Bài ôn tập Vậy lí 9 - Chủ đề 7 đến chủ đề 12

docx 12 trang hoaithuong97 3841
Bạn đang xem tài liệu "Bài ôn tập Vậy lí 9 - Chủ đề 7 đến chủ đề 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_on_tap_vay_li_9_chu_de_7_den_chu_de_12.docx

Nội dung text: Bài ôn tập Vậy lí 9 - Chủ đề 7 đến chủ đề 12

  1. CHỦ ĐỀ 7. SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN Câu 1: Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài dây dẫn, cần phải xác định và so sánh điện trở của các dây dẫn có những đặc điểm nào? A. Các dây dẫn này phải có cùng tiết diện, được làm từ cùng một vật liệu nhưng có chiều dài khác nhau. B. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, được làm từ cùng một vật liệu nhưng có tiết diện khác nhau. C. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, cùng tiết diện nhưng được làm bằng các vật liệu khác nhau. D. Các dây dẫn này phải được làm từ cùng một vật liệu nhưng có chiều dài và tiết diện khác nhau. Câu 2: Một đoạn dây dẫn bằng đồng dài l1 = 10m có điện trở R1 và một dây dẫn bằng nhôm dài l2 = 5m có điện trở R 2. Câu trả lời nào dưới đây là đúng khi so sánh R 1 và R2? A. R1 = 2R2 B. R1 2R2 D. Không đủ điều kiện để so sánh Câu 3: Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây? A. Vật liệu làm dây dẫn B. Khối lượng của dây dẫn C. Chiều dài của dây dẫn D. Tiết diện của dây dẫn Câu 4: Hai dây dẫn bằng nhôm có cùng tiết diện, một dây dài 2m có điện trở R 1 và dây kia dài 6m có điện trở R2. Tính tỉ số R1/R2 A. 6 ΩB. 2 Ω C. 3 Ω D. 1/3 Ω Câu 5: Một dây dẫn dài 120m được dùng để quấn thành một cuộn dây. Khi đặt hiệu điện thế 30V vào hai đầu cuộn dây này thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 125mA. Tính điện trở của cuộn dây. A. 240 ΩB. 12 Ω C. 48 Ω D. 6 Ω Câu 6: Một dây dẫn dài 120m được dùng để quấn thành một cuộn dây. Khi đặt hiệu điện thế 30V vào hai đầu cuộn dây này thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 125mA. Mỗi đoạn dài 1m của dây dẫn này có điện trở là bao nhiêu? A. 3 ΩB. 4 Ω C. 2 Ω D. 1 Ω Câu 7: Dây tóc của một bóng đèn khi chưa mắc vào mạch có điện trở là 24Ω . Mỗi đoạn dài 1cm của dây tóc này có điện trở là 1,5Ω . Tính chiều dài của toàn bộ sợi dây tóc bóng đèn đó. A. 24 cmB. 12 cm C. 10 cm D. 16 cm Câu 8: Đường dây dẫn của một mạng điện trong gia đình nếu nối dài liên tiếp với nhau sẽ có chiều dài tổng cộng là 500m và điện trở của mỗi đoạn có chiều dài là 1m của đường dây này có điện trở trung bình là 0,02Ω . Tính điện trở tổng cộng của toàn bộ đường dây dẫn nối dài liên tiếp này. A. 5 ΩB. 40 Ω
  2. C. 10 Ω D. 8 Ω Câu 9: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng tiết diện, dây thứ nhất có điện trở là 2Ω và có chiều dài là 10m, dây thứ hai có chiều dài là 30m. Tính điện trở của dây thứ hai. A. 6 ΩB. 4 Ω C. 10 Ω D. 8 Ω Câu 10: Đoạn dây dẫn nối từ cột điện vào một gia đình có chiều dài tổng cộng là 50m và có điện trở tổng cộng là 0,5Ω . Hỏi mỗi đoạn dài 1m của dây này có điện trở là bao nhiêu? A. 0,06 ΩB. 0,04 Ω C. 0,05 Ω D. 0,01 Ω CHỦ ĐỀ 8. SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN Câu 1: Hai đoạn dây bằng đồng, cùng chiều dài có tiết diện và điện trở tương ứng là S1, R1 và S2, R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng? A. S1R1 = S2R2 B. S1/R1 = S2/R2 C. R1R2 = S1S2 D. Cả ba hệ thức trên đều sai Câu 2: Hai dây dẫn bằng nhôm có chiều dài, tiết diện và điện trở tương ứng là I 1, S1, R1 và I2, S2, R2. Biết l1 = 4l2 và