Bài tập Hóa 10 nâng cao
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Hóa 10 nâng cao", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_tap_hoa_10_nang_cao.pdf
Nội dung text: Bài tập Hóa 10 nâng cao
- [TUYỂN AMSTERDAM 25-09-2018 MUỐI NÂNG CAO] Câu 1: (2,0 điểm) Hãy chọn 6 dung dịch với 6 gốc axit khác nhau thỏa mãn các điều kiện khác nhau: A1 + A2 → khí A1 + A3 → kết tủa A3 + A2 → khí và kết tủa A4 + A5 → kết tủa A5 + A6 → kết tủa A1 + A6 → kết tủa Hướng dẫn A: NaCOA: Al(NO) 123433 Chọn A:24534 KHSO và A: KPO A: Ca(HSO) A: BaCl 332 62 Na2CO3 + 2KHSO4 → Na2SO4 + K2SO4 + CO2↑ + H2O Na2CO3 + Ca(HSO3)2 → 2NaHSO3 + CaCO3↓(trắng) Ca(HSO3)2 + 2KHSO4 → K2SO4 + CaSO4↓(trắng) + SO2↑ + 2H2O Al(NO3)3 + K3PO4 → 3KNO3 + AlPO4↓(trắng) K3PO4 + BaCl2 → Ba3(PO4)2↓(trắng) + KCl Na2CO3 + BaCl2 → 2NaCl + BaCO3↓(trắng) Câu 2: (2,0 điểm) Cĩ các hĩa chất sau: nước, dung dịch NaCl, dung dịch HCl, dung dịch Na2CO3. Khơng dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy phân biệt các dung dịch trên (dụng cụ cần thiết cĩ đủ). Hướng dẫn Lấy mẫu từng lọ rồi đánh số thứ tự để thuận tiện đối chiếu kết quả thực nghiệm. PHÂN TÍCH Phân biệt mà khơng dùng thuốc thử thì cĩ 2 cách: - Cách 1: kẻ bảng, thống kê hiện tượng, phân nhĩm và tùy biến - Cách 2: dùng kĩ thuật cơ cạn, bay hơi. Điểm khác nhau của H2O, axit và muối là khả năng bay hơi khi cơ cạn. Cơ cạn từng mẫu trong 4 ống nghiệm, 2 mẫu bay hơi hồn tồn: (H2O, HCl) gọi nhĩm (1); 2 mẫu xuất hiện muối khan (NaCl; Na2CO3) gọi nhĩm (2) Lấy một mẫu bất kì ở nhĩm (1) cho từ từ vào từng mẫu ở nhĩm (2). TH1: nếu lấy phải H2O [THẦY ĐỖ KIÊN – 0948.20.6996] – HÀ NỘI 1
- [TUYỂN AMSTERDAM 25-09-2018 MUỐI NÂNG CAO] Khi cho vào từng mẫu nhĩm (2) khơng thấy hiện gì → lấy phải H2O, mẫu cịn lại ở nhĩm (1) là HCl. Lấy HCl cho vào từng mẫu nhĩm (2), mẫu nào cĩ khí khơng màu, khơng mùi CO2 thốt ra là Na2CO3, mẫu cịn lại là NaCl Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O TH2: Khi cho vào từng mẫu nhĩm (2) mẫu nào cĩ khí khơng màu, khơng mùi CO2 thốt ra là Na2CO3, mẫu cịn lại là NaCl. Và đương nhiên mẫu cịn lại ở nhĩm (1) là H2O. Câu 3: (2,0 điểm) Cĩ 5 chất bột: KCl, K2CO3, BaCO3, K2SO4, BaSO4. Chỉ dùng nước và khí CO2, hãy nhận biết các chất trên. Viết các PTHH xảy ra. Hướng dẫn KCl BaCOtanBaCO333 2 CO tạo Ba(HCO ) không tan 2 K CO BaSOkhông tanBaSO 23 44 HO2 BaCO3 KCl BaCOtanBaCO 33 CO2 Ba(HCO ) K SO tan K CO 32 BaSOkhông tanBaSO 24 23 44 BaSO 4 K24 SO không hiện tượngKCl BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2 Ba(HCO3)2 + K2CO3 → 2KHCO3 + BaCO3↓(trắng) K2SO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4↓(trắng) + 2KHCO3 Câu 4: (2,0 điểm) Trình bày phương pháp phân biệt các dung dịch chứa hỗn hợp sau: dung dịch A (KHCO3 và K2SO4); dung dịch B (K2CO3 và K2SO4); dung dịch D (KHCO3; K2CO3). Chỉ dùng thêm BaCl2 và HCl, hãy trình bày phương pháp hĩa học phân biệt các dung dịch nĩi trên. Hướng dẫn HCl A : BaSO dư không tan ddA 4 BaCO BaCl2 3 HCl ddB B : dư tan 1 phần BaSO4 ddD HCl C: BaCO3 dư tan hết BaCl2 + K2SO4 → 2KCl + BaSO4↓(trắng) BaCl2 + K2CO3 → 2KCl + BaCO3↓(trắng) 2HCl + BaCO3 → BaCl2 + CO2↑ + H2O Câu 5: (2,0 điểm) Tìm 2 loại muối (kí hiệu là A) cĩ gốc axit khác nhau để phù hợp với sơ đồ: [THẦY ĐỖ KIÊN – 0948.20.6996] – HÀ NỘI 2
- [TUYỂN AMSTERDAM 25-09-2018 MUỐI NÂNG CAO] Hướng dẫn Chọn A: NaCl đpnc NaCl (A) Na (B) + ½ Cl2↑ (C) Na + H2O → NaOH (D) + ½ H2↑ Cl2 + H2 → 2HCl (F) NaOH + HCl → NaCl + H2O 2NaOH + CO2 → Na2CO3 (E) + H2O 2HCl + CaO → CaCl2 (G) + H2O Na2CO3 + CaCl2 → 2NaCl + CaCO3↓(trắng) Chọn A: CaCO3 to CaCO3 (A) CaO (B) + CO2↑ (C) to Mịn đ!t viết CaO + CO2 CaCO3↓(trắng) PTHH rồi lại CaO + H2O → Ca(OH)2 (D) ngồi cân bằng! CO2 + KOH → KHCO3 (F) Ca(OH)2 + 2KHCO3 → CaCO3↓(trắng) + K2CO3 + 2H2O Ca(OH)2 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 (E) + 2H2O to 2KHCO3 K2CO3 (G) + CO2 + H2O Ca(NO3)2 + K2CO3 → CaCO3↓(trắng) + 2KNO3 Câu 6: (2,0 điểm) Cĩ 5 dung dịch được đánh dấu 1, 2, 3, 4, 5 đĩ là: Ba(NO3)2, Na2CO3, MgCl2, K2SO4 và Na3PO4 (số thứ tự khơng theo trật tự các chất hĩa học). Xác định tên các chất được đánh số. Biết rằng: - dung dịch (3) tạo thành kết tủa trắng với các dung dịch (1) và (5). - dung dịch (4) tạo thành kết tủa trắng với các dung dịch (1), (2) và (5) - Kết tủa sinh ra do dung dịch (1) tác dụng với dung dịch (3) bị phân hủy ở nhiệt độ cao, tạo ra oxit kim loại. Hướng dẫn PHÂN TÍCH (4) tạo kết tủa với (1), (3), (5) suy ra → (4): Ba(NO3)2 (1) tạo kết tủa với (3), Ba(NO3)2 suy ra → (1): Na2CO3 → (5): Na3PO4 Suy ra (2): K2SO4 và (3) MgCl2 MgCl2 + Na2CO3 → 2NaCl + MgCO3↓(trắng) 3MgCl2 + 2Na3PO4 → 6NaCl + Mg3(PO4)2↓(trắng) [THẦY ĐỖ KIÊN – 0948.20.6996] – HÀ NỘI 3
