Bài tập trắc nghiệm môn Địa lí Lớp 9 - Bài 20: Vùng đồng bằng sông Hồng - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập trắc nghiệm môn Địa lí Lớp 9 - Bài 20: Vùng đồng bằng sông Hồng - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_tap_trac_nghiem_mon_dia_li_lop_9_bai_20_vung_dong_bang_s.docx
Nội dung text: Bài tập trắc nghiệm môn Địa lí Lớp 9 - Bài 20: Vùng đồng bằng sông Hồng - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
- BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 9 BÀI 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG Câu 1: Đồng bằng sông Hồng là đồng bằng châu thổ được bồi đắp bởi phù sa của hai hệ thống A. Sông Hồng và sông Lục Nam B. Sông Hồng và sông Thương C. Sông Hồng và sông Thái Bình D. Sông Hồng và sông Cầu Câu 2: Đâu không phải nguyên nhân dẫn đến Đồng bằng Sông Hồng có mật độ dân số cao nhất so với các vùng khác trong cả nước là do A. lịch sử khai thác lãnh thổ từ lâu đời. B. Là trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta. C. mạng lưới đô thị dày đặc. D. nền nông nghiệp lúa nước cần nhiều lao động. Câu 3: Nguồn khí tự nhiên của vùng đang bắt đầu khai thác có hiệu quả ở khu vực nào sau đây A. Ven biển Nam Định B. Ven biển Hải Phòng C. ven biển Ninh Bình D. ven biển Thái Bình Câu 4: Loại tài nguyên quý giá nhất của vùng là A. Khoáng sản. B. Đất phù sa C. Địa hình D. Khí hậu Câu 5: Vùng Đồng bằng Sông Hồng tiếp giáp mấy vùng kinh tế A. 9. B. 13 C. 11 D. 10. Câu 6: Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là A. Đồng bằng sông Cửu Long B. Đồng bằng sông Hồng C. Duyên hải Nam Trung Bộ D. Bắc Trung Bộ Câu 7: Ý nào sau đây không đúng về đặc điểm dân cư vùng đồng bằng sông Hồng A. Dân cư có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất lúa nước B. Dân cư đông tạo ra nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn C. Dân cư đông tạo ra sức ép lớn đối với các vấn đề kinh tế - xã hội D. Dân cư có trình độ chuyên môn thấp hơn rất nhiều vùng khác Câu 8: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng đồng bằng sông Hồng? A. Ninh Bình. B. Nam Định. C. Hưng Yên. D. Quảng Ninh Câu 9: Cần đặt vấn đề bảo vệ nghiêm ngặt đê sông Hồng vì A. Nước sông rất lớn B. Nước sông chảy mạnh C. Nước sông nhiều phù sa D. Đáy sông cao hơn mặt ruộng. Câu 10: Nhận định nào sau đây không đúng với Đồng bằng Sông Hồng? A. Mật độ dân số cao nhất B. Dân số đông nhất C. Năng suất lúa cao nhất D. Đồng bằng có diện tích lớn nhất Câu 11: Thế mạnh về tự nhiên tạo cho Đồng bằng Sông Hồng có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông là A. Đất phù sa màu mỡ. B. Nguồn nước mặt phong phú. C. Có một mùa đông lạnh. D. Địa hình bằng phẳng. Câu 12: Tài nguyên khoáng sản có giá trị ở Đồng bằng Sông Hồng là A. Đá vôi, sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên. B. Than nâu, bôxít, sắt, dầu mỏ. C. Apatit, mangan, than nâu, đồng. D. Thiếc, vàng, chì, kẽm.
- Câu 13: Vùng Đồng bằng Sông Hồng tiếp giáp mấy vùng kinh tế A. 2 vùng B. 3 vùng C. 4 vùng D. 5 vùng Câu 14: Tài nguyên khoáng sản của vùng Đồng bằng sông Hồng là A. Dầu mỏ, khí tự nhiên B. Than đá, apatit C. Đá vôi, khí tự nhiên, than nâu D. Sắt, thiếc, đồng Câu 15: Ý nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của vùng đồng bằng sông Hồng? A. Giáp với Thượng Lào. B. Giáp Vịnh Bắc Bộ (Biển Đông). C. Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm. D. Giáp với các vùng trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ. ĐÁP ÁN 1 C 4 B 7 D 10 D 13 A 2 B 5 D 8 D 11 C 14 C 3 D 6 B 9 D 12 A 15 A