Bài tập trắc nghiệm môn Vật lí Lớp 6 - Bài 10: Lực kế, phép đo lực, trọng lượng và khối lượng - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập trắc nghiệm môn Vật lí Lớp 6 - Bài 10: Lực kế, phép đo lực, trọng lượng và khối lượng - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_tap_trac_nghiem_mon_vat_li_lop_6_bai_10_luc_ke_phep_do_l.docx
Nội dung text: Bài tập trắc nghiệm môn Vật lí Lớp 6 - Bài 10: Lực kế, phép đo lực, trọng lượng và khối lượng - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
- BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MÔN VẬT LÝ LỚP 6 BÀI 10: LỰC KẾ, PHÉP ĐO LỰC, TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG Câu 1: Muốn đo thể tích và trọng lượng của một hòn sỏi thì người ta phải dùng: A. Cân và thước B. Lực kế và thước C. Cân và thước đo độ D. Lực kế và bình chia độ Câu 2: Một cặp sách có trọng lượng 35N thì có khối lượng bao nhiêu gam ? A. 3,5g B. 35g C. 350g D. 3500g Câu 3: Câu nào dưới đây là đúng: A. Lực kế là dụng cụ để đo cả trọng lượng lẫn khối lượng B. Khi cân hàng hóa đem theo người lên máy bay thì ta quan tâm đến trọng lượng của hàng hóa. C. Khi cân một túi kẹo thì ta quan tâm đến trọng lượng của túi kẹo. D. Khi một xe ôtô tải chạy qua một chiếc cầu yếu, nếu khối lượng của ôtô quá lớn sẽ có thể làm gẫy cầu. Câu 4: Trong các câu sau đây, câu nào đúng? A. Lực kế là dụng cụ dùng để đo khối lượng B. Cân Rôbécvan là dụng cụ dùng để đo trọng lượng C. Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực, còn cân Rôbécvan là dụng cụ dùng để đo khối lượng D. Lực kế là dụng cụ để đo cả trọng lượng lẫn khối lượng Câu 5: Một quyển vở có khối lượng 80g thì có trọng lượng bao nhiêu niutơn? A. 0,08N B. 0,8N C. 8N D. 80N Câu 6: Tìm số thích hợp để điền vào chỗ trống. Một hòn gạch có khối lượng 1600 gam. Một đống gạch có 10000 viên sẽ nặng niu-tơn. A. 80000 B. 1600000 C. 16000 D. 160000 Câu 7: Khi treo một vật khối lượng m 1 vào lực kế thì độ dài thêm ra của lò xo lực kế là ∆l 1 = 3cm. Nếu lần lượt treo vào lực kế các vật có khôi lượng m 2 = 2m1, m3 = m1 thì độ dài thêm ra của lò xo lực kế sẽ lần lượt là: A. ∆l2 = 1,5cm; ∆l3 = 9cm B. ∆l2 = 6cm; ∆l3 = 1cm C. ∆l2 = 2cm; ∆l3 = 1/3 cm D. ∆l2 = 1/3cm; ∆l3 = 2cm Câu 8: Khi cân một túi đường bằng một cân đồng hồ: A. Cân chỉ khối lượng của túi đường. B. Khối lượng của túi đường làm quay kim của cân. C. Trọng lượng của túi đường làm quay kim của cân. D. A và C đúng Câu 9: Với một cân Rôbecvan và hộp quả cân, phát biểu nào sau đây đúng? A. ĐCNN của cân là khối lượng của quả cân nhỏ nhất. B. GHĐ của cân là khối lượng lớn nhất ghi trên cân. C. ĐCNN của cân là khối lượng của quả cân nhỏ nhất. D. ĐCNN của cân là khối lượng của quả cân lớn nhất. Câu 10: Khi ta đem cân một vật là ta muốn biết A. Trọng lượng của vật đó. B. Giá trị gần đúng của vật đó
- C. Khối lượng của vật đó. D. So sánh khối lượng của vật đó với khối lượng của các vật khác Câu 11: Kết luận nào sai khi nói về trọng lượng của vật? A. Trọng lượng là cường độ của trọng lực. B. Trọng lượng của vật tỉ lệ với khối lượng của vật. C. Có thể xác định trọng lượng của vật bằng lực kế. D. Trọng lượng của vật tỉ lệ với thể tích vật. Câu 12: Hãy chỉ ra câu mà em cho là không đúng? A. Khối lượng của túi đường chỉ lượng đường chứa trong túi B. Trọng lượng của một người là độ lớn của lực hút của Trái Đất tác dụng lên người đó C. Trọng lượng của một vật tỉ lệ thuận với khối lượng của vật đó D. Khối lượng của một vật phụ thuộc vào trọng lượng của nó. Câu 13: Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây: Lực đẩy của một lò xo bút bi lên ruột bút vào cỡ A. Vài phần mười niu-tơn B. Vài niu-tơn C. Vài trăm niu-tơn D. Vài trăm nghìn niu-tơn Câu 14: Đơn vị nào trong các đơn vị sau đây không dùng để đo khối lượng? A. Kilôgam B. Gam C. Lít D. Lạng ĐÁP ÁN 1 D 3 B 5 B 7 A 9 C 11 D 13 A 2 D 4 D 6 D 8 D 10 C 12 D 14 C