S1 = 2S2. Lập luận nào sau đây về mối quan hệ giữa các điện trở R1 và R2 của hai dây dẫn này là đúng? A. Chiều dài lớn gấp 4 lần, tiết diện lớn gấp 2 lần thì điện trở lớn gấp 4.2 = 8 lần. Vậy R1 = 8.R2. B. Chiều dài lớn gấp 4 lần thì điện trở nhỏ hơn 4 lần, tiết diện lớn gấp 2 lần thì điện trở lớn gấp 2 lần. Vậy R1 = 0,5R2. C. Chiều dài lớn gấp 4 lần thì điện trở lớn gấp 4 lần, tiết diện lớn gấp 2 lần thì điện trở nhỏ hơn 2 lần. Vậy R1 = 2.R2. D. Chiều dài lớn gấp 4 lần, tiết diện lớn gấp 2 lần thì điện trở nhỏ hơn 4.2 = 8 lần. Vậy R1 = 0,125R2. Câu 3: Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện dây dẫn, cần phải xác định và so sánh điện trở của các dây dẫn có những đặc điểm nào? A. Các dây dẫn này phải có cùng tiết diện, được làm từ cùng một vật liệu nhưng có chiều dài khác nhau. B. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, được làm từ cùng một vật liệu nhưng có tiết diện khác nhau. C. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, cùng tiết diện nhưng được làm bằng các vật liệu khác nhau. D. Các dây dẫn này phải được làm từ cùng một vật liệu nhưng có chiều dài và tiết diện khác nhau. Câu 4: Một dây cáp điện bằng đồng có lõi là 15 sợi dây đồng nhỏ xoắn lại với nhau. Điện trở của mỗi sợi dây đồng nhỏ này là 0,9 Ω . Tính điện trở của dây cáp điện này. A. 0,6 ΩB. 6 Ω C. 0,06 Ω D. 0,04 Ω Câu 5: Một dây dẫn đồng chất có chiều dài l, tiết diện đều S có điện trở là 8 Ω được gập đôi thành một dây dẫn mới có chiều dài 0,5l. Điện trở của dây dẫn mới này là bao nhiêu? A. 4 ΩB. 6 Ω
  3. C. 8 Ω D. 2 Ω Câu 6: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S 1 = 5 mm2 và điện trở R1 = 8,5 Ω . Dây thứ hai có tiết diện S2 = 0,5 mm2. Tính điện trở R2. A. 8,5 ΩB. 85 Ω C. 50 Ω D. 55 Ω Câu 7: Hai dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, có điện trở, chiều dài và tiết diện tương ứng là R1, l1, S1 và R2, l2, S2. Hệ thức nào dưới đây là đúng? A. R1l1S1 = R2l2S2 B. R1l1/S1 = R2l2/S2 C. l1/R1S1 = l2/R2S2 D. R1l1/S1 = l2S2/R2 Câu 8: Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 6,8 với lõi gồm 20 sợi đồng mảnh. Tính điện trở của mỗi sợi dây mảnh này, cho rằng chúng có tiết diện như nhau. ĐS: 136 Ω Câu 9: Cuộn dây thứ nhất có điện trở là R1 = 20 Ω, được quấn bằng dây dẫn có chiều dài tổng cộng là l 1 = 40m và có đường kính tiết diện là d 1 = 0,5mm. Dùng dây dẫn được làm từ cùng vật liệu như cuộn dây thứ nhất nhưng có đường kính tiết diện của dây là d2 = 0,3mm để quấn một cuộn dây thứ hai, có điện trở R 2 = 30Ω . Tính chiều dài tổng cộng của dây dẫn dùng để quấn cuộn dây thứ hai này. A. 8,5 mB. 21,6m C. 50 m D. 55 m Câu 10: Người ta dùng dây Nikêlin (một loại hợp kim) làm dây nung chco một bếp điện. Nếu dùng loại dây này với đường kính tiết diện là 0,6mm thì cần dây có chiều dài là 2,88m. Hỏi nếu không thay đổi điện trở của dây nung, nhưng dùng dây loại này với đường kính tiết diện là 0,4mm thì dây phải có chiều dài là bao nhiêu? A. 1,28 mB. 21,6m C. 5 m D. 5,5 m CHỦ ĐỀ 9. SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN Câu 1: Ba dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện. Dây thứ nhất bằng đồng có điện trở R1, dây thứ hai bằng nhôm có điện trở R 2, dây thứ ba bằng sắt có điện trở R 3. Câu trả lời nào dưới đây là đúng khi so sánh điện trở của các dây dẫn? A. R3 > R2 > R1 B. R1 > R3 > R2 C. R2 > R1 > R3 D. R1 > R2 > R3 Câu 2: Lập luận nào sau đây là đúng? Điện trở của dây dẫn A. tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi. B. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi. C. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp bốn. D. tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây giảm đi một nửa. Câu 3: Công thức tính điện trở của một dây dẫn hình trụ, đồng chất, tiết điện đều, có chiều dài , đường kính d và có điện trở suất là: A. R = 4ρl/πd2 B. R = 4d 2l/ρ C. R = 4ρd/πl D. R = 4πρd2 Câu 4: Một dây dẫn bằng nicrom dài 15m, tiết diện 0,3 mm 2 được mắc vào hai điểm có hiệu điện thế U. Biết điện trở suất của nicrom 1,1.10 -6 Ω.m. Điện trở của dây dẫn có giá trị là: A. 55ΩB. 110 Ω
  4. C. 220 Ω D. 50 Ω Câu 5: Cần làm một biến trở 20 bằng một dây constantan có tiết diện 1 mm 2 và điện trở suất 0,5.10-6. Chiều dài của dây constantan là: A. 10mB. 20m C. 40m D. 60m Câu 6: Một dây dẫn bằng nicrom dài 15m, tiết diện 0,3 mm 2 được mắc vào hai điểm có hiệu điện thế 220V. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có giá trị là: A. 2AB. 4AC. 6AD. 8A Câu 7: Một dây tóc bóng đèn làm bằng vonfam ở nhiệt độ trong phòng có điện trở 50Ω , có tiết diện tròn đường kính 0,04 mm. Hãy tính chiều dài của dây tóc này. Cho biết điện trở suất của vonfam là 5,5.10-8 Ω.m. Câu 8: Cho hai dây dẫn làm bằng nhôm có chiều dài tổng cộng là 55m, tiết diện dây thứ nhất bằng 1/3 tiết diện dây thứ hai. Tính chiều dài mỗi dây. Biết khi mắc chúng nối tiếp với nhau vào nguồn điện có hiệu điện thế là 24V không đổi thì cường độ dòng điện qua mạch là 0,24A. Còn khi mắc chúng song song với nhau vào nguồn điện nói trên thì cường độ dòng điện qua mạch 1A. 2 Câu 9: Đặt vào hai đầu một dây Nicrom có tiết diện đều 0,5 mm và điện trở suất 1,1.10-6 một hiệu điện thế 9V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,25A. a) Tính chiều dài của dây. b) Nếu cắt dây đó thành ba phần bằng nhau, chập lại và cũng đặt vào hiệu điện thế như trên thì khi đó cường độ dòng điện qua mạch chính là bao nhiêu? Câu 10: Hai dây điện trở một bằng đồng và một bằng nhôm có cùng khối lượng nhưng chiều dài dây đồng lớn hơn dây nhôm 2 lần. Cho biết khối lượng riêng của đồng và nhôm lần lượt là 8900 kg/m3 và 2700 kg/m3. a) Hỏi điện trở của dây nào lớn hơn và lớn hơn mấy lần? b) Tính điện trở của mỗi dây. Biết khi mắc chúng nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế 9V thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 0,5A. CHỦ ĐỀ 10. BIẾN TRỞ. ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT Câu 1: Biến trở là: A. điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh chiều dòng điện trong mạch. B. điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ và chiều dòng điện trong mạch. C. điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. D. điện trở không thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. Câu 2: Hiệu điện thế trong mạch điện có sơ đồ dưới được giữ không đổi. Khi dịch chuyển con chạy của biến trở dần về đầu N thì số chỉ của ampe kế sẽ thay đổi như thế nào? A. Giảm dần đi B. Tăng dần lên C. Không thay đổi D. Lúc đầu giảm dần, sau đó tăng dần lên Câu 3: Biến trở không có kí hiệu trong hình vẽ nào dưới đây?
