Bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 6 - Dãy số viết theo qui luật

pdf 8 trang mainguyen 3340
Bạn đang xem tài liệu "Bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 6 - Dãy số viết theo qui luật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfboi_duong_hoc_sinh_gioi_toan_6_day_so_viet_theo_qui_luat.pdf

Nội dung text: Bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 6 - Dãy số viết theo qui luật

  1. Toancap2.com – Chia sẻ kiến thức Toán THCS các lớp 6, 7, 8, 9 CHUYÊN ĐỀ TOÁN 6 (BD HSG) DÃY SỐ VIẾT THEO QUI LUẬT I. Phương pháp dự đoán và quy nạp: Trong một số trường hợp khi gặp bài toán tính tổng hữu hạn Sn = a1 + a2 + an (1) Bằng cách nào đó ta biết được kết quả (dự đoán, hoặc bài toán chứng minh khi đã cho biết kết quả). Thì ta nên sử dụng phương pháp này và hầu như thế nào cũng chứng minh được. Ví dụ 1: Tính tổng Sn =1+3+5 + + (2n -1) Thử trực tiếp ta thấy : S1 = 1 2 S2 = 1 + 3 =2 2 S3 = 1+ 3+ 5 = 9 = 3 Ta dự đoán Sn = n2 Với n = 1; 2; 3 ta thấy kết quả đúng 2 Giả sử với n = k (k 1) ta có Sk = k (2) 2 Ta cần phải chứng minh Sk + 1 = ( k +1 ) (3) Thật vậy cộng 2 vế của (2) với 2k +1 ta có 1+3+5 + + (2k – 1) + (2k +1) = k2 + (2k +1) 2 2 2 Vì k + (2k +1) = (k +1) nên ta có (3) tức là Sk+1 = ( k +1) Theo nguyên lý quy nạp bài toán được chứng minh Vậy Sn = 1+3 + 5 + + ( 2n -1) = n2 Tương tự ta có thể chứng minh các kết quả sau đây bằng phương pháp quy nạp toán học. n(n 1) 1, 1 + 2+3 + + n = 2 n(n 1)(2n 1) 2, 12 + 2 2 + + n 2 = 6 2 3 3 3 n(n 1) 3, 1 +2 + + n = 2 1 4, 15 + 25 + + n5 = .n2 (n + 1) 2 (2n2 + 2n – 1) 12
  2. Toancap2.com – Chia sẻ kiến thức Toán THCS các lớp 6, 7, 8, 9 II. Phương pháp khử liên tiếp: Giả sử ta cần tính tổng (1) mà ta có thể biểu diễn ai , i = 1,2,3 ,n , qua hiệu hai số hạng liên tiếp của 1 dãy số khác, chính xác hơn , giả sử : a1 = b1 - b2 a2 = b2 - b3 an = bn – bn+ 1 Khi đó ta có ngay: Sn = ( b1 – b2 ) + ( b2 – b3 ) + + ( bn – bn + 1 ) = b1 – bn + 1 Ví dụ 2: Tính tổng: 1 1 1 1 S = 10.11 11.12 12.13 99.100 1 1 1 1 1 1 1 1 1 Ta có : , , . , 10.11 10 11 11.12 11 12 99.100 99 100 Do đó : 1 1 1 1 1 1 1 1 9 S = 10 11 11 12 99 100 10 100 100 Dạng tổng quát 1 1 1 Sn = (n > 1) 1.2 2.3 n(n 1) 1 n = 1- n 1 n 1 Ví dụ 3: Tính tổng 1 1 1 1 Sn = 1.2.3 2.3.4 3.4.5 n(n 1)(n 2) 1 1 1 1 1 1 1 1 1 Ta có Sn = 2 1.2 2.3 2 2.3 3.4 2 n(n 1) (n 1)(n 2) 1 1 1 1 1 1 1 Sn = 2 1.2 2.3 2.3 3.4 n(n 1) (n 1)(n 2) 1 1 1 n(n 3) Sn = 2 1.2 (n 1)(n 2) 4(n 1)(n 2) Ví dụ 4: Tính tổng
