50 đề thi học sinh giỏi Hóa học lớp 8

pdf 147 trang hoaithuong97 7590
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "50 đề thi học sinh giỏi Hóa học lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdf50_de_thi_hoc_sinh_gioi_hoa_hoc_lop_8.pdf

Nội dung text: 50 đề thi học sinh giỏi Hóa học lớp 8

  1. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT số hạt Electron là Z. Tổng số lượng các hạt là: 2Z + N = 52 (1) Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là: 0,25 2Z - N = 16 (2) Từ (1, 2) ta có: 2Z N 52 68 4Z 52 16 Z 17 N 2.17 16 18 2Z N 16 4 Vậy số hạt Proton bằng số hạt Electron và bằng: 17 Số hạt Nơtron là: 18. Nguyên tử nguyên tố X có KHHH là: Cl. b Số electron trong từng lớp, số electron ngoài cùng, tính chất của Na, Cl 0,25 Nguyên tử Số (e) trong từng lớp Số (e) ngoài cùng Tính chất 0,5 Na 2/8/1 1 Kim loại Cl 2/8/7 7 Phi kim Tổng cộng 10,0
  2. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT PHÒNG GIÁO DỤCĐÀO TẠO KIỂM ĐỊNH CHẤT LƢỢNG HỌC SINH GIỎI LỚP 8 TRIỆU SƠN Năm học 2014 - 2015 TRƢỜNG THCS TÂN NINH Môn: Hoá học VÒNG 1 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi có 02 trang, gồm 06 câu). Số báo danh Câu 1: (4,5 điểm) 1. Hoàn thành các phương trình hóa học sau: to a. KClO3  + b. Fe3O4 + H2SO4(loãng)  + + H2O c. MxOy + HCl + H2O d. Ba + H2O + e. Al + HNO3 Al(NO)3 + NH4NO3 + H2O f. FexOy + O2 FemOn 2. Giải thích các hiện tượng và viết PTHH xảy ra. a. Nung đá vôi thì khối lượng vôi thu được giảm so với khối lượng đá ban đầu b. Hỗn hợp khí H2 và O2 khi cháy gây ra tiếng nổ Câu 2: (4,5 điểm) 1. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất rắn : BaO, P2O5, Na2O, SiO2 2. Viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau: (1) (2) (3) (4) (5) Mg  H2  H2O  O2  P2O5  H3PO4 (6 ) (7 ) (8 ) Fe KOH SO2 Câu 3: (4,5 điểm) 1. Hòa tan hoàn toàn 16,25 gam kim loại M (chưa rõ hóa trị) vào dung dịch axit HCl dư. Khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít H2 (đktc). a. Xác định kim loại M b. Tính thể tích dung dịch HCl 0,2M cần dùng để hòa tan hết lượng kim loại này 2. Cho 17,5 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại gồm Fe, Al, Zn tác dụng với một lượng
  3. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT vừa đủ dung dịch axit HCl 18,25%, thu được 11,2 lít khí H2 ở đktc. Tính khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng Câu 4: (2,0 điểm) Nhiệt phân 79 gam kali pemanganat KMnO4 thu được chất rắn X có khối lượng 72,6 gam . a. Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong X b. Tính hiệu suất nhiệt phân Kali pemanganat. Câu 5: (3,0 điểm) 1. Khử hoàn toàn 16 gam một oxit Sắt bằng CO ở nhiệt độ cao, kết thúc phản ứng khối lượng chất rắn thu được giảm 4,8 gam so với ban đầu. Xác định công thức của oxit sắt 2. Khối lượng riêng của một dung dịch CuSO4 là 1,6g/ml . Đem cô cạn 312,5ml dung dịch này thu được 140,625g tinh thể CuSO4 .5H2O. Tính nồng độ C% và CM của dung dịch nói trên Câu 6: (1,5 điểm) Cho hỗn hợp khí A gồm CO2 và O2 có tỉ lệ thể tích tương ứng là 5:1. a) Tính tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với không khí. b) Tính thể tích (đktc) của 10,5 gam khí A. Cho: Mn=55; O=16; Fe=56; Cl=35,5; H=1; Zn =65; S=32; Na=23; K=39; C=12; Al=27; Cu=64. Hết Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM ĐỊNH CHẤT LƢỢNG HỌC SINH GIỎI LỚP 8 TRIỆU SƠN Năm học 2014 - 2015 TRƢỜNG THCS TÂN NINH Môn thi: Hóa học Ngày thi:
  4. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Hƣớng dẫn chấm (Đáp án có 03 trang, gồm 06 câu). VÒNG 1 Câu 1: (4,5 điểm) to 1 g. 2KClO3  2KCl + 3O2 0,5 h. Fe3O4 + 4H2SO4(loãng)  FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O 0,5 i. MxOy + 2yHCl xMCl2y/x + yH2O j. Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2 0,5 k. 8Al + 30HNO3 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O 0,5 l. 2mFe O +(nx –my) O 2xFe O x y 2 m n 0,5 0,5 2 a. Khối lượng vôi thu được giảm so với khối lượng đá ban đầu vì phản 0,5 ứng nung đá vôi sinh ra khí CO2 bay ra. PTHH: CaCO3 CaO + CO2 0,25 b. Do phản ứng giữa khí hiđro và khí oxi là phản ứng tỏa nhiều nhiệt, thể tích nước tạo thành bị dãn nở đột ngột, gây ra sự chấn động không khí, đó là tiếng nổ mà ta nghe được 0,5 PTHH: 2H2 + O2 2H2O 0,25 Câu 2: (4,5 điểm) 1 - Lấy lần lượt 4 chất rắn cho vào 4 ống nghiệm có đựng nước cất rồi lắc đều 0,25 + Nếu chất nào không tan trong nước SiO2 0,25 + 3 chất còn lại đều tan trong nước tạo thành dung dịch. - Lần lượt nhỏ các dung dịch vào giấy quỳ tím. 0,25 + Quỳ tím hoá đỏ là dd H3PO4 Chất ban đầu là P2O5 0,25 0,25 P2O5 + 3H2O 2H3PO4