  5. Câu 4: Câu phát biểu nào dưới đây là không đúng về biến trở? A. Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số. B. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi cường độ dòng điện. C. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện. D. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi chiều dòng điện trong mạch. Câu 5: Trước khi mắc biến trở vào mạch để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị nào dưới đây? A. Có giá trị 0B. Có giá trị nhỏ C. Có giá trị lớn D. Có giá trị lớn nhất Câu 6: Trên một biến trở có ghi 30Ω – 2,5A. Các số ghi này có ý nghĩa nào dưới đây? A. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 30 Ω và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2,5A. B. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 30 Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5A. C. Biến trở có điện trở lớn nhất là 30 Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5A. D. Biến trở có điện trở lớn nhất là 30 Ω và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2,5A. Câu 7: Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 2,5V và cường độ dòng điện định mức 0,4A được mắc với một biến trở con chạy để sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V. Để đèn sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu? A. 33,7 ΩB. 23,6 Ω C. 23,75 Ω D. 22,5 Ω Câu 8: Người ta dùng dây nicrom có điện trở suất là 1,1.10 -6 Ω .m và có đường kính tiết diện là d1 = 0,8mm để quấn một biến trở có điện trở lớn nhất là 20 Ω . Tính độ dài l1 của đoạn dây nicrom cần dùng để quấn biến trở nói trên.
  6. A. 91,3cmB. 91,3m C. 913mm D. 913cm Câu 9: Cuộn dây của một biến trở con chạy được làm bằng hợp kim Nikêlin có điện trở suất 0,4.10-6 Ω.m, có tiết diện đều là 0,6 mm2 và gồm 500 vòng quấn quanh lõi sứ trụ tròn đường kính 4 cm. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu cuộn dây của biến trở là 67V. Hỏi biến trở này chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là bao nhiêu? Câu 10: Một biến trở R b có giá trị lớn nhất là 30Ω được mắc với hai điện trở R 1 = 15Ω và R2 = 10Ω thành mạch có sơ đồ như hình vẽ. Trong đó hiệu điện thế không đổi U = 4,5V. Hỏi khi điều chỉnh biến trở thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở R 1 có giá trị lớn nhất Imax và nhỏ nhất Imin là bao nhiêu? CHỦ ĐỀ 11. BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN Câu 1: Xét các dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn giảm đi 5 lần và tiết diện tăng 2 lần thì điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào? A. Điện trở của dây dẫn tăng lên 10 lần.B. Điện trở của dây dẫn giảm đi 10 lần. C. Điện trở của dây dẫn tăng lên 2,5 lần. D. Điện trở của dây dẫn giảm đi 2,5 lần. Câu 2: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Trong đó hiệu điện thế giữa hai điểm A và B được giữ không đổi và đèn sáng bình thường khi biến trở có điện trở bằng 0. Câu phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Đèn sáng mạnh lên khi di chuyển con chạy của biến trở về đầu M. B. Đèn sáng yếu đi khi di chuyển con chạy của biến trở về đầu M. C. Đèn sáng mạnh lên khi di chuyển con chạy của biến trở về đầu N. D. Cả ba câu trên đều không đúng. Câu 3: Hai bóng đèn khi sáng bình thường có điện trở là R 1 = 7,5Ω và R 2 = 4,5Ω . Dòng điện chạy qua hai đèn đều có cường độ định mức là I = 0,8A. Hai đèn này được mắc nối tiếp với nhau và với một điện trở R 3 để mắc vào hiệu điện thế U = 12V. Tính R3 để hai đèn sáng bình thường. A. 1 ΩB. 2 Ω C. 3 Ω D. 4 Ω Câu 4: Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 40 . Dây điện trở của biến trở là một dây hợp kim nicrom có tiết diện 0,5 mm2 và được quấn đều xung quanh một lõi sứ tròn có đường kính 2cm. Tính số vòng dây của biến trở này.
