with right now? IV - Complete the conversation with the Present Continuous of the verbs in the box. be look talk help try make sit build look phone Daniel: Hello Kirsty. This is Daniel. I___am phoning___to ask about the children. I’m glad that you (1) ___after them, but___they (2) ___well? Kirsty: Oh, yes. They (3) ___very good. Daniel: What___Jimmy (4) ___? Kirsty: He (5) ___a tower on the floor with his lego. Daniel: And___Laura (6) ___him? Kirsty: No, she (7) ___at the table. She (8) ___to draw a garden. Trang 10
  11. Laura: Who___you (9) ___to, Kirsty? Kirsty: It’s your father. Do you want to talk to him? Laura: No, just tell him that I (10) ___for him to come home B. KỸ NĂNG Tài liệu dạy thêm 10-11-12 Tiếng anh thí điểm siêu hay, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên và giảng viên giỏi chuyên luyện thi và viết sách nổi tiếng, tài liệu biên soạn cơng phu và kì cơng giúp học sinh luyện Ngữ pháp, từ vựng, ngữ âm, đồng thời luyện 4 kĩ năng Nghe-Nĩi-Đọc-Viết mà một người khi học tiếng anh cần phải nắm được, tài liệu giải chi tiết, hãy liên hệ Zalo Nhĩm 0988 166 193 để mua ạ Link Xem thử tài liệu DO YOU KNOW? CLEANING AROUND THE WORLD: * Over six million people employ domestic cleaning help in Britain. It makes you wonder the number of domestic cleaners in London alone! * The average woman cleans for 12, 896 hours in her lifetime. And men clean an average of 6, 448 hours. * Some countries, including Scotland, Ireland and New Zealand, have a ritual house¬cleaning the day before the New Year - similar to our “Spring Cleaning”. * Putting the bins out, DIY and changing lightbulbs are the only three household tasks for which men take primary responsibility. By contrast, 36 other chores - including vacuuming, cleaning the bathroom, washing and ironing - are done by women all or most of the time KỸ NĂNG ĐỌC (READING SKILLS) I - Read the passage and fill in each blank with the appropriate word in the passage. In the past, doing household chores was considered to be women’s duty, and it is obvious truth that they had to do all the housework without any help from other members, especially their husbands. However, nowadays, that conception is outmoded as there are more and more people realizing the marvelous benefits of sharing household chores. In the first place, sharing household chores will reduce both physical and spiritual stress on the mother. We are living in the time that women’s roles have been dignified. Along with studying and going to work, females also have to take a lot of missions given by their bosses as well as take care of their children. If they are not given a hand, they can feel really depressed. As a result, mother’s health is negatively affected as well as the chores are not well done. Secondly, children can benefit from doing housework. They will become more responsible to their parents and learn many practical skills such as cooking, fixing things and time-management. Trang 11
  12. Last but not least, splitting the housework equally helps the family become more close-knit as everyone can feel mutual caring from others. When household chores are divided, they will be done faster and the family members will have more free time for entertainment. In a nutshell, nowadays, each member of the family should take part in doing housework to make most use of all advantages this action brings about. 1. The belief that doing household chores is women’s duty is___today. 2. Women not only look after the children but also have to take a lot of___given by their seniors. 3. Women will become really depressed without being given a___. 4. One of the practical skills which children can get benefit from doing household chores is___. 