  5. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT + Quỳ tím hoá xanh là dd NaOH và Ba(OH)2 BaO + H2O Ba(OH)2 0,25 Na2O + H2O 2NaOH 0,25 - Dẫn lần lượt khí CO2 đi qua 2 dung dịch làm quỳ tím hóa xanh 0,25 + Nếu ống nghiệm nào bị vẩn đục là dung dịch Ba(OH)2 Chất ban đầu là BaO Ba(OH)2 + CO2 BaCO3 + H2O 0,25 + Còn lại là dung dịch NaOH Chất ban đầu là Na2O CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O 0,25 2 1. Mg + 2HCl  MgCl2 + H2 0,25 to 2. 2H2 + O2  2H2O 0,25 dp 3. 2H2O  2H2 + O2 0,25 4. 4P + 5O2 2P2O5 5. P2O5 + 3H2O 2H3PO4 0,25 6. FeO + H2 Fe + H2O 0,25 7. 2K + 2H O 2KOH + H 2 2 0,25 8. S + O2 SO2 0,25 0,25 Câu 3: (4,5 điểm) 1 5,6 a. n = = 0,25 (mol) H 2 22,4 0,25 Gọi n là hóa trị của M, PTHH: 2M + 2nHCl  2MCln + nH2  0,5 0,5/n 0,25 16,25 M = n M = 32,5n 0,5 0,25
  6. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Hóa trị của kim loại có thể là I; II; III . Do đó ta lập bảng sau: n 1 1 1 0,25 M 32,5(loại) 65(nhận) 97,9(loại) Vậy kim loại M là: Zn 0,25 16,25 0,25 b. nzn= = 0,25 (mol) 65 PTPƯ: Zn + 2HCl  ZnCl + H  2 2 0,25 0,5 0,5 n 0,5 VHCl = = = 2,5(lít) CM 0,2 0,25 2 PTHH: Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 0,25 0,25 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 0,25 Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 11,2 n = = 0,5 (mol) m H = 0,5. 2 = 1 (gam) H 2 22,4 2 0,25 Theo các PTHH: nHCl =2n = 2. = 1 (mol) 0,25 mHCl = 36,5 (gam) mdd HCl = 36,5: 18,25% = 200 (gam) 0,25 mdd sau pư = mKim loại + mddHCl - m 0,25 = 17,5 + 200 - 1 = 216,5 (gam) 0,25
  7. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Câu 4: (2,0 điểm) a. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng m = mX + mO KMnO4 2 0,25 = 79 – 72,6 = 6,4 (gam) nO = 0,2 (mol) 2 0,25 to PTHH: 2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2 0,4 0,2 0,2 0,2 0,5 Khối lượng các chất trong X m = 0,2. 197 = 39,4 (g), m = 0,2 .87 = 17,4 (g), = 15,8 (g) K2MnO4 MnO2 0,25 % K2MnO4 = 54,27%, % = 23,97% , % KMnO4 = 21,76% b. m pư = 0,4. 158 = 63,2 (g) 0,25 KMnO4 63,2 H = .100% = 80% 79 0,25 0,25 Câu 5: (3,0 điểm) 1 Giọi công thức của oxit sắt là FexOy PTHH: FexOy + yCO xFe + yCO2 0,25 Khối lượng chất rắn giảm 4,8(g) Khối lượng của Fe = 16 – 4,8 = 11,2 (g) 0,25 11,2 nFe = = 0,2 (mol) 56 0,25 1 0,2 Theo PTHH: n n Fe xOy x Fe x 0,25 0,2 M 16: 80x Fe xOy x 0,25 x 2 56x + 16y = 80x Oxit sắt là Fe2O3 y 3
  8. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT 0,25 2 160 0,5 Khối lượng của CuSO ( chất tan ) là : mgCuSO .140,625 90 4 4 250 m 90 Số mol CuSO là : n 0,5625 mol 4 CuSO4 M 160 0,25 Khối lượng dung dịch : mdd = dV = 312,5. 1,6 = 500 (g) Nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch là : 0,25 m CuSO4 90.100 C%CuSO .100 18% 4 mdd 500 n 0,5625 0,5 CM = = 1,8 M V 0,3125 0,5 Câu 6: (1,5 điểm) a) Gọi số mol O2 có trong hỗn hợp A là x (mol) 0,25 Số mol CO2 có trong A là 5x (mol). 0,25 Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí A: 44.5x 32.x 252x M 42(g) 6x 6x 0,25 42 Tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với không khí: dA/ kk 1,45 29 b) Ở đktc: 42 g (tương ứng 1mol) hỗn hợp khí A có thể tích 22,4 lít. 0,25 10,5 22,4 10,5 g hỗn hợp khí A có thể tích: 5,6(lít) 42 0,25 0,25
  9. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Chú ý: - Nếu HS làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa với mỗi ý, câu của đề ra. - Nếu PTHH chưa cân bằng, cân bằng sai hoặc thiếu điều kiện phản ứng (nếu có), hoặc cả hai thì cho một nửa số điểm tương ứng