Bài tập trắc nghiệm Hóa học Lớp 10 (Cánh diều) - Bài 5: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

docx 6 trang Đào Yến 11/05/2024 1840
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập trắc nghiệm Hóa học Lớp 10 (Cánh diều) - Bài 5: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_trac_nghiem_hoa_hoc_lop_10_canh_dieu_bai_5_cau_tao_c.docx

Nội dung text: Bài tập trắc nghiệm Hóa học Lớp 10 (Cánh diều) - Bài 5: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

  1. CHƯƠNG 2 BÀI 5. CẤU TẠO CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC TRẮC NGHIỆM 1. Bảng tuần hoàn hiện nay không áp dụng nguyên tắc sắp xếp nào sau đây? A. Mỗi nguyên tố hoá học được xếp vào một ô trong bảng tuần hoàn. B. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử. C. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng. D. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột. 2. Ô nguyên tố không cho biết thông tin nào sau đây? A. Kí hiệu nguyên tố. B. Tên nguyên tố. C. Số hiệu nguyên tử. D. Số khối của hạt nhân. 3. Chu kì là dãy các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, nguyên tử của chúng có cùng A. số electron. B. số lớp electron. C. số electron hoá trị. D. số electron ở lớp ngoài cùng. 4. Bảng tuần hoàn hiện nay có số chu kì và số hàng ngang lần lượt là A. 7 và 9 . B. 7 và 8 . C. 7 và 7 . D. 6 và 7 5. Nguyên tố Al (Z=13) thuộc chu kì 3 , có số lớp electron là A. 1 . B. 2 . C. 3 . D. 4 . 6. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một nhóm A (trừ He) có cùng A. số electron. B. số lớp electron. C. số electron hoá trị. D. số electron ở lớp ngoài cùng. 7. Bảng tuần hoàn hiện nay có số cột, số nhóm A và số nhóm B lần lượt là A. 18,8,8. B. 18,8,10. C. 18,10,8. D. 16,8,8. 8. Số thứ tự của nhóm (trừ hai cột 9,10 của nhóm VIIIB) bằng A. số electron. B. số lớp electron. C. số electron hoá trị. D. số electron ở lớp ngoài cùng. 9. Nguyên tố Cl(Z=17) thuộc nhóm VIIA, có số electron hoá trị là A. 4 . B. 5 . C. 6 . D. 7 . 1
  2. 10. Vị trí của nguyên tố có Z=15 trong bảng tuần hoàn là A. chu kì 4, nhóm VIB. B. chu kì 3, nhóm VA. C. chu kì 4, nhóm IIA. D. chu kì 3, nhóm IIB. 11. Chọn phương án đúng: a. Mỗi nguyên tố hoá học được xếp vào một (1) trong bảng tuần hoàn. Mỗi hàng trong bảng tuần hoàn được gọi là một (2) Mỗi cột trong bảng tuần hoàn được gọi là một (3) A. (1) nhóm, (2) chu kì, (3) ô, B. (1) ô, (2) chu kì, (3) nhóm. C. (l) ô, (2) họ, (3) nhóm. D. (1) ô, (2) chu kì, (3) nhóm chính. b. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học do Mendeleev đề xuất, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của (1) Trong bảng tuầnhoàn các nguyên tố hoá học hiện đại, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của (2), A. (1) số elecừon hoá trị, (2) khối lượng nguyên tử. B. (l) Số hiệu nguyên tử, (2) khối lượng nguyên tử. C. (1) khối lượng nguyên tử, (2) số hiệu nguyên tử. D. (1) số electron hoá trị, (2) số hiệu nguyên tử. 12. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố hoá học bằng A. số thứ tự của ô nguyên tố. B. số thứ tự của chu kì C. số thứ tự của nhóm. D. so electron lớp ngoài cùng của nguyên tử. 13. Chọn đúng hoặc sai: STT Đ S 1 Số electron ở lớp vỏ ngoài cùng càng lớn thì số thứ tự của nhóm càng lớn. 2 Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một hàng có cùng số lớp electron. 3 Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một cột có cùng so electron hoá trị. 4 Số thứ tự của nhóm luôn bằng số e ở lớp vỏ ngoài cùng của ngtử ngtố thuộc nhóm đó. 14. Những nguyên tố được xếp riêng bên dưới bảng tuần hoàn thuộc khối nguyên tố nào? A. s B. p C. d D. f 2