5. Dividing the housework equally helps family members get more___. II - Read the passage and choose the best answer to each of the following questions. Why do parents have to get involved in their child’s education? Basically, parents’involvement in their child’s learning process offers many opportunities for success. According to Centre for Child Well-Being (2010), parental involvement in their children’s learning not only improves a child’s morale, attitude, and academic achievement across all subject areas, but it also promotes better behavior and social adjustment. It further says that family involvement in education helps children to grow up to be productive, responsible members of the society. Regrettably, there are also some, if not many, parents who are quite passive in their child’s education. Some of them are not directly involved. Neither are they visible in the school premises and get involved in the desired goals of the school where their children are getting what they need most for life. Several schools, both private and public sectors, have programs designed at intensifying parental participation such as boys and girls scouting, school-community socio-economic projects, disaster volunteer task force, and school-community work brigade. However, increasing parental involvement remains a tough challenge among school administrators and their teachers despite clear programs, concerted efforts, and strong motivations. 1. What is the main idea of the passage? A. The importance of parents’ involvement in children’s education. B. The necessity of parents and teachers in children’s education. C. The crucial role of schools in children’s education. D. The achievement of children in academic performance. 2. According to the passage, parental involvement has positive influence on the following aspects EXCEPT: A. behaviorB. attitudeC. moraleD. enthusiasm 3. What does the word “grow up” in paragraph 1 mean? A. to care a child until he/she is an adultB. to happen or become available unexpectedly C. to gradually become an adultD. to cause something to happen faster Trang 12
  13. 4. What is true about the parents who are passive in their child’s education? A. They don’t get involved in the desired goals of the school. B. They keep contact with teachers to discuss about their child’s performance. C. They facilitate their child the best learning environment. D. They often help their child finish the homework. 5. What programs do schools have to intensify parental participation? A. school - community work brigadeB. boys and girls scouting C. socio - economic projectsD. All the answers are correct KỸ NĂNG NGHE (LISTENING SKILLS) Tài liệu dạy thêm 10-11-12 Tiếng anh thí điểm siêu hay, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên và giảng viên giỏi chuyên luyện thi và viết sách nổi tiếng, tài liệu biên soạn cơng phu và kì cơng giúp học sinh luyện Ngữ pháp, từ vựng, ngữ âm, đồng thời luyện 4 kĩ năng Nghe-Nĩi-Đọc-Viết mà một người khi học tiếng anh cần phải nắm được, tài liệu giải chi tiết, hãy liên hệ Zalo Nhĩm 0988 166 193 để mua ạ Link Xem thử tài liệu Listen to the information about nuclear family and fill in the blanks with ONE or TWO appropriate words. 1. Traditionally, a nuclear family consisted of a married husband and wife and their biological or___living in the same house together. 2. It was not until the 1960s and___that nuclear families became dominant. 3. Older family member were able to be more___due to the accessibility of healthcare around the world. 4. Men were regarded as the strongest source of___. 5. Women tended to stay at home and___the children. KỸ NĂNG NĨI (SPEAKING SKILLS) Talk about your household chores. You can use the following questions as cues: • What is the role of doing household chores? • Which household chores do you do? How often? • Which of the chores do you like doing most? • Which of the chores do you dislike doing most? Trang 13
  14. Tài liệu dạy thêm 10-11-12 Tiếng anh thí điểm siêu hay, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên và giảng viên giỏi chuyên luyện thi và viết sách nổi tiếng, tài liệu biên soạn cơng phu và kì cơng giúp học sinh luyện Ngữ pháp, từ vựng, ngữ âm, đồng thời luyện 4 kĩ năng Nghe-Nĩi-Đọc-Viết mà một người khi học tiếng anh cần phải nắm được, tài liệu giải chi tiết, hãy liên hệ Zalo Nhĩm 0988 166 193 để mua ạ Link Xem thử tài liệu Useful languages: Useful vocabulary Useful structures * do washing-up, cleaning the house, • In my opinion, taking out the rubbish, cooking, feeding • I think the cat, watering plants, shopping, • I do once a day/ twice aday/ sweeping the house, • I also in the morning/ in the * improving skills, being more afternoon. responsible, building self discipline, • I like because being more active, • I dislike because Complete the notes: Structures of the talk Your notes What is the role of doing household ___ chores? ___ ___ Which household chores do you do? How ___ often? ___ ___ Which of the chores do you like doing ___ most? ___ ___ Which of the chores do you dislike doing ___ most? ___ ___ Now you try! Give your answer using the following cues. You should speak for 1-2 minutes. 1. In my opinion, doing housework is because 2. I do in the morning. 3. I also twice a day. Trang 14