  7. A. 290 vòngB. 380 vòng C. 150 vòng D. 200 vòng Câu 5: Hai bóng đèn Đ 1 và Đ2 có hiệu điện thế định mức tương ứng là U 1 =1,5V và U2 = 6V; khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R 1 =1,5Ω và R2 = 8Ω. Hai đèn này được mắc cùng với một biến trở vào hiệu điện thế U = 7,5V theo sơ đồ Đ 1 nt (Đ2 ss biến trở) a. Hỏi phải điều chỉnh biến trở có giá trị bao nhiêu để hai đèn sáng bình thường? b. Biến trở nói trên được quấn bằng dây nikêlin có điện trở suất là 0,40.10 -6 Ωm, có độ dài tổng cộng là 19,64m và đường kính tiết diện là 0,5mm. Hỏi giá trị của biến trở tính được ở câu a trên đây chiếm bao nhiêu phần trăm so với điện trở lớn nhất của biến trở này? A. Rb = 24Ω, 60%B. R b = 24Ω, 40% C. Rb = 40Ω, 40%D. R b = 40Ω, 60% Câu 6: Một biến trở có con chạy được làm bằng Nicrom, có tiết diện đều 0,55 mm 2, điện trở suất 1,1.10-6 , gồm 500 vòng quấn quanh lõi sứ trụ tròn có đường kính 2 cm. a) Tính điện trở cực đại của biến trở. b) Tính cường độ dòng điện định mức của biến trở. Biết hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào hai đầu biến trở là 157V. Câu 7: Hai dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, dây thứ nhất có điện trở R 1 = 2 15Ω, có chiều dài và có tiết diện 0,2 mm , dây thứ hai có điện trở R2 = 10Ω, chiều dài. Tính tiết diện S2 của dây. Câu 8: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: Nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V. a) Điều chỉnh con chạy của biến trở để vôn kế chỉ 6V thì ampe kế chỉ 0,5A. Hỏi khi đó biến trở có điện trở là bao nhiêu? b) Phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để vôn kế chỉ 4,5V. Câu 9: Cho mạch điện như hình vẽ:
  8. R1 = 20Ω , R2 = 10Ω , R3 = 30Ω , UAB = 120V. Điện trở của dây nối và ampe kế nhỏ không đáng kể. a) Khi Rb = 40 Ω thì ampe kế chỉ bao nhiêu? b) Điều chỉnh biến trở để ampe kế chỉ giá trị 0. Tính trị số của biến trở tham gia vào mạch điện khi đó. Câu 10: Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ: Bóng đèn loại 6V – 0,2A, trên biến trở có ghi 100Ω – 1A. UAB = 24V. a) Khi con chạy C ở vị trí giữa của biến trở, độ sáng của đèn như thế nào? Tại sao? b) Muốn đèn sáng bình thường ta di chuyển con chạy C về phía nào của biến trở? Tính giá trị của phần biến trở tham gia vào mạch điện khi đó. CHỦ ĐỀ 12. CÔNG SUẤT ĐIỆN Câu 1: Công suất điện cho biết: A. khả năng thực hiện công của dòng điện.B. năng lượng của dòng điện. C. lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian. D. mức độ mạnh – yếu của dòng điện. Câu 2: Công thức liên hệ công suất của dòng điện, cường độ dòng điện, trên một