Bài tập tự luyện môn Hóa học Lớp 10 - Một số nguyên tắc cơ bản trong giải bài tập hóa học (Tiếp theo) - Vũ Khắc Ngọc

pdf 3 trang Hùng Thuận 21/05/2022 5022
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập tự luyện môn Hóa học Lớp 10 - Một số nguyên tắc cơ bản trong giải bài tập hóa học (Tiếp theo) - Vũ Khắc Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_tap_tu_luyen_mon_hoa_hoc_lop_10_mot_so_nguyen_tac_co_ban.pdf

Nội dung text: Bài tập tự luyện môn Hóa học Lớp 10 - Một số nguyên tắc cơ bản trong giải bài tập hóa học (Tiếp theo) - Vũ Khắc Ngọc

  1. 8/8/2019 Kiểm tra môn Hóa học 10 - Thầy Vũ Khắc Ngọc - HOCMAI BÀI TẬP TỰ LUYỆN MỘT SỐ NGUYÊN TẮC CƠ BẢN TRONG GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC (TIẾP) HÓA HỌC 10 - THẦY VŨ KHẮC NGỌC 1. Kim loại M tạo hđroxit M(OH)n có khối lưọng phân tử bằng 78. M là A. Al B. Fe C. Ca D. Cr 2. Kim loại M tạo hđroxit M(OH)n có khối lưọng phân tử bằng 90. M là A. Al B. Fe C. Ca D. Cr 3. Xác định công thức hóa học của Nhôm oxit, biết tỉ lệ khối lượng của hai nguyên tố nhôm và oxi bằng 4,5 : 4. Công thức hóa học của nhôm oxit là A. AlO B. AlO2 C. Al2O3 D. Al3O4 4. Tỉ lệ khối lượng của Nitơ và oxi trong một oxit của nitơ là 7 : 20. Công thức của oxit là: A. N2O B. N2O3 C. NO2 D. N2O5 5. Một oxit Nitơ (A) có công thức NOx và có %N = 30,43 . Tìm công thức của A: A. NO B. NO3 C. NO2 D. N2O5 6. Một oxit của kim loại M có %M = 63,218 . Tìm công thức oxit. A. FeO B. MnO C. Fe2O3 D. MnO2 7. Oxit của kim loại M có công thức MxOy và có mM : mO = 7 : 3. Tìm công thức oxit A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Fe 8. Phân tích một hợp chất vô cơ A người ta nhận được % về khối lượng K là 45,95%; % về khối lượng N là16,45% và % về khối lượng O là 37,6%. Xác định công thức hoá học của A. A. KNO2 B. KNO3 C. NO2 D. N2O5 9. Phân tích một hợp chất vô cơ A chỉ chứa Na, S, O nhận thấy % về khối lượng của Na, S, O lần lượt là 20,72%; 28,82% và 50,46%.Tìm công thức hoá học của A A. Na2SO4 B. Na2S2O7 C. NaHSO4 D. NaSO4 10. Phân tích một hợp chất A, nhận thấy có 15,8% nhôm; 28,1% lưu huỳnh và 56,1% oxi về khối lượng. Tìm CTHH của hợp chất trên A. Na2SO4 B. Al2(SO4)3 C. AlSO4 D. AlHSO4 11. Phân tích định lượng muối vô cơ X, nhận thấy có 46,94% Natri; 24,49% Cacbon và 28,57% Nitơ về khối lượng. Tìm công thức hóa học của X. A. NaHCN B. NaHS C. NaCN D. Na2CO3 12. Một loại thuỷ tinh có công thức NaxCaySizOt có tỉ lệ số mol x : y : z : t = 2 : 1 : 6 : 14. Có thể biểu diễn loại thuỷ tinh trên dưới dạng oxit là A. Na2O. CaO.5SiO2. B. Na2O.2CaO.5SiO2. C. 2Na2O. CaO.14SiO2. D. Na2O. CaO.6SiO2. 13. Một loại thuỷ tinh thường chứa 9,62% Na; 8,37% Ca; 35,15% Si còn lại là O (về khối lượng). Thành phần của thuỷ tinh này biểu diễn dưới dạng oxit là Trang 1/31/3