  15. 4. I like and because 5. I don’t like and because Now you tick! Did you  answer all the questions in the task?  give some details to each main point?  speak slowly and fluently with only some hesitation?  use vocabulary wide enough to talk about the topic?  use various sentence structures (simple, compound, complex) accurately?  pronounce correctly (vowels, consonants, stress, intonation)? Let’s compare! Finally, compare with the sample answer on page 131. KỸ NĂNG VIẾT (WRITING SKILLS) I- Complete each of the following sentences using the cues given. You can change the cues and use other words in addition to the cues to complete the sentences. 1. Nick/ usually/ help/ mum/ do/ housework/ free/ time. → ___ 2. He/ be/ keen/ feed/ cat/ sweep/ house. → ___ 3. He/ dislike/ cook/ because/ he/often/ cut/ his finger. → ___ 4. Nick’s/ mum/ feel/ happy/ when/ see/ him/ do/ household chores. → ___ 5. Nick’s/ dad/ busy/ work/ so/ he/ not/ have/ time/ housework. → ___ II - Write a short paragraph (120-150 words) about the household chores you often do In your free time. You can use the following questions as cues: • What are they? • How often do you do them? • Who do you do them with? • How is doing household chores beneficial to you? ___ ___ ___ ___ Trang 15
  16. ___ ___ ___ ___ ___ Trang 16
  17. ĐÁP ÁN A. NGƠN NGỮ TỪ VỰNG (VOCABULARY) Tài liệu dạy thêm 10-11-12 Tiếng anh thí điểm siêu hay, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên và giảng viên giỏi chuyên luyện thi và viết sách nổi tiếng, tài liệu biên soạn cơng phu và kì cơng giúp học sinh luyện Ngữ pháp, từ vựng, ngữ âm, đồng thời luyện 4 kĩ năng Nghe-Nĩi-Đọc-Viết mà một người khi học tiếng anh cần phải nắm được, tài liệu giải chi tiết, hãy liên hệ Zalo Nhĩm 0988 166 193 để mua ạ Link Xem thử tài liệu I - Choose the best option to complete each of the following sentences. 1. Đáp án: C. homemaker Giải thích: A. breadwinner (n.): người trụ cột của gia đình B. contributor (n): người đĩng gĩp C. homemaker (n.): người nội trợD. housewife (n.): bà nội trợ Xét về nghĩa, vì đối tượng được đề cập đến nĩi chung, khơng phân giới tính nên phương án C phù hợp nhất. Dịch nghĩa: A homemaker is the person who works at home and takes care of the house and family. (Người nội trợ là người làm việc tại nhà, chăm sĩc nhà cửa và gia đình.) 2. Đáp án: A. benefit Giải thích: A. benefit (v.): hưởng lợi (+ from)B. nurture (v.): nuơi dưỡng C. suffer (v.): chịu đựng (+ from)D. contribute (v.): đĩng gĩp Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất. Dịch nghĩa: What can you benefit from doing the housework? (Bạn cĩ thể hưởng lợi được gì khi làm việc nhà?) 3. Đáp án: C. financial Giải thích: A. critical (adj.): chê bai, chỉ tríchB. enormous (adj.): to, lớn C. financial (adj.): (thuộc) tài chínhD. responsible (adj.): cĩ trách nhiệm Xét về nghĩa, phương án c phù hợp nhất. Dịch nghĩa: Today, women share the household financial burden with their husbands. (Ngày nay, phụ nữ thường chia sẻ gánh nặng tài chính trong nhà với chồng mình.) Trang 17
  18. 4. Đáp án: B. chores Giải thích: A. benefits (pl.n.): lợi íchB. chores (pl.n.): việc nhà C. responsibilities (pl.n.): trách nhiệmD. groceries (pl.n.): hàng tạp hĩa Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất. Dịch nghĩa: What household chores do you do to help your mum? (Bạn làm những cơng việc nhà nào để giúp mẹ?) 5. Đáp án: C. lay Giải thích: A. leave (v.): rời điB. clear (v.): xĩa bỏ C. lay (v.): đặt, bày biệnD. share (v.): chia sẻ Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất. Dịch nghĩa: Set a place for John when you lay the table. He may come after all. (Hãy sắp xếp một chỗ ngồi cho John khi bạn dọn bàn án ra nhé. Cậu ấy cĩ thể đến sau.) 6. Đáp án: D. parenting Giải thích: A. lifting (n.): nâng lênB. breeding (n.). sự sinh sản C. nurturing (n.): nuơi dưỡngD. parenting (n): việc nuơi nấng con cái Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất. Dịch nghĩa: Equally shared parenting helps both husband and wife have equal chances for recreation. (Cùng nhau nuơi dạy con cái giúp