  3. Toancap2.com – Chia sẻ kiến thức Toán THCS các lớp 6, 7, 8, 9 Sn = 1! +2.2 ! + 3.3 ! + + n .n! ( n! = 1.2.3 n ) Ta có : 1! = 2! -1! 2.2! = 3 ! -2! 3.3! = 4! -3! n.n! = (n + 1) –n! Vậy Sn = 2! - 1! +3! – 2 ! + 4! - 3! + + ( n+1) ! – n! = (n+1) ! - 1! = (n+ 1) ! - 1 Ví dụ 5 : tính tổng 3 5 2n 1 Sn = (1.2)2 (2.3)2 n(n 1)2 2i 1 1 1 Ta có : ; i = 1 ; 2 ; 3; ; n i(i 1)2 i 2 (i 1)2 1 1 1 1 1 ) Do đó Sn = ( 1- 2 2 2 2 2 2 2 3 n (n 1) 1 n(n 2) = 1- (n 1)2 (n 1)2 III. Phương pháp giải phương trình với ẩn là tổng cần tính: Ví dụ 6 : Tính tổng S = 1+2+22 + + 2100 ( 4) Ta viết lại S như sau : S = 1+2 (1+2+22 + + 299 ) S = 1+2 ( 1 +2+22+ + 299 + 2 100 - 2100 ) => S= 1+2 ( S -2 100 ) ( 5) Từ (5) suy ra S = 1+ 2S -2101  S = 2101-1 Ví dụ 7: tính tổng 2 3 n Sn = 1+ p + p + p + + p ( p 1) Ta viết lại Sn dưới dạng sau :
  4. Toancap2.com – Chia sẻ kiến thức Toán THCS các lớp 6, 7, 8, 9 2 n-1 Sn = 1+p ( 1+p+p + + p ) 2 n-1 n n Sn = 1 + p ( 1+p +p + + p + p –p ) n  Sn = 1+p ( Sn –p ) n+1  Sn = 1 +p.Sn –p n+1  Sn ( p -1 ) = p -1 P n 1 1  Sn = p 1 Ví dụ 8 : Tính tổng 2 n Sn = 1+ 2p +3p + + ( n+1 ) p , ( p 1) 2 3 n +1 Ta có : p.Sn = p + 2p + 3p + + ( n+ 1) p = 2p –p +3p 2 –p2 + 4p3–p3 + + (n+1) pn - pn + (n+1)pn –pn + ( n+1) pn+1 = ( 2p + 3p2 +4p3 + +(n+1) pn ) – ( p +p + p + pn ) + ( n+1) pn+1 = ( 1+ 2p+ 3p2+4p3+ + ( n+1) pn ) – ( 1 + p+ p2 + + p n) + ( n +1 ) pn+1 n 1 P 1 n 1 p.Sn=Sn- (n 1)P ( theo VD 7 ) P 1 n 1 n+1 p 1 Lại có (p-1)Sn = (n+1)p - P 1 (n 1)Pn 1 pn 1 1  Sn = p 1 (P 1)2 IV. Phương pháp tính qua các tổng đã biết n Các kí hiệu : ai a1 a2 a3 an i 1 Các tính chất : n n n 1, (ai bi ) ai bi i 1 i 1 i 1 n n 2, a.ai aai i 1 i 1 Ví dụ 9 : Tính tổng : Sn= 1.2 + 2.3 + 3.4 + + n( n+1) n n n n 2 2 Ta có : Sn = i(i 1) (i i) i i i 1 i 1 i 1 i 1
  5. Toancap2.com – Chia sẻ kiến thức Toán THCS các lớp 6, 7, 8, 9 Vì : n n(n 1) i 1 2 3 n  2 i 1 (Theo I ) n n(n 1)(2n 1) i 2 i 1 6 n(n 1) n(n 1)(2n 1) n(n 1)(n 2) cho nên : Sn = 2 6 3 Ví dụ 10 : Tính tổng : Sn =1.2+2.5+3.8+ +n(3n-1) n n 2 ta có : Sn = i(3i 1) (3i i) i 1 i 1 n n = 3i 2 i i 1 i 1 Theo (I) ta có : 3n(n 1)(2n 1) n(n 1) 2 Sn = n (n 1) 6 2 Ví dụ 11 . Tính tổng 3+ 3 3 3 Sn = 1 +2 +5 + + (2n +1 ) ta có : 3 3 3 3 3 3 3 3 3 Sn = [( 1 +2 +3 +4 + +(2n+1) ] –[2 +4 +6 + +(2n) ] = [13+23 +33 +43 + + (2n +1 )3] -8 (13 +23 +33 +43 + + n3 ) (2n 1)2 (2n 2)2 8n2 (n 1)2 Sn = ( theo (I) – 3 ) 4 4 =( n+1) 2(2n+1) 2 – 2n2 (n+1)2 = (n +1 )2 (2n2 +4n +1) V/ Vận dụng trực tiếp công thức tính tổng các số hạng của dãy số cách đều ( Học sinh lớp 6 ) Cơ sở lý thuyết: + Để đếm số hạng của 1 dãy số mà 2 số hạng liên tiếp của dãy cách nhau cùng 1 số đơn vị , ta dùng công thức: Số số hạng = (số cuối – số đầu) : (khoảng cách) + 1 + Để tính tổng các số hạng của một dãy số mà 2 số hạng liên tiếp cách nhau cùng 1 số đơn vị , ta dùng công thức:
