Bài tập ôn tập cuối Tuần 3 môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn tập cuối Tuần 3 môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_tap_on_tap_cuoi_tuan_3_mon_toan_tieng_viet_lop_2.doc
Nội dung text: Bài tập ôn tập cuối Tuần 3 môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2
- Họ và tên: .BÀI TẬP CUỐI TUẦN 3 MÔN TIẾNG VIỆT Bài 1. Sắp xếp lại thứ tự các từ để tạo thành câu mới. a. Nhân/ sinh nhật /. Nam/ tặng/ Tú/ quyển truyện tranh/Tú/ dịp. . b. Chủ nhật /, Hà/ cùng / bố mẹ / đi thăm / ông bà. . c. có/ 2a4/ 10 học sinh/ Lớp. Bài 2: Từ chỉ sự vật là những từ chỉ về: Bài 3: Viết từ chỉ sự vật vào chỗ trống. - 3 từ chỉ người trong gia đình em: - 3 từ chỉ đồ vật trong lớp em: - 3 từ chỉ con vật mà em thích: - 3 từ chỉ cây cối ở trong vườn nhà em: Bài 4: Em hãy đặt mỗi loại 1 ví dụ với các từ tìm được ở bài tập 2 theo mẫu Ai ( hoặc cái gì, con gì)? là gì? Bài 5: Nối từng câu với mẫu câu tương ứng Mẫu câu Câu Ai là gì? Họa Mi là ca sĩ của rừng xanh. Cái gì là gì? Đình Duy là cậu bé nhút nhát. Con gì là gì? Vịnh Hạ Long là di sản thiên nhiên thế giới Bài 6. Điền từ thích hợp vào chỗ chấm. (tr/ch) hoặc (ng/ngh). Thắp đèn đom đóm đi ơi. Đèn điện ắng, đèn ăng vàng. ị Hằng, ú Cuội cười vang. Nửa đêm e ếch học bài .Lưa thưa vài hạt mưa oài hàng cây. Quả uối ín cho thơm ọt. Cây e là biểu tượng đặc . .ưng của làng quê Việt Nam. .ung thu là tết của ẻ em.
- MÔN TOÁN Bài 1. Viết số thích hợp vào ô trống Số hạng 25 76 34 46 46 4 35 68 Số hạng 43 14 56 44 4 56 23 0 Tổng Bài 2. Viết số thích hợp vào ô trống Số bị trừ 28 70 88 79 18 59 39 94 Số trừ 7 10 25 70 0 49 37 81 Hiệu Bài 3: Số ? và diền dấu thích hợp vào chỗ chấm( ; =) 1 dm = cm; 80 cm = dm; 5dm – 4 dm 10 cm. 3 dm = cm; 50 cm = dm; 2dm + 4 dm 50 cm. 4 dm = cm; 60 cm = dm; 9 dm 90 cm. 9 dm = cm; 20 cm = dm; 7 dm + 1 dm 90 cm 7dm = cm ; 4 cm = dm; 50 cm 8dm – 3 dm Bài 4: Số ? Số liền trước số 87 là: Số liền sau số 78 là: Số liền trước số 40 là : Số liền sau số 89 là: Số liền sau số 49 là: Số liền trước số 31 là: Bài 5: Trong vườn nhà em có 36 cây nhãn và 34 cây bưởi. Hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu cây nhãn và bưởi? Bài 6: Nhà Mai nuôi 7 chục con ngan. Mẹ Mai mang đi chợ bán 3 chục con ngan. Hỏi nhà Mai còn bao nhiêu con ngan? *Bài 7: Tìm tổng của hai số, biết số hạng thứ nhất là số tròn chục lớn nhất, số hạng thứ hai là số chẵn lớn nhất có một chữ số.