đoạn mạch giữa hai đầu có hiệu điện thế U là: A. P=UIB. P=U/I C. P=I/U D. P=U2/I Câu 3: Có hai điện trở R1 và R2 = 2R1 được mắc song song vào một hiệu điện thế không đổi. Công suất điện P 1 và P2 tương ứng trên hai điện trở này có mối quan hệ nào dưới đây? A. P1 = P2 B. P2 = 2P1 C. P1 = 2P2 D. P1 = 4P2 Câu 4: Trên nhiều dụng cụ trong gia đình thường có ghi 220V và số oát (W). Số oát này có ý nghĩa gì? A. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với những hiệu điện thế nhỏ hơn 220V. B. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V.
  9. C. Công mà dòng điện thực hiện trong một phút khi dụng cụ này được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V. D. Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong một giờ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V. Câu 5: Trên bóng đèn có ghi 6V – 3W. Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là: A. 0,5AB. 2A C. 18A D. 1,5A Câu 6: Trên bàn là có ghi 220V – 1100W. Khi bàn là này hoạt động bình thường thì nó có điện trở là bao nhiêu? A. 0,2 ΩB. 5 Ω C. 44 Ω D. 5500 Ω Câu 7: Trên bóng đèn dây tóc Đ1 có ghi 220V – 100W. Trên bóng đèn dây tóc Đ2 có ghi 220V – 75W. Mắc song song hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V. Tính công suất của đoạn mạch song song này. A. 225WB. 150W C. 120W D. 175W Câu 8: Trên bóng đèn dây tóc Đ1 có ghi 220V – 100W. Trên bóng đèn dây tóc Đ2 có ghi 220V – 75W. Mắc hai bóng đèn nối tiếp với nhau rồi mắc đoạn mạch này vào hiệu điện thế 220V. Tính công suất điện của đoạn mạch nối tiếp này, cho rằng điện trở của mỗi đèn khi đó bằng 50% điện trở của đèn đó khi sáng bình thường. A. 86,8WB. 33,3W C. 66,7W D. 85W Câu 9: Trên bóng đèn có ghi 220V – 75W a) Tính điện trở và cường độ dòng điện định mức của bóng đèn (Xem điện trở của đèn phụ thuộc không đáng kể vào nhiệt độ). b) Khi hiệu điện thế trên mạng điện bị sụt 10% thì công suất của đèn bị sụt bao nhiêu phần trăm. c) Khi hiệu điện thế mắc vào đèn giảm đi n lần thì công suất tiêu thụ của nó tăng hay giảm bao nhiêu lần? Áp dụng trường hợp khi hiệu điện thế giữa hai đầu đèn giảm 3 lần thì công suất như thế nào? Câu 10: Trên bóng đèn có ghi 220V – 55W a) Tính điện trở của bóng đèn khi nó hoạt động bình thường (Cho rằng điện trở của nó không phụ thuộc vào nhiệt độ). b) Tính công suất tiêu thụ của bóng đèn khi sử dụng mạng điện có hiệu điện thế 200V. Khi đó bóng đèn hoạt động bình thường không? Có thể dùng cầu chì loại 0,6A cho bóng đèn này được không? BT TỰ LUẬN DẠNG: CÔNG SUẤT ĐIỆN – ĐIỆN NĂNG - CÔNG SUẤT CỦA DÒNG ĐIỆN 1. Trên một bóng đèn có ghi 220V – 45W.