  6. Toancap2.com – Chia sẻ kiến thức Toán THCS các lớp 6, 7, 8, 9 Tổng = (số đầu – số cuối) .(số số hạng) :2 Ví dụ 12 : Tính tổng A = 19 +20 +21 + + 132 Số số hạng của A là : ( 132 – 19 ) : 1 +1 = 114 ( số hạng )m A = 114 ( 132 +19 ) : 2 = 8607 Ví dụ 13 : Tính tổng B = 1 +5 +9 + + 2005 +2009 số số hạng của B là ( 2009 – 1 ) : 4 + 1 = 503 B = ( 2009 +1 ) .503 :2 = 505515 VI / Vân dụng 1 số công thức chứng minh được vào làm toán Ví dụ 14 : Chứng minh rằng : k ( k+1) (k+20 -9k-1)k(k+1) = 3k ( k +1 ) Từ đó tính tổng S = 1 2+2.3 + 3.4 + + n (n + 1) Chứng minh : cách 1 : VT = k(k+1)(k+2) –(k-1) k(k+1) = k( k+1) (k 2) (k 1) = k (k+1) .3 = 3k(k+1) (k 2) (k 1) Cách 2 : Ta có k ( k +1) = k(k+1). 3 k(k 1)(k 2) k(k 1)(k 1) = * 3 3  3k ( k-1) = k (k+1)(k+2) – (k-1) k(k+1) 1.2.30.1.2 => 1.2 = 33 2.3.4 1.2.3 2.3 33 n( n 1)( n 2) ( n 1) n ( n 1) nn( 1) 33 1.2.0 (n 2) n ( n 1) ( n 1) n ( n 2) S = 3 3 3 Ví dụ 15: Chứng minh rằng: k (k+1) (k+2) (k+3) – (k-1) k(k+1) (k+2) =4k (k+1) (k+2) từ đó tính tổng S = 1.2 .3 + 2.3 .4 +3.4.5 + + n(n+1) (n+2) Chứng minh : VT = k( k+1) (k+2) (k 3) (k 1)
  7. Toancap2.com – Chia sẻ kiến thức Toán THCS các lớp 6, 7, 8, 9 = k( k+1) ( k +2 ) .4 k(k 1)(k 2)(k 3) (k 1)k(k 1)(k 2) Rút ra: k(k+1) (k+2) = 4 4 1.2.3.4 0.1.2.3 Áp dụng: 1.2.3 = 4 4 2.3.4.5 1.2.3.4 2.3.4 = 4 4 n(n 1)(n 2)(n 3) (n 1)n(n 1)(n 2) n(n+1) (n+2) = 4 4 n(n 1)(n 2)(n 3) Cộng vế với vế ta được S = 4 * Bài tập đề nghị: Tính các tổng sau 1, B = 2+ 6 +10 + 14 + + 202 2, a, A = 1+2 +22 +23 + + 26.2 + 2 6 3 2 3 99 100 b, S = 5 + 5 + 5 + + 5 + 5 c, C = 7 + 10 + 13 + + 76 3, D = 49 +64 + 81+ + 169 4, S = 1.4 + 2 .5 + 3.6 + 4.7 + + n( n +3 ) , n = 1,2,3 , 1 1 1 1 5, S = 1.2 2.3 3.4 99.100 4 4 4 6, S = 5.7 7.9 59.61 5 5 5 5 7, A = 11.16 16.21 21.26 61.66 1 1 1 1 8, M = 30 31 32 32005 1 1 1 9, Sn = 1.2.3. 2.3.4 n(n 1)(n 2) 2 2 2 10, Sn = 1.2.3 2.3.4 98.99.100 1 1 1 11, Sn = 1.2.3.4 2.3.4.5 n(n 1)(n 2)(n 3)
  8. Toancap2.com – Chia sẻ kiến thức Toán THCS các lớp 6, 7, 8, 9 12, M = 9 + 99 + 999 + + 99 9 50 chữ số 9 13, Cho: S1 = 1+2 S3 = 6+7+8+9 S2 = 3+4+5 S4 = 10 +11 +12 +13 + 14 Tính S100 =? Trong quá trình bồi dưỡng học sinh giỏi , tôi đã kết hợp các dạng toán có liên quan đến dạng tính tổng để rèn luyện cho các em , chẳng hạn dạng toán tìm x : 14, a, (x+1) + (x+2) + (x+3) + + ( x+100 ) = 5070 b, 1 + 2 + 3 + 4 + + x = 820 11122013 c, 1 + 1 3610x(x1)2015 Hay các bài toán chứng minh sự chia hết liên quan 15, Chứng minh : a, A = 4+ 22 +23 +24 + + 220 là luỹ thừa của 2 b, B =2 + 22 + 2 3 + + 2 60  3 ; 7; 15 c, C = 3 + 33 +35 + + 32015  13 ; 41 d, D = 119 + 118 +117 + + 11 + 1  5