- [TUYỂN AMSTERDAM 25-09-2018 MUỐI NÂNG CAO] Ba(NO3)2 + Na2CO3 → 2NaNO3 + BaCO3↓(trắng) Ba(NO3)2 + K2SO4 → 2KNO3 + BaSO4↓(trắng) 3Ba(NO3)2 + 2Na3PO4 → Ba3(PO4)2↓(trắng) + 6NaNO3 Câu 7: (2,0 điểm) Hãy chọn 1 bộ hĩa chất (A), (B), (C), (D), (E) là các muối vơ cơ cĩ gốc axit khác nhau để các phản ứng hĩa học xảy ra theo hiện tượng sau và hồn thành các phương trình phản ứng: (A) + (B) + H2O → kết tủa keo trắng và khí thốt ra. (1) (C) + CO2 + H2O → kết tủa keo trắng. (2) (D) + (B) + H2O → kết tủa keo trắng và cĩ khí thốt ra. (3) (A) + (E) → kết tủa trắng. (4) (E) + (B) → kết tủa trắng. (5) (D) + Cu(NO3)2 → kết tủa đen. (6) Hướng dẫn PHÂN TÍCH Kết tủa keo trắng chỉ cĩ Al(OH)3. (2) dễ đốn ra (C) là: NaAlO2. Ở cả (1), (3) đều cĩ (B) nên (B) là muối Al, ta chọn (B) AlCl3 và (A), (D) là muối cĩ tính kiềm. Mặt khác: (D) pứ Cu(NO3)2 tạo kết tủa đen suy ra: CuS↓ → (D) Na2S; (A) Na2CO3 (E) tạo kết tủa với cả (A) và (B) nên chọn (E): AgNO3 Na2CO3 + AlCl3 + H2O → NaCl + Al(OH)3↓(keo trắng) + CO2↑ NaAlO2 + CO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3↓ (keo trắng) Na2S + AlCl3 + H2O → NaCl + Al(OH)3↓ (keo trắng) + H2S↑(thối) Na2CO3 + 2AgNO3 → 2NaNO3 + Ag2CO3↓ Câu 8: (2,0 điểm) Cĩ các muối X, Y, Z chứa các gốc axit khác nhau, cho biết: X + dung dịch HCl (hoặc dung dịch NaOH) → khí thốt ra Y + dung dịch HCl → khí thốt ra Y + dung dịch NaOH → kết tủa. Ở dạng dung dịch Z + X → khí thốt ra. Ở dạng dung dịch Z + Y → kết tủa và khí thốt ra. Xác định cơng thức hĩa học của X, Y, Z và viết PTHH minh họa. Hướng dẫn [THẦY ĐỖ KIÊN – 0948.20.6996] – HÀ NỘI 4
- [TUYỂN AMSTERDAM 25-09-2018 MUỐI NÂNG CAO] PHÂN TÍCH + Pứ với NaOH ra khí thì cĩ gốc NH4 2- - 2- - 2- - Pứ với HCl ra khí thì cĩ gốc: CO3 ; HCO3 ; SO3 ; HSO3 ; S ; HS X : (NH)CO ;(NH)SO ;(NH) ;NHHS 423423424 → Chọn Y : Ca(HCO)3232 ;Ba(HCO) Z : NaHSO;KHSO 44 (NH4)2CO3 + 2HCl → 2NH4Cl + CO2↑ + H2O (NH4)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2NH3↑(mùi khai) + 2H2O Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + 2CO2↑ + 2H2O Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3↓(trắng) + Na2CO3 + 2H2O 2KHSO4 + (NH4)2CO3 → K2SO4 + (NH4)2SO4 + CO2↑ + H2O 2KHSO4 + Ca(HCO3)2 → CaSO4↓(trắng) + K2SO4 + 2CO2↑ + 2H2O Câu 9: (2,0 điểm) Hịa tan hồn tồn một hỗn hợp A gồm 2 oxit kim loại XO và Y2O3 vào nước thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất là muối B. Cho dung dịch muối B phản ứng vừa đủ với Na2SO4 thu được dung dịch C và một kết tủa D khơng tan trong