cả vợ lẫn chồng cĩ nhiều cơ hội nghỉ ngơi ngang nhau.) 7. Đáp án: A. responsibilities Giải thích: A. responsibilities (pl.n.): trách nhiệmB. benefits (pl.n.): lợi ích C. rights (pl.n.): quyền lợiD. burdens (pl.n.): gánh nặng Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất. Dịch nghĩa: Mike’s responsibilities are to help his mum sweep the house and take out the rubbish. (Trách nhiệm của Mike là giúp mẹ quét nhà và đổ rác.) 8. Đáp án: A. breadwinner Giải thích: A. breadwinner (n.): người trụ cột trong gia đình B. producer (n.): nhà sản xuất C. provider (n.): người cung cấpD. employer (n.): người sử dụng lao động Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất. Dịch nghĩa: When his father died, Jack became the breadwinner of the family. (Khi bố qua đời, Jack đã trở thành trụ cột trong gia đình.) 9. Đáp án: B. iron Trang 18
  19. Giải thích: A. lay (v.): đặt, bày biệnB. iron (v.). là, ủi (quần áo ) C. nurture (v.): nuơi dưỡngD. contribute (v.): đĩng gĩp Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất. Dịch nghĩa: Mark needs to iron that shirt before he can wear it. (Mark cần là chiếc áo sơ mi đĩ trước khi cậu ấy cĩ thể mặc nĩ.) Tài liệu dạy thêm 10-11-12 Tiếng anh thí điểm siêu hay, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên và giảng viên giỏi chuyên luyện thi và viết sách nổi tiếng, tài liệu biên soạn cơng phu và kì cơng giúp học sinh luyện Ngữ pháp, từ vựng, ngữ âm, đồng thời luyện 4 kĩ năng Nghe-Nĩi-Đọc-Viết mà một người khi học tiếng anh cần phải nắm được, tài liệu giải chi tiết, hãy liên hệ Zalo Nhĩm 0988 166 193 để mua ạ Link Xem thử tài liệu 10. Đáp án: C. burden Giải thích: A. benefit (n.): lợi íchB. influence (n.). sự ảnh hưởng C. burden (n.). gánh nặngD. effect (n.). sự tác động Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất. Dịch nghĩa: Buying a house often places a great financial burden on young couples. (Mua nhà thường là một gánh nặng tài chính lớn đối với các cặp vợ chồng trẻ.) 11. Đáp án: C. nuclear Giải thích: Ta cĩ cụm danh từ: A. extended family (n. phr.): gia đình nhiều thế hệ C. nuclear family (n. phr.): gia đình hạt nhân Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất. Dịch nghĩa: A nuclear family consists of two parents and their children. (Một gia đình hạt nhân gồm cĩ bố mẹ và con cái.) 12. Đáp án: D. nurtured Giải thích: A. fed (v.): cho ănB. provided (v.): cung cấp C. brought (v.) mang (theo)D. nurtured (v): nuơi dưỡng Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất. Dịch nghĩa: Mary’s grandmother nurtured her when her mother died. (Bà của Mary đã nuơi dưỡng cơ ấy khi mẹ cơ ấy mất.) 13. Đáp án: D. heavy lifting Trang 19
  20. Giải thích: A. chore (n). cơng việc vặtB. duty (n.) nhiệm vụ C. reponsibility (n.): trách nhiệmD. heavy lifting (n.): việc nặng Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất. Dịch nghĩa: She has a pain in the back and can’t do any heavy lifting. (Cơ ấy đau lưng và khơng thể làm bất cứ việc nặng nào.) 14. Đáp án: A. groceries Giải thích: A. groceries (pl.n.): hàng tạp hĩaB. movies (pl.n.): phim C. chores (pl.n.): cơng việc nhàD. meals (pl.n.): bữa ăn Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất. Dịch nghĩa: Mary likes to shop for groceries when she has free time. (Mary thích đi mua hàng tạp hĩa khi cơ ấy cĩ thời gian rảnh.) 15. Đáp án: C. benefits Giải thích: A. interests (pl.n.): tiền lãiB. activities (pl.n.): hoạt động C. benefits (pl.n.): lợi íchD. usages (pl.n.): cách sử dụng Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất. Dịch nghĩa: Can you tell me some benefits of doing the housework? (Bạn cĩ thể nĩi cho tơi một số lợi ích khi làm việc nhà được khơng?) 16. Đáp án: A. burden Giải thích: A. burden (n.): gánh nặngB. workforce (n.): lực lượng lao động C. role (n.): vai trịD. labour (n.): lao động Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất. Dịch nghĩa: If the household chores are equally divided, the burden is less. (Nếu cơng việc nhà được chia đều thì gánh nặng cũng sẽ bớt đi.) 17. Đáp án: B. critical Giải thích: A. sociable (adj.): hịa đồngB. critical (adj.): chê bai, chỉ trích C. vulnerable (adj.): dễ tổn thươngD. respectful (adj.): kính cẩn Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất. Dịch nghĩa: Mum and Dad are not critical of each other when they do the housework together. (Bố và mẹ khơng chỉ trích/chê bai nhau khi họ cùng làm việc nhà.) 18. Đáp án: D. financial Giải thích: Trang 20