  2. 8/8/2019 Kiểm tra môn Hóa học 10 - Thầy Vũ Khắc Ngọc - HOCMAI A. 2Na2O. CaO.6SiO2 . B. Na2O. CaO.6SiO2. C. Na2O.2CaO.6SiO2. D. Na2O. CaO.3SiO2. 14. Một loại thuỷ tinh có thành phần phần trăm về khối lượng các oxit: 75% SiO2, 13% Na2O và 12% CaO. Công thức hoá học của loại thuỷ tinh này là A. Na2O. CaO. 4SiO2 B. Na2O. 2CaO.5SiO2 C. 2Na2O. CaO. 6SiO2 D. Na2O. CaO. 6SiO2 15. Hoà tan hoàn toàn 18g một kim loại cần 800ml dung dịch HCl 2.5M. Kim loại M là kim loại nào sau đây? (Biết hoá trị Kim loại trong khoảng I đến III). A. Ca B. Mg C. Al D. Fe 16. Cho một luồng khí Clo dư tác dụng với 9,2 gam sinh ra 23,4 gam muối kim loại có hoá trị I. Hãy tìm tên của kim loại ? A. Ca B. Na C. K D. Tất cả đều sai 17. Hoà tan 2,7 gam kim loại A bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí hiđrô (đktc). Tên kim loại A là: A. Fe B. Sn C. Zn D. Al 18. Hoà tan hoàn toàn 1,7 gam hỗn hợp gồm kẽm và kim loại A thuộc phân nhóm chính nhóm II trong dung dịch HCl vừa đủ để thu được 0,672 lít khí (đktc) và dung dịch B, mặt khác để hoà tan 1,9 gam kim loại A thì dùng không hết 200ml dung dịch HCl 0,5M. Xác định kim loại A? A. Ca B. Na C. K D. Tất cả đều sai 19. Cho 10,8 gan kim loại hóa trị III tác dụng với Clo có dư thì thu được 53,4 gam muối. Xác định kim loại đang phản ứng. A. Fe B. Sn C. Cr D. Al 20. Hòa tan oxit kim loại hóa trị (II) trong một lượng vừa đủ H2SO4 20% thì thu được dung dịch muôí nồng độ 22,6%. Xác định kim loại và oxit kim loại đó. A. FeO B. MgO C. CaO D. CuO 21. Cho 2,35 gam oxit của 1 nguyên tố, hóa trị 1 tác dụng hết với 47,65 gam H2O được dung dịch X. Để trung hòa hoàn toàn dung dịch X cần 100ml dung dịch HCl 0,5 M. Hãy xác định nguyên tố đó? A. K2O B. Li2O C. Na2O D. Mg2O 22. Nung 25,9 gam muối của kim loại hoá trị 2 khan có hơi nước và có khí CO2 bay ra. Thể tích khí CO2 cho qua than nóng đỏ,tăng thêm 2,24 lit. Hãy xác định thành phần hoá hoc của muối đem nung? A. Ca(HCO3)2 B. Mg(HCO3)2 C. Be(HCO3)2 D. Ba(HCO3)2 23. Khử một oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao, phản ứng xong người ta thu được 0,84 gam Fe và 448 ml CO2 (đktc). Hãy xác định công thức của oxit sắt đã dùng. A. Fe3O4 B. FeO C. Fe2O3 D. FeO2 24. Nguyên tố X có hóa trị (I), cho mX gam X tác dụng hoàn toàn với Canxi thu được 11,1 gam muối, nếu cũng lấy một lượng như trên nguyên tố X cho tác dụng với Mg thì thu được 9,5 gam muối. Xác định X A. Cl B. F C. Br D. Iot 25. X là nguyên tố có hoá trị III trong hợp chất với Hiđro. Biết thành phần phần trăm khối lượng của Hiđro trong hợp chất là 17,65%. Xác định nguyên tố X. Trang 2/32/3
  3. 8/8/2019 Kiểm tra môn Hóa học 10 - Thầy Vũ Khắc Ngọc - HOCMAI A. H2S B. NH3 C. HCl D. PH3 26. Nguyên tố X có hoá trị V với oxi thành phần % về khối lượng oxi trong oxit của X là 74,07%. Tìm nguyên tố X. A. P2O5 B. P2O3 C. N2O5 D. NO2 27. Cho nguyên tố kim loại M, hai hợp chất muối với Clo của M là MClx và MCly. Tỉ lệ khối lượng của nguyên tố Clo trong 2 muối là 1 : 1,173. Hai oxit của M là MO1/2x và M2Oy. Tỉ lệ khối lượng của oxi trong 2 oxit là 1 : 1,352. Hãy xác định M? A. Al B. Fe C. Ca D. Cr 28. Hoà tan x gam kim loại X trong 200g dung dịch HCl 7,3% (lượng axit vừa đủ), thu được dung dịch A trong đó nồng độ của muối M là 12,05%( theo khối lượng). Tính x và xác định kim loại M. A. Al B. Fe C. Ca D. Cr 29. Một oxit sắt có %Fe = 72,41% Tìm công thức oxit A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Fe Trang 3/33/3