axit HCl. Bơm CO2 đến dư vào dung dịch C thu được một kết tủa E, lọc bỏ kết tủa E rồi cho dung dịch nước vơi trong dư vào phân nước lọc, kết thúc thí nghiệm thì thu được kết tủa F. Xác định các chất XO, Y2O3, B, C, D, E, F và viết PTHH minh họa. Hướng dẫn PHÂN TÍCH Trong 2 oxit XO và Y2O3 chỉ cĩ dạng XO là tan trong nước : CaO, BaO Và Y2O3 tan trong kiềm sinh ra thì là : Al2O3 Chọn hỗn hợp A gồm: CaO (BaO) và Al2O3 E : Al(OH) CO2 3 CaO H ONa SO ddC : NaAlO dư 22 4 2 Ca(OH)2 B : Ca(AlO22 ) đủ ddNaHCOF : CaCO Al O 33 23 D : CaSO4 CaO + Al2O3 → Ca(AlO2)2 Ca(AlO2)2 + Na2SO4 → CaSO4↓(trắng) + 2NaAlO2 NaAlO2 + CO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3(keo trắng) 2NaHCO3 + Ca(OH)2 → Na2CO3 + CaCO3(trắng) + 2H2O Câu 10: (2,0 điểm) [THẦY ĐỖ KIÊN – 0948.20.6996] – HÀ NỘI 5
- [TUYỂN AMSTERDAM 25-09-2018 MUỐI NÂNG CAO] Các hợp chất (A), (B), (C), (D) đều là những hợp chất của kim loại K. Biết: Cho (A) tác dụng với (B) thu được (C). Khi cho (C) tác dụng với dung dịch của (D) thì thốt ra khí khơng màu, khơng mùi làm đục nước vơi trong. Nhỏ dung dịch của chất (A) vào nước vơi trong thì xuất hiện kết tủa trắng (E). a. Xác định các chất (A), (B), (C), (D), (E) và viết PTHH. b. Viết PTHH khi cho lần lượt (B), (C) vào nước ure. Hướng dẫn Khí khơng màu, khơng mùi làm đục nước vơi trong là: CO2 ABC C pứ với ddD tạo khí CO24 D : KHSO PHÂN TÍCH C ddD CO2 C : K CO ;A : KHCO ;B : KOH ddA Ca(OH) E 2 3 3 2 (trắng) KHCO3 + KOH → K2CO3 + H2O K2CO3 + 2KHSO4 → 2K2SO4 + CO2↑ + H2O 2KHCO3 + Ca(OH)2 → K2CO3 + CaCO3↓(trắng) + 2H2O Câu 11: (2,0 điểm) Chất rắn A tác dụng với H2SO4 đặc, đun nĩng sinh ra khí B. Khí B tan nhiều trong nước tạo dung dịch axit mạnh. Nếu cho dung dịch B đậm đặc tác dụng với KMnO4 sinh ra khí C màu vàng lục, mùi hắc. Khi cho natri tác dụng với khí C thu được chất A. Xác định A, B, C và viết PTHH xảy ra. Hướng dẫn PHÂN TÍCH Khí màu vàng lục là: Cl2 → ddB: HClđậm đặc → rắn A: NaCl → B: HCl NaCl + H2SO4 đặc → NaHSO4 + HCl(hơi) (phương pháp sunfat) 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2↑(vàng) + 8H2O Cl2 + 2Na → 2NaCl [THẦY ĐỖ KIÊN – 0948.20.6996] – HÀ NỘI 6