  21. A. responsible (adj.): cĩ trách nhiệmB. traditional (adj.): (thuộc) truyền thống C. important (adj.): quan trọngD. financial (adj.): (thuộc) tài chính Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất. Dịch nghĩa: He doesn’t want to become a financial burden to his children (Ơng ấy khơng muốn trở thành gánh nặng tài chính cho con mình.) 19. Đáp án: A. contribute Tài liệu dạy thêm 10-11-12 Tiếng anh thí điểm siêu hay, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên và giảng viên giỏi chuyên luyện thi và viết sách nổi tiếng, tài liệu biên soạn cơng phu và kì cơng giúp học sinh luyện Ngữ pháp, từ vựng, ngữ âm, đồng thời luyện 4 kĩ năng Nghe-Nĩi-Đọc-Viết mà một người khi học tiếng anh cần phải nắm được, tài liệu giải chi tiết, hãy liên hệ Zalo Nhĩm 0988 166 193 để mua ạ Link Xem thử tài liệu Giải thích: A. contribute (v.): đĩng gĩp, gĩp phầnB. create (v.): tạo ra C. consider (v.): cân nhắcD. concern (v.): quan tâm Do sau chỗ trống là giới từ “to”, xét về nghĩa và ngữ pháp, ta sử dụng động từ “contribute” với cụm từ “contribute to” (gĩp phần). Do đĩ, phương án đúng là A. Dịch nghĩa: Parents should contribute to educating their children. (Bố mẹ nên gĩp phần vào việc giáo dục con cái mình.) II - Complete the following sentences using the given words in the box. 1. Đáp án: responsibility Giải thích: Trước vị trí cần điền là mạo từ “a” nên ta cần sử dụng một danh từ đếm được số ít. Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn “responsibility” (trách nhiệm). Dịch nghĩa: Minh has a responsibility to do the washing-up after meals. (Minh cĩ trách nhiệm rửa bát sau bữa ăn.) 2. Đáp án: iron Giải thích: Ta cĩ cấu trúc: “It took + sb + thời gian + to + động từ nguyên thể” (Ai đĩ mất bao lâu để làm gì), như vậy trong ơ trống này, ta sử dụng một động từ nguyên thể. Dựa và nghĩa của câu, ta chọn “iron” (là, ủi quần áo). Dịch nghĩa: It took her five minutes to iron this dress yesterday. (Cơ ấy đã mất 5 phút để là chiếc váy này vào ngày hơm qua.) 3. Đáp án: finance Giải thích: Trước ơ trống cần điền là tính từ “household” (thuộc gia đình) nên ta cần sử dụng một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn “finances” (tài chính). Trang 21
  22. Dịch nghĩa: My mother is the person who manages household finances. (Mẹ tơi là người quản lý tài chính trong gia đình.) 4. Đáp án: extended Giải thích: Trước ơ trống cần điền là mạo từ “the”, sau nĩ là danh từ “family” (gia đình) nên ta sử dụng một tính từ. Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn “extended”(extended family: gia đình nhiều thế hệ cùng chung sống). Dịch nghĩa: Family life today is likely to be influenced by the extended family. (Cuộc sống gia đình ngày nay cĩ thể bị ảnh hưởng bởi gia đình nhiều thế hệ.) 5. Đáp án: Sharing Giải thích: Sau ơ trống cần điền là cụm danh từ “household chores” (việc nhà), như vậy trước đĩ ta cần dùng 1 động từ đuơi -ing (dạng danh động từ) để tạo thành chủ ngữ phù hợp trong câu này. Cùng với yếu tố đĩ và dựa vào nghĩa của câu, ta chọn “Sharing” (chia sẻ). Dịch nghĩa: Sharing household chores is good for the relationships within the family. (Chia sẻ việc nhà rất cĩ lợi cho các mối quan hệ trong gia đình.) 6. Đáp án: heavy lifting Giải thích: Trước vị trí cần điền là mạo từ “the” nên ta sử dụng một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn cụm danh từ “heavy lifting” (việc nặng). Dịch nghĩa: Mark often does the heavy lifting when his dad is away. (Mark thường làm việc nặng khi bố cậu ấy vắng nhà.) 7. Đáp án: lay Giải thích: Trước vị trí cần điền là giới từ “for”, sau nĩ là danh từ “the table” nên ta sử dụng một động từ thêm đuơi -ing. Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn “laying”(bày, đặt). Dịch nghĩa: Linda is responsible for laying the table before each meal. (Linda phụ trách bày bàn ăn trước mỗi bữa cơm.) 8. Đáp án: homemaker Giải thích: Trước vị trí cần điền là mạo từ “a” nên ta sử dụng một danh từ đếm được số ít. Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn “homemaker”(người nội trợ). Dịch nghĩa: Nancy became a homemaker after her husband left her. (Nancy đã trở thành một bà nội trợ sau khi chồng cơ bỏ cơ.) 9. Đáp án: nuclear Giải thích: Trước vị trí cần điền là mạo từ “a(n)”, sau nĩ là danh từ “family” (gia đình) nên ta sử dụng một tính từ. Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn “nuclear” (hạt nhân). Dịch nghĩa: I live in a(n) nuclear family and my parents are enough modern. (Tơi sống trong một gia đình hạt nhân và bố mẹ tơi đủ hiện đại.) NGỮ ÂM (PRONUNCIATION) I - Write the words in the correct column. Trang 22