  10. a) Tính cường độ dòng điện qua bóng đèn này khi đèn sang bình thường và điện trở của đèn khi đó. b) Có thể dùng cầu chì loại 0,25A cho bóng đèn này được không? 2. Một bếp điện hoạt động bình thường khi được mắc với hiệu điện thế 220V và khi đó bếp có điện trở 60 Ω. Tính công suất điện của bếp này. 3. Bóng đèn tròn thường sử dụng trong gia đình có ghi 220V – 75W. a) Tính cường độ dòng điện định mức của bóng đèn này khi đèn sang bình thường và điện trở của nó. b) Thực tế, hiệu điện thế sử dụng là 200V. Hỏi lúc đó cường độ dòng điện qua đèn bằng bao nhiêu? Đèn có sang bình thường không? 4. Một bóng đèn có ghi 220V – 100W được thắp sang liên tục với hiệu điện thế 220V trong 6 giờ. Tính điện năng mà bóng đèn này sử dụng và số đếm của công tơ khi đó. 5. Trên một bóng đèn xe máy có ghi 12V – 6W và đèn này được sử dụng với đúng hiệu điện thế định mức trong 1,5 giờ. Hãy tính: a) Điện trở của đèn khi đó. b) Điện năng mà đèn sử dụng trong thời gian trên. 6. Một bàn là được sử dụng với đúng hiệu điện thế định mức là 220V trong 30 phút thì tiêu thụ một lượng điện năng là 1080kJ. Hãy tính: a) Công suất điện của bàn là. b) Cường độ dòng điện chạy qua bàn là và điện trở của nó khi đó. 7. Một bếp điện sử dụng ở hiệu điện thế 220V, tiêu thụ một điện năng 480kJ trong 24 phút. Tính cường độ dòng điện qua bếp và điện trở của bếp khi làm việc. Trong trường hợp này điện năng đã chuyển hóa thành dạng năng lượng nào? 8. Có hai bóng đèn loại 12V – 0,6A và 12V – 0,3A. a) Có thể mắc hai bóng đèn đó nối tiếp với nhau rồi mắc vào hai điểm có hiệu điện thế 24V được không? Vì sao? b) Để các bóng trên sang bình thường, cần phải mắc như thế nào? 9. Trên một bóng đèn có ghi 12V – 9W. a) Cho biết ý nghĩa các số này. b) Tính cường độ định mức của dòng điện chạy qua đèn. c) Tính điện trở của đèn khi nó sáng bình thường. 10. Trên hai bóng đèn có ghi 220V – 45W và 220V – 100W. Biết rằng dây tóc của hai bóng đèn này đều bằng vonfram và tiết diện như nhau. Hỏi dây tóc của neon nào có độ dài lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?
  11. 11. Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 36V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,9A. Tính công suất điện của bóng đèn này và điện trở của bóng đèn khi đó. 12. Khi mắc một bóng đèn dây tóc có ghi 220V – 75W vào ổ lấy điện có hiệu điện thế 200V, một học sinh cho rằng công suất tiêu thụ của bóng đèn vẫn là 75W. Theo em, kết luận như vậy có đúng không? Tại sao? Cho rằng điện trở của dây tóc bóng đèn không phụ thuộc vào nhiệt độ. 13. Một bếp điện hoạt động liên tục trong 4 giờ ở hiệu điện thế 220V. Khi đó số chỉ của công tơ điện tăng thêm 2 số. Tính điện năng mà bếp điện sử dụng, công suất của bếp điện và cường độ dòng điện chạy qua bếp trong thời gian trên. 14. Một khu dân cư có 400 hộ gia đình, tính trung bình mỗi hộ sử dụng một công suất điện 150W trong 5 giờ 1 ngày. a) Tính công suất điện trung bình của cả khu dân cư. b) Tính điện năng mà khu dân cư này sử dụng trong 30 ngày. c) Tính tiền điện của mỗi hộ và của cả khu dân cư trong 30 ngày với giá điện 700đ/kWh. 15. Trên một bóng đèn