- [TUYỂN AMSTERDAM 25-09-2018 MUỐI NÂNG CAO] Câu 12: (2,0 điểm) Hịa tan hết 9,71 gam hỗn hợp X gồm R2SO4 và RHSO4 vào nước được dung dịch Y, cho dung dịch BaCl2 dư vào Y thì thu được 18,64 gam kết tủa trắng. a. Tính %m khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X. b. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra khi cho mỗi chất trong X lần lượt tác dụng với dung dịch Ca(OH)2, dung dịch K2CO3, dung dịch Ba(AlO2)2. Hướng dẫn BaCl2 + R2SO4 → 2RCl + BaSO4↓(trắng) BaCl2 + 2RHSO4 → RCl + HCl + BaSO4↓(trắng) nBaSO4 = 0,08 9,7196(xy)y R SO : x (2R96)x(R97y)9,71 R Mol 24 2xy BTNT.SO4 RHSO4 : y xy0,08 0,082xy0,16 2,032,03 x0,005 Na SO: 7,31% RRNa (23)%m 24 0,160,08 y0,075NaHSO: 92,69% 4 Câu 13: (2,0 điểm) Nung 8,08 gam một muối A tạo ra hỗn hợp khí B và 1,6 gam rắn khơng tan trong nước. Hấp thụ hết hỗn hợp khí B vào 200 gam dung dịch NaOH 1,2% ở điều kiện xác định thì thu được dung dịch cĩ một muối duy nhất với nồng độ 2,47%. Xác định muối A. Viết các PTHH xảy ra. Hướng dẫn PHÂN TÍCH - - nhiệt phân muối ra hỗn hợp khí tác dụng được với ddNaOH thì là muối NO3 . Và rắn thu được khơng tan trong nước nên muối nitorat của kim loại từ Mg → Ag. to - AgNO3 Ag + NO2↑ + ½ O2↑ Nhưng 1,6 khơng chia hết cho 108 (MAg) nên rắn ở đây là oxit. Đặt CTPT A là: M(NO3)n cĩ x (mol) to 2M(NO3)n M2On + 2nNO2 + 0,5nO2 1 từ thơi: x→ 0,5x xn 0,25xn Buồn (M 62n)x 8,08Mx 0,64 M 16 Chọn Ta cĩ n = 1, 2, 3 loại (2M 16n).0,5x 1,6 nx 0,12 n3 Vậy muối cĩ thể ở dạng tinh thể ngậm nước. Đặt CTPT A là: M(NO3)n.aH2O cĩ x (mol) 2M(NO3)n.aH2O M2On + 2nNO2 + 0,5nO2 + 2aH2O x→ 0,5x xn 0,25xn ax [THẦY ĐỖ KIÊN – 0948.20.6996] – HÀ NỘI 7
- [TUYỂN AMSTERDAM 25-09-2018 MUỐI NÂNG CAO] (M62n18a)x8,08 Mx1,122 (2M16n).0,5x1,6 M18,7nFe n = 3 Suy ra nx0,06 85xn2,47%(54xn18ax200) x0,02a9 ax0,18 nx0,06 Vậy CTPT của A là: Fe(NO3)3.9H2O Câu 14: (2,0 điểm) Trộn 100 gam dung dịch chứa một muối X nồng độ 13,2% (X là muối của một kim loại kiềm cĩ chứa gốc sunfat) với 100 gam dung dịch NaHCO3 4,2%. Sau khi phản ứng xong thu được dung dịch A cĩ khối lượng ít hơn 200 gam. Nếu cho 100 gam dung dịch BaCl2 20,8% vào dung dịch A, đến khi phản ừng hồn tồn, người ta thấy dung dịch vẫn cịn dư BaCl2 và lúc này thu được dung dịch D. a. Xác định cơng thức hĩa học của muối X. b. Tính nồng độ C% của các chất tan trong dung dịch A và dung dịch D. Hướng dẫn a. PHÂN TÍCH Vì: mA < 400 (g) nên phải cĩ khí thốt ra → muối cĩ dạng MHSO4 và khí là: CO2 MHSO NaHCO3 ddA BaCl22 dd BaCl dư BaCl 420,1(mol) 0,2(mol) 0,04(mol) 400(g) 26,4(g) 26,4 26,4 Dễ nhận thấy: 0,2 < nSO4 < 0,24 → 110 M 132 NaHSO 0,2 0,2 4 b. Na SO : 0,2C% 7,18% NaHSO4 : 0,22 