  23. /tr/ /kr/ /br/ trendy /ˈtrendi/ cry /kraɪ/ brilliant /ˈbrɪliənt/ truck /trʌk/ crunch /krʌntʃ/ broom /bruːm/ tragically /ˈtrỉdʒɪkli/ craftsman /ˈkrɑːftsmən/ breed /bri:d/ II - Complete the missing letters using “tr”, “kr” or “br”. 1. Đáp án: tr Giải thích: “tr” tạo thành từ “train” (tàu) phù hợp với ngữ cảnh của câu. Dịch nghĩa: The train is crowded at this hour. (Tàu đơng vào giờ này.) 2. Đáp án: tr Giải thích: “tr” tạo thành từ “traditional” (truyền thống) phù hợp với ngữ cảnh của câu. Dịch nghĩa: This beer has been brewed using traditional methods. (Bia này đã được ủ bằng phương pháp truyền thống.) 3. Đáp án: cr Giải thích: “cr” tạo thành từ “cry” (khĩc) phù hợp với ngữ cảnh của câu. Dịch nghĩa: Her brother made her cry. (Anh trai của cơ ấy đã làm cho cơ ấy khĩc.) 4. Đáp án: tr - br Giải thích: “tr” tạo thành từ “try” (thử), “Br” tạo thành từ “British” (thuộc về nước Anh) phù hợp với nghĩa của câu. Dịch nghĩa: You should try some traditional British dishes. (Bạn nên thử một vài mĩn ăn của Anh.) 5. Đáp án: br Giải thích: “br” tạo thành từ “bright” (thơng minh) phù hợp với nghĩa của câu. Dịch nghĩa: Tracy is not only bright but also creative. (Tracy khơng những thơng minh mà cịn sáng tạo.) 6. Đáp án: cr Giải thích: “cr” tạo thành từ “criminal” (tội phạm) phù hợp với nghĩa của câu. Dịch nghĩa: Bruce is a dangerous criminal. (Bruce là một tên tội phạm nguy hiểm.) 7. Đáp án: br Giải thích: “br” tạo thành từ “brushes” (chải) phù hợp với nghĩa của câu. Dịch nghĩa: Tracy often brushes her teeth twice a day. (Tracy thường đánh răng hai lần một ngày.) 8. Đáp án: truck Giải thích: “tr” tạo thành từ “truck” (xe tải) phù hợp với ngữ cảnh của câu. Dịch nghĩa: The truck which crashed into my car was stopped by the police. (Chiếc xe tải đâm vào ơ tơ của tơi đã bị cảnh sát chặn lại.) 9. Đáp án: br - br - br Giải thích: “tr” tạo thành các từ “brown” (màu nâu), “bread” (bánh mì) và “breakfast” (bữa sáng) phù hợp với ngữ cảnh của câu. Dịch nghĩa: Matt has ice-cream and brown bread for breakfast. (Matt ăn sáng với kem và bánh mì nâu.) Trang 23
  24. 10. Đáp án: tr - br Giải thích: “tr” và “br” tạo thành các từ “tree” và “brother’s” phù hợp với ngữ cảnh của câu. Dịch nghĩa: She is planting a big tree near my brother’s house. (Cơ ấy đang trồng một cái cây lớn gần nhà anh trai của cơ ấy.) NGỮ PHÁP (GRAMMAR) Tài liệu dạy thêm 10-11-12 Tiếng anh thí điểm siêu hay, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên và giảng viên giỏi chuyên luyện thi và viết sách nổi tiếng, tài liệu biên soạn cơng phu và kì cơng giúp học sinh luyện Ngữ pháp, từ vựng, ngữ âm, đồng thời luyện 4 kĩ năng Nghe-Nĩi-Đọc-Viết mà một người khi học tiếng anh cần phải nắm được, tài liệu giải chi tiết, hãy liên hệ Zalo Nhĩm 0988 166 193 để mua ạ Link Xem thử tài liệu I - Choose the best option to comptete each of the following sentences. 1. Đáp án: C. does Giải thích: Xét về nghĩa, trạng từ chỉ thời gian “sometimes” (thỉnh thoảng) là dấu hiệu của thì hiện tại đơn, miêu tả hành động xảy ra ở hiện tại. Chủ ngữ “Hoa” là ngơi thứ ba số ít nên động từ “do” ta thêm “es” thành “does”. Dịch nghĩa: Hoa sometimes does the cooking when her mum is busy. (Hoa thỉnh thoảng nấu ăn khi mẹ cơ bận.) 2. Đáp án: A. is washing Giải thích: Với tình huống cho trước là “I am afraid Jack can’t talk to you now.” (Tơi e rằng Jack khơng thể nĩi chuyện với bạn bây giờ được.), với trạng từ “now”, ta thấy đây là hành động xảy ra ở thời điểm nĩi, do đĩ, ơ trống đã cho cần sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Ta cĩ cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ are/ is + V-ing. Chủ ngữ “He” là ngơi thứ ba số ít nên ta dùng to be là “is”. Dịch nghĩa: I am afraid Jack can’t talk to you now. He is washing the dishes. (Tơi e rằng Jack khơng thể nĩi chuyện với bạn bây giờ được. Anh ấy đang rửa bát.) 3. Đáp án: D. is studying Giải thích: Với tình huống cho trước là “Huong can’t sweep the house today.” (Hương khơng thể quét nhà vào ngày hơm nay được.), với trạng từ “today”, ta thấy đây là hành động xảy ra ở thời điểm nĩi, do đĩ, ơ trống đã cho cần sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Ta cĩ cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ are/ is + V-ing. Chủ ngữ “She” là ngơi thứ ba số ít nên ta dùng to be là “is”. Dịch nghĩa: Huong can’t sweep the house today. She is studying for her exams. (Hương khơng thể quét nhà vào ngày hơm nay được. Cơ ấy đang ơn tập cho kỳ thi.) 4. Đáp án: C. tidies Trang 24