điện có ghi 220V – 75W. Mỗi ngày đèn thắp sang trung bình 6 giờ. Tính điện năng tiêu thụ trong một tháng (30 ngày) biết rằng hiệu điện thế nơi dùng điện là 220V. 16. Trong 30 ngày chỉ số của công tơ điện của một gia đình tăng thêm 75 số. Biết rằng thời gian sử dụng điện trung bình trong mỗi ngày là 5 giờ. a) Tính công suất tiêu thụ điện năng trung bình của gia đình này. b) Giả sử gia đình này chỉ sử dụng bóng đèn tròn loại có công suất 100W để chiếu sang. Hỏi gia đình này đã sử dụng bao nhiêu bóng đèn? Coi hiệu điện thế sử dụng chính là hiệu điện thế định mức của các bóng đèn. 17. Một động cơ làm việc ở hiệu điện thế 220V, dòng điện chạy qua động cơ là 3A. a) Tính công của dòng điện sinh ra trong 2 giờ. b) Hiệu suất của động cơ là 85%. Tính công mà động cơ đã thực hiện được trong thời gian trên. 18. Trên một bàn là có ghi 110V – 600W và trên bóng đèn dây tóc có ghi 110V – 100W. a) Tính điện trở của bàn là và của bóng đèn khi chúng hoạt động bình thường. b) Có thể mắc nối tiếp bàn là và bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V được không? Vì sao? Cho rằng điện trở của bóng đèn và của bàn là có giá trị như đã tính ở câu a.
  12. 19. Một bóng đèn dây tóc có ghi 220V – 100W và một bàn là có ghi 220V – 1000W cùng được mắc vào ổ lấy điện 220V ở gia đình. a) Tính điện trở của bóng đèn, của bàn là và của mạch điện. Hãy chứng tỏ rằng công suất P của đoạn mạch bằng tổng công suất của đèn và của bàn là. b) Tính điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong 1 giờ theo đơn vị Jun và đơn vị kilôoát giờ. 20. Trên một bóng đèn dây tóc có ghi 220V – 100W. a) Tính điện năng sử dụng trong 30 ngày khi thắp sang bình thường bóng đèn này mỗi ngày 4 giờ. b) Mắc nối tiếp hai bóng đèn cùng loại trên đây vào hiệu điện thế 220V. Tính công suất của đoạn mạch nối tiếp này công suất của mỗi đèn khi đó. c) Mắc nối tiếp với bóng đèn trên đây với một bóng đèn dây tóc khác có ghi 220V – 75W vào hiệu điện thế 220V. Hỏi các bóng đèn này có thể bị hỏng không? Nếu không, hãy tính công suất đoạn mạch này và công suất của mỗi đèn. Cho rằng điện trở của mỗi đèn trong trường hợp b và c trên đây không phụ thuộc vào nhiệt độ và có giá trị như khi chúng sang bình thường. 21. Trên một bàn là có ghi 110V – 550W và trên bóng đèn dây tóc có ghi 110V – 40W. a) Tính điện trở của bàn là và của bóng đèn khi chúng hoạt động bình thường. b) Có thể mắc nối tiếp bàn là và bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V được không? Vì sao? Cho rằng điện trở của bóng đèn và của bàn là có giá trị như đã tính ở câu a. c) Có thể mắc nối tiếp hai dụng cụ này vào hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu sao cho chúng không bị hỏng? Tính công suất của mỗi dụng cụ khi đó. 22. Một quạt điện dùng trên xe ô tô có ghi 12V – 15W. a) Cần phải mắc quạt vào hiệu điện thế là bao nhiêu để nó chạy bình thường? Tính cường độ dòng điện chạy qua quạt khi đó. b) Tính điện năng mà quạt sử dụng trong 1 giờ khi chạy bình thường. c) Khi quạt chạy, điện năng được biến đổi thành các dạng năng lượng nào? Cho rằng hiệu suất của quạt là 85%, tính điện trở của quạt.