24 ddA NaHCO : 0,1 BTNT.Na 3 mA = 395,6(g) NaHSO4 : 0,02C% 0,607% Câu 15: (2,0 điểm) Hịa tan hồn tồn 27,4 gam hỗn hợp gồm M2CO3 và MHCO3 (M là kim loại kiềm) bằng 500 ml dung dịch HCl 1M thấy thốt ra 6,72 lít khí (đktc). Để trung hịa axit dư thì phải dùng đúng V ml dung dịch NaOH 2M. a. Xác định kim loại M và khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính giá trị V. Hướng dẫn a. 27,4 60(x y) y M CO : x (2M 60)x (M 61y) 27,4 M Mol 23 2x y BTNT.C x y 0,3 MHCO3 : y 0,3 2x y 0,6 [THẦY ĐỖ KIÊN – 0948.20.6996] – HÀ NỘI 8
- [TUYỂN AMSTERDAM 25-09-2018 MUỐI NÂNG CAO] 9,49,4 x0,1 Na CO:10,6g MMNam 23 0,60,3 y0,2NaHCO:16,8g Giống 3 bài 12 b. Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O → nHClpư = 0,4 → nHCldư = 0,5 – 0,4 = 0,1 → V = 0,05 (lít) Câu 16: (2,0 điểm) Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và một kim loại M cĩ hĩa trị (II) tan trong H2SO4 lỗng (vừa đủ) thu được dung dịch Y và cĩ V lít khí H2 (đktc) thốt ra. Cho X tác dụng với dung dịch Ba(NO3)2 vừa đủ thấy tách ra 93,2 gam kết tủa trắng. Lọc bỏ kết tủa rồi cơ cạn phần nước lọc thì thu được 57,4 gam muối khan. a. Tính giá trị V, m. b. Xác định kim loại M, biết trong hỗn hợp X cĩ số mol của M lớn hơn 33,33% số mol của Al. Hướng dẫn H:V2 Al H24 SO X đủBa(NO ) BaSO : 0,4 M ddY 32 4 đủ cô cạn ddMuối khan: 57,4g a. BTNT.SO4 BTNT.H H242 SOHV8,96 (lít) 0,4 0,4 SO(2) 2NO (1) Al Al 43 Nhận thấy 57,4g NO 0,4 0,8 m = 7,8 MM3 m 57,4 mNO3 b. PHÂN TÍCH Al : 3x 4 - nM = 133,33%.nAl → MolnH1,5.3x4x0,4x 2 loại M : 4x 85 - Nếu nM = 66,66%.nAl thì ra Mg. Câu 17: (2,0 điểm) Hịa tan hồn tồn một muối clorua A vào nước thu được 60 gam dung dịch X cĩ nồng độ 5,35%. Lấy ½ dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 4,305 gam kết tủa. Xác định cơng thức muối A. Hướng dẫn PHÂN TÍCH - Muối Clorua pứ với AgNO3 thì FeCl2 khá nguy hiểm vì ra 2 kết tủa: Ag và AgCl [THẦY ĐỖ KIÊN – 0948.20.6996] – HÀ NỘI 9
- [TUYỂN AMSTERDAM 25-09-2018 MUỐI NÂNG CAO] Ở đây thử chia 4,305 cho 143,5 (MAgCl) thì ra chẵn 0,03 nên A khơng phải FeCl2. Giả sử mol MCln: x (mol) MCln + nAgNO3 → M(NO3)3 + nAgCl↓(trắng) x→ xn → xn = 0,06 Và: mA = (M + 35,5n)x = 60.5,35% → Mx = 1,08 → M = 18n (sai) Câu 18: (2,0 điểm) Hịa tan 19,28 gam tinh thể một loại muối kép X (gồm hai muối cĩ gốc axit khác nhau) vào nước rồi chia thành hai phần bằng nhau: Phần 1: cho tác dụng với Ba(NO3)2 dư thu được 