  3. 15. Cấu hình e của nguyên tử oxygen là ls22s22p4. Vị trí của oxygen trong bảng tuần hoàn là: A. ô số 6, chu kì 2, nhóm VIA. B. ô số 6, chu kì 3, nhóm YIB. C. ô số 8, chu kì 2, nhóm VIA. D. ô số 8, chu kì 2, nhóm VIB. 16. Cấu hình electron của nguyên tử iron là 1s22s22p63s23p63d64s2. Vị trí của iron trong bảng tuần hoàn là: A. ô số 26, chu kì 3, nhóm VIIIB. B. ô số 26, chu kì 3, nhóm VIIIA. C. ô số 26, chu kì 4, nhóm VIIIA. D. ô số 26, chu kì 4, nhóm VIIIB. 17. Cấu hình electron của fluorine là ls22s22p5, của chlorine là ls22s22p63s23p5. Những phát biểu nào sau đây là đúng? STT Phát biểu Đ S 1 F và C1 nằm ở cùng một nhóm. 2 F và C1 có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau. 3 F và C1 có số electron lớp ngoài cùng khác nhau. 4 F và C1 nằm ở cùng một chu kì. 5 Số thứ tự chu kì của C1 lớn hơn F. 6 Cl là nguyên tố nhóm B, F là nguyên tố nhóm A. 18. Hãy ghép mỗi cột A với mô tả thích hợp ở cột B A B 1. ls22s22p7 a. Nguyên tố nhóm IIIA 2. [Ar]3d54sl b. Nguyên tố ở ô thứ 11 3. [He]2s22p1 c. Nguyên tố nhóm VIIA 4. ls22s22p63s1 d. Nguyên tố chu kì 4 3
  4. 19. Cho cấu hình electron các nguyên tố sau đây: Na: [Ne]3s1, Cr: [Ar]3d54s1, Br: [Ar]3d104s24p5, F: ls22s22p5, Cu: [Ar]3d104s1. Số lượng nguyên tố thuộc khối s, p, d trong các nguyên tố trên lần lượt là: A. 2, 1, 2 B, 1, 2, 2. C. 1 1, 3. D.2, 2, 1 20. Hãy quan sát ô nguyên tố số 79. Phát biểu nào đúng? Nguồn: chemical-element-of-the-periodic-table-vector-illustration A. Vàng có kí hiệu là Au, nguyên tử có 79 proton, nguyên tử khối trung bình là 196,97. B. Vàng và các hợp chất của vàng có kí hiệu là Au, có số hiệu nguyên tử là 79, nguyên tử khối trung bình là 196,97. C. Vàng và các hợp chất của vàng có kí hiệu là Au, có số hiệu nguyên tử là 79, vàng có hai đồng vị với số khối là 196 và 197. D. Vàng có kí hiệu là Au, số hiệu nguyên tử là 79, có hai đồng vị với số khối là 196 và 197. 21. X là nguyên tố rất cần thiết cho sự chuyển hoá của calcium, phosphorus, sodium, potassium, vitamin C và các vitamin nhóm B. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là: A. 12 . B. 13. C. 11 . D. 14 . 22. Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều A. khối lượng nguyên tử tăng dần. B. số khối tăng dần. C. điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần. D. số neutron tăng dần. 23. Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có A. cấu hình electron giống nhau, được xếp ở cùng một cột. B. cấu hình electron gần giống nhau, do đó có tính chất hoá học giống nhau và được xếp thành một cột. C. cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tinh chất hoá học gần giống nhau và được xếp thành một cột. D. tính chất hoá học giống nhau và được xếp cùng một cột. 4
  5. 24. Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp không theo nguyên tắc nào? A. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng. C. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột. D. Theo chiều tăng khối lượng nguyên tử. 25. Sulfur dạng kem bôi được sử dụng để điều trị mụn trứng cá. Nguyên tử sulfur có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về nguyên tử sulfur? A. Lớp ngoài cùng của sulfur có 6 electron. B. Hạt nhân nguyên tử sulfur có 16 electron. C. Trong bảng tuần hoàn sulfur nằm ở chu kì 3. D. Sulfur nằm ở nhóm VIA. TỰ LUẬN 1. Sự phân bố electron trong nguyên tử của ba nguyên tố như sau: X: (2,8,1); Y: (2,5); Z: (2,8,8,1). Hãy xác định vị trí các nguyên tố này trong bảng tuần hoàn. 2. Xác định vị trí của nguyên tố (ô, chu kì và nhóm) của nguyên tố có a) Số hiệu nguyên tử là 20, là nguyên tố giúp xương chắc khoẻ, phòng ngừa những bệnh loãng xương, giảm tình trạng đau nhức và khó khăn trong vận động, làm nhanh lành các vết nứt gãy trên xương. b) 9 electron, được sử dụng để điều chế một số dẫn xuất hydrocarbon, làm sản phẩm trung gian để sản xuất ra chất dẻo. c) 28 proton, được dùng trong việc chế tạo hợp kim chống ăn mòn. d) Số khối là 52 và 28 neutron, dùng chế tạo thép không gỉ. 3. Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố và xác định tên nguyên tố: a) Chu kì 3 , nhóm IIIA, được dùng trong ngành công nghiệp chế tạo, cụ thể là tạo ra các chi tiết cho xe ô tô, xe tải, tàu hoả, tàu biển và cả máy bay. b) Chu kì 4, nhóm IB, được sử dụng rất nhiều trong sản xuất các nguyên liệu như dây điện, que hàn, tay cầm, các đồ dùng nội thất trong nhà, các tượng đúc, nam châm điện từ, các động cơ máy móc, 4. Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì, có tồng số điện tích hạt nhân bằng 25 . a) Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử X, Y. 5
  6. b) Xác định vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn và tên nguyên tố X, Y. 5. X và Y là hai nguyên tố thuộc chu kì nhỏ, thuộc hai nhóm A kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. Ở trạng thái đơn chất, X và Y phản ứng được với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 23 . Biết rằng X đứng sau Y trong bảng tuần hoàn. Xác định tên nguyên tố X, Y. 6. X, Y là hai nguyên tố thuộc cùng nhóm A ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn, có tổng số proton trong hai hạt nhân là 24 . Viết cấu hình electron của nguyên tử X và Y. Xác định tên X, Y. 7. A, B là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn và ZA ZB 32 . Hãy xác định vị trí của A, B trong bảng tuần hoàn. 8. Sự phân bố electron trong nguyên tử của ba nguyên tố như sau: X: (2,8,1); Y: (2,5); Z: (2,8,8,1). Hãy xác định vị trí các nguyên tố này trong bảng tuần hoàn. 9. Anion X và cation Y2 đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3 s2 3p6 . Hãy xác định vị trí của các nguyên tố X,Y trong bảng tuần hoàn. 10. Cation M3 và anion Y2 đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2 s2 2p6 . Hãy xác định vị trí của các nguyên tố M,Y trong bảng tuần hoàn. 11. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số proton, neutron, electron là 18. Hãy xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn và giải thích. 12. Nguyên tử nguyên tố R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Xác định ki hiệu và vị trí của R trong bảng tuần hoàn. 13. Hợp chất ion XY được sử dụng để bảo quản mẫu tế bào trong việc nghiên cứu dược phẩm và hoá sinh vì ion Y ngăn cản sự thuỷ phân glycogen. Trong phân tử XY, số electron của cation bằng số electron của anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxi hoá duy nhất. Hãy xác định vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn. 14. Một hợp chất có công thức XY 2, trong đó X chiếm 50% về khối lượng. Trong hạt nhân của X và Y đều có số proton bằng số neutron. Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32. Hợp chất này được sử dụng như chất trung gian để sản xuất sulfuric acid. a) Viết cấu hình electron của X và Y. b) Xác định vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn và công thức phân tử hợp chất XY2. 6