  25. Giải thích: Xét về ngữ cảnh, với trạng từ chỉ thời gian “twice a week” (hai lần một tuần) là dấu hiệu của thì hiện tại đơn, miêu tả hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Chủ ngữ “Nick” là ngơi thứ ba số ít nên động từ “tidy” ta thêm “s” thành “tidies” (biến đổi “y” thành “i” và thêm “es”). Dịch nghĩa: Nick tidies up his bedroom twice a week. (Nick dọn phịng ngủ của mình hai lần một tuần.) 5. Đáp án: B. is preparing Giải thích: Xét về ngữ cảnh, với trạng từ chỉ thời gian “now” (bây giờ), câu đã cho diễn tả hành động đang xảy ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Ta cĩ cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ are/ is + V-ing. Chủ ngữ “Tina” là ngơi thứ ba số ít nên to be dùng là “is”. Dịch nghĩa: It’s now 7 p.m. and Tina is preparing dinner. (Bây giờ là 7 giờ tối rồi và Tina đang chuẩn bị bữa tối.) 6. Đáp án: A. do Giải thích: Xét về ngữ cảnh, với trạng từ chỉ thời gian “at the weekend” (vào ngày cuối tuần) là dấu hiệu của thì hiện tại đơn, miêu tả hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Chủ ngữ “Nancy and her mum” (Nancy và mẹ của cơ ấy) là ngơi thứ ba số nhiều nên động từ chia ở dạng nguyên thể. Dịch nghĩa: Nancy and her mum do grocery shopping at the weekend. (Nancy và mẹ của cơ ấy thường mua hàng tạp hĩa vào ngày cuối tuần.) 7. Đáp án: D. is cleaning Giải thích: Với tình huống cho trước là “Minh can’t answer the phone now.” (Minh khơng thể trả lời điện thoại bây giờ), với trạng từ “now”, ta thấy đây là hành động xảy ra ở thời điểm nĩi, do đĩ, ơ trống đã cho cần sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Ta cĩ cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ are/ Is + V-ing. Chủ ngữ “He” là ngơi thứ ba số ít nên ta dùng to be là “is”. Dịch nghĩa: Minh can’t answer the phone now. He is cleaning the bathroom. (Minh khơng thể trả lời điện thoại bây giờ. Anh ấy đang dọn nhà tắm.) 8. Đáp án: C. sweeps Giải thích: Xét về ngữ cảnh, với trạng từ chỉ thời gian “twice a week”, câu đã cho diễn tả hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại nên ta sử dụng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “Jenny” là ngơi thứ ba số ít nên động từ “sweep” ta thêm “s” thành “sweeps”. Dịch nghĩa: Jenny sweeps the house twice a week. (Jenny quét nhà hai lần một tuần.) 9. Đáp án: C. washes - breaks Giải thích: Xét về ngữ cảnh, câu đã cho diễn tả hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại nên ta sử dụng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “Nancy” là ngơi thứ ba số ít nên động từ “wash” ta thêm “es” thành “washes”, và động từ “break” ta thêm “s” thành “breaks”. Dịch nghĩa: Whenever Nancy washes the dishes, she breaks things. (Bất cứ khi nào Nancy rửa bát, cơ ấy đều làm vỡ đồ.) 10. Đáp án: D. is watering Trang 25
  26. Giải thích: Với tình huống cho trước là “Where’s your mum?” (Mẹ bạn ở đâu vậy?), ta thấy đây là hành động xảy ra ở thời điểm nĩi, do đĩ, ơ trống đã cho cần sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Ta cĩ cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ are/ is + V-ing. Chủ ngữ “She” là ngơi thứ ba số ít nên ta dùng to be là “is”. Tài liệu dạy thêm 10-11-12 Tiếng anh thí điểm siêu hay, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên và giảng viên giỏi chuyên luyện thi và viết sách nổi tiếng, tài liệu biên soạn cơng phu và kì cơng giúp học sinh luyện Ngữ pháp, từ vựng, ngữ âm, đồng thời luyện 4 kĩ năng Nghe-Nĩi-Đọc-Viết mà một người khi học tiếng anh cần phải nắm được, tài liệu giải chi tiết, hãy liên hệ Zalo Nhĩm 0988 166 193 để mua ạ Link Xem thử tài liệu Dịch nghĩa: Where’s your mum? - She is watering the plants in the garden. (Mẹ bạn ở đâu vậy? - Bà ấy đang tưới cây trong vườn.) 11. Đáp án: B. makes Giải thích: Xét về ngữ cảnh, câu đã cho diễn tả hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại nên ta sử dụng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “Doing the household chores” (Làm việc nhà) là dạng động từ nên ta chia ở ngơi thứ ba số