9,32 gam kết tủa trắng khơng tan trong axit. Phần 2: tác dụng với Ba(OH)2 dư và đun nĩng thu được dung dịch A, kết tủa B và khí C. Khí C thốt ra được hấp thụ bởi 80 ml dung dịch HCl 0,25M vừa đủ. Kết tủa B nung nĩng đến khối lượng khơng đổi thu được 10,92 gam chất rắn D. Lượng chất rắn D phản ứng vừa đủ với 60 ml dung dịch HCl 1M. Xác định cơng thức của muối kép. Hướng dẫn PHÂN TÍCH 2- - X pứ với Ba(NO3)2 tạo kết tủa khơng tan trong axit nên X chứa gốc SO4 + - X pứ với kiềm cho khí C thì X cĩ gốc NH4 - Kết tủa B nung (trong kk) đến khơng đổi thì rắn D chứa oxit kim loại. Và chênh lệch khối lượng 10,92 gam so với 9,32 gam chính là khối lượng của oxit. Vậy xuất phát từ oxit trong D pứ với HCl là thuận lợi hơn cả. Giả CTPT oxit kim loại trong D là : M2On cĩ x (mol). M2On + 2nHCl → 2MCln + nH2O x→ 2xn 2xn0,06 M56 Suy ra Mx0,56Fe O 23 (2M 16n)x 10,92 9,32 n3 PBaSO Ba(NO :32 0,04 ) 14 HCl NH3 0,02 X o Ba(OH)2 tHCl 9,64g PBRắn2 dư0,06D: 10,92g ddA + nHCl = 0,02 → nNH3 = nNH4 (X) = 0,02 Nhận định CTPT X : (NH4)2SO4.Fe2(SO4)m.aH2O cĩ 0,01 mol (BTNT.NH4) 9,64 XChọn 18.2 96 56.2 96m 18a m3 9,64g 0,01 Rút gọn a 24 96m 18a 72016m 3a 120 Vậy CTPT X là: (NH4)2SO4.Fe2(SO4)3.24H2O Câu 19: (2,0 điểm) 1 [THẦY ĐỖ KIÊN – 0948.20.6996] – HÀ NỘI 0
- [TUYỂN AMSTERDAM 25-09-2018 MUỐI NÂNG CAO] Cĩ hai dung dịch, mỗi dung dịch chứa 1 muối cĩ cùng số mol. Đem trộn hai dung dịch thu được dung dịch X và 12,5 gam kết tủa Y là muối của kim loại M hĩa trị II. Tách riêng Y rồi đem nung ở nhiệt độ thích hợp thu được 7 gam chất rắn MO và một oxit Z. Cơ cạn dung dịch X thu được 20 gam chất rắn là một muối khan Q, muối này bị phân hủy ở 2150C tạo ra 0,25 mol oxit T (thể khí) và 9 gam hơi nước, ngồi ra khơng cĩ sản phẩm nào khác. Xác định cơng thức các muối ban đầu và khối lượng của chúng trong dung dịch, biết rằng số mol của MO bằng số mol của Z. Các phản ứng xảy ra hồn tồn. Hướng dẫn Giả sử hai muối ban đầu là A và B cĩ tỉ lệ mol 1 : 1 t0 Z : CO2 Y MO : 7(g) AB 2150 C T : 0,25 ddYQ : 20g HO2 : 0,5 PHÂN TÍCH CO 2(*) BTKL: mQ = mT + mH2O → mT = 11 → MT = 44 → T NO2 ( ) (*) loại vì trùng với Z ( ) → Q: NH4NO3 → nQ = 0,25 A : M(NO):32 a Y là kết tủa dạng MCO3 và Q là NH4NO3 → B : (NH)CO:423 a Suy ra: M(NO3)2 + (NH4)2CO3 → MCO3 + 2NH4NO3 0,125 ← 0,25 Suy ra: MO là CaO Đăng kí: học thi 10 chuyên hĩa với thầy 0948.20.6996 1 [THẦY ĐỖ KIÊN – 0948.20.6996] – HÀ NỘI 1