Bài kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Vạn Kim (Có đáp án)

docx 3 trang Đào Yến 13/05/2024 1020
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Vạn Kim (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_1_nam_hoc_201.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Vạn Kim (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC VẠN KIM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019 -2020 Môn: Tiếng Việt lớp 1 ( Thời gian: 40 phút không kể thời gian đọc ) Họ và tên: ; Lớp: 1 Giáo viên Giáo viên Đọc Viết Chung Nhận xét coi : chấm A. Kiểm tra đọc và trả lời câu hỏi (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng (7 điểm): GV cho HS đọc và trả lời câu hỏi trong bài vừa đọc : 2. Đọc thầm và làm bài tập (3 điểm) (20 phút) VỀ THĂM BÀ Thanh bước lên thềm, nhìn vào trong nhà. Cảnh tượng gian nhà cũ không có gì thay đổi. Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất lên được tiếng gọi khẽ: - Bà ơi ! Thanh bước xuống dưới giàn thiên lí. Có tiếng người đi, rồi bà mái tóc bạc phơ, chống gậy trúc ở ngoài vườn vào. Thanh cảm động và mừng rỡ chạy lại gần. ( Thạch Lam) *Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong các câu 1, 2, 3, 4. Câu 1: Trong đoạn văn trên có mấy câu? (0,5 điểm) A. 3 câu B. 6 câu C. 5 câu D. 7 câu Câu 2: Thanh về thăm bà nhìn thấy nhà bà như thế nào? (0,5 điểm) A .Nhà cũ B. Nhà mới C. Nhà tầng D. Nhà ngói Câu 3: Thanh bước xuống dưới giàn gì? (0,5 điểm) A. Dưới giàn mướp B. Dưới giàn thiên lí C. Dưới giàn hoa Câu 4: Bà từ đâu đi vào nhà? (0,5 điểm) A . ngoài sân B. ngoài vườn C. Ngoài ngõ Câu 5: Đặt câu với từ: Ngoài vườn (1 điểm) B. Kiểm tra viết (10 điểm); 1. Viết chính tả ( 7 điểm) 25 phút: Tập chép Nấu cơm Trưa nay bà mệt phải nằm Thương bà cháu đã giành phần nấu cơm
  2. Bà cười : vừa mát vừa thơm! Sao bà ăn được nhiều hơn mọi lần . ( Vương Thừa Việt ) 2 . Bài tập (3 điểm) 15 phút Bài 1. Điền vào chỗ trống a. gh hay g: + .ói bánh .i nhớ b. tr hay ch : + nhà .ường .ăm chỉ Bài 2. Nối cột A với cột B tạo thành câu, Chúng em Chín vàng Lúa Là bộ đội Trời mưa Xếp hàng vào lớp Bố em Rất to Bài 3. Em hãy chọn những từ ngữ phù hợp sau đây để hoàn thiện câu: (múa rất đẹp, hát rất hay, kể rất hay) Giờ kể chuyện cô giáo Bài 4. Em hãy kể tên các con vật mà em biết:
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 CUỐI HỌC KỲ II A. Kiểm tra đọc và trả lời câu hỏi (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng (7 điểm) Tốc độ tối thiểu 30 tiếng/phút theo chuẩn Đọc thành tiếng và trả lời 1, 2 câu hỏi trong bài (7 điểm). Đọc ngọng, đọc sai âm đầu hoặc vần Mỗi tiếng trừ 0.25 điểm. tùy theo mức độ bài viết của HS. Không trả lời đúng câu hỏi trừ 1 2. Đọc hiểu: (3 điểm) Câu1: Khoanh đúng vào ý B (0,5 điểm) Câu 2: Khoanh vào ý A ( 0,5 điểm) Câu 3: Khoanh vào ý B ( 0,5 điểm) Câu 4: Khoanh vào ý B (0,5 điểm) Câu 5: Đặt câu đúng cho (1 điểm) VD: Mẹ em đang nhổ cỏ ở ngoài vườn. B. Kiểm tra viết: I. Chính tả (nghe – viết): (7 điểm) - Viết đúng kiểu chữ cái kiểu chữ thường - Viết đúng các từ ngữ - Viết đúng chính tả, đúng khoảng cách. Viết tốc độ tối thiểu 30 chữ / 15 phút. Viết đúng khoảng cách, độ cao, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp cho 6 điểm. - Trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp : 1 điểm Nếu viết sai lẫn phụ âm đầu, vần, dấu thanh Trừ 0.25 điểm/lỗi Bài viết bẩn tẩy xóa trừ 0.5 điểm II. Bài tập: (3 điểm) Bài 1. (1 điểm): Điền đúng gh hay g vào chỗ trống, mỗi từ (0,25 đ) + gói bánh ghi nhớ b. Điền tr hay ch vào chỗ trống,mỗi từ (0,25 đ) + nhà trường + chăm chỉ - Sai 1 từ ch 0,25 điểm Bài 2. (1 điểm): Nối đúng ý cho 0.25 điểm, nếu sai không cho điểm Bài 3. (0,5 điểm): Điền đúng ( 0,5 đ ) - Giờ kể chuyện cô giáo kể rất hay. Bài 4. (0,5 điểm): Kể đúng tên một số các con vật cho 0,5 điểm.