ít, động từ “make” thêm “s” thành “makes”. Dịch nghĩa: Doing household chores makes Nick very happy. (Làm việc nhà khiến Nick rất vui.) 12. Đáp án: C. feeds Giải thích: Với tình huống cho trước là “She likes animals.” (Cơ ấy thích động vật), ta thấy đây là sở thích ở hiện tại, do đĩ, ơ trống đã cho cần sử dụng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “She” ìà ngơi thứ ba số ít nên động từ “feed” ta thêm “s” thành “feeds”. Dịch nghĩa: She likes animals, so she feeds the dog after school. (Cơ ấy thích động vật, vì thế cơ ấy thường cho chĩ ăn sau giờ học.) 13. Đáp án: A. is writing Giải thích: Với tình huống cho trước là “Jack can’t go out with you now.” (Jack khơng thể đi chơi với bạn bây giờ được.), với trạng từ “now”, ta thấy đây là hành động đang xảy ra ở thời điểm nĩi, do đĩ, ơ trống đã cho cần sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Ta cĩ cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ are/ is + V-ing. Chủ ngữ “He” là ngơi thứ ba số ít nên ta dùng động từ to be là “is”. Dịch nghĩa: Jack can’t go out with you now. He is writing a report. (Jack khơng thể đi chơi với bạn bây giờ được. Anh ấy đang viết báo cáo.) 14. Đáp án: B. am tidying Giải thích: Với tình huống cho trước là Tm sorry for not meeting you now.” (Tơi xin lỗi vì khơng thể gặp bạn bây giờ được), với trạng từ “now”, ta thấy đây là hành động đang xảy ra ở thời điểm nĩi, do đĩ, ơ Trang 26
  27. trống đã cho cần sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Ta cĩ cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ are/ is + V-ing. Chủ ngữ “I” ở ngơi thứ nhất số ít đi với động từ to be “am”. Dịch nghĩa: I’m sorry for not meeting you now. I am tidying up the house. (Tơi xin lỗi vì khơng thể gặp bạn bây giờ được. Tơi đang dọn nhà.) 15. Đáp án: C. does Tài liệu dạy thêm 10-11-12 Tiếng anh thí điểm siêu hay, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên và giảng viên giỏi chuyên luyện thi và viết sách nổi tiếng, tài liệu biên soạn cơng phu và kì cơng giúp học sinh luyện Ngữ pháp, từ vựng, ngữ âm, đồng thời luyện 4 kĩ năng Nghe-Nĩi-Đọc-Viết mà một người khi học tiếng anh cần phải nắm được, tài liệu giải chi tiết, hãy liên hệ Zalo Nhĩm 0988 166 193 để mua ạ Link Xem thử tài liệu Giải thích: Xét về ngữ cảnh, tình huống cho trước là “Mark is lazy.” (Mark lười biếng.) nĩi đến bản chất của Mark. Câu sau đĩ cĩ trạng từ “rarely” (hiếm khi) là dấu hiệu của thì hiện tại đơn. Với những yếu tố đĩ, ta sử dụng thì hiện tại đơn để miêu tả thĩi quen/ việc thường ngày của ai đĩ. Chủ ngữ “He” (Anh ấy) là ngơi thứ ba số ít nên ta thêm “es” vào động từ (does). Dịch nghĩa: Mark is lazy. He rarely does the housework. (Mark lười biếng. Anh ấy hiếm khi làm cơng việc nhà.) II - Complete the following sentences using the suitable verbs in the box in Present Simpte or Present Continuous. 1. Đáp án: do Giải thích: Sau ơ trống cần điền cĩ cụm từ “the cooking” nên ta sử dụng động từ “do” trước đĩ, ta cĩ cụm từ đúng là “do the cooking” (nấu ăn). Bên cạnh đĩ, câu đã cho cĩ trạng từ tần suất “often” nên động từ được chia ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “I” là ngơi thứ nhất số ít nên động từ chia ở dạng nguyên thể (do). Dịch nghĩa: I often do the cooking when I have free time. (Tơi thường nấu ăn khi cĩ thời gian rảnh.) 2. Đáp án: is watering Giải thích: Sau ơ trống cần điền cĩ cụm từ “the flowers” nên ta sử dụng động từ “water” trước đĩ, ta cĩ cụm từ đúng là “water the flowers” (tưới hoa). Bên cạnh đĩ, câu đã cho cĩ trạng từ “at the moment” (lúc này, bây giờ) nên động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Ta cĩ cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ are/ is + V-ing. “Nancy” là chủ ngữ số ít nên to be là “is”. Dịch nghĩa: Nancy is watering the flowers upstairs at the moment. (Bây giờ Nancy đang tưới hoa trên tầng.) 3. Đáp án: is ironing Trang 27
  28. Giải thích: Sau ơ trống cần điền cĩ cụm từ “the clothes” nên ta sử dụng động từ “iron” trước đĩ, ta cĩ cụm từ đúng là “iron the clothes” (là quần áo). Bên cạnh đĩ, tình huống đã cho cĩ trạng từ “now” (bây giờ) nên động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Ta cĩ cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ are/ is + V-ing. “He” là chủ ngữ số ít nên to be là “is”. Dịch nghĩa: George is busy now. He is ironing the clothes. (George bây giờ đang bận. Cậu ấy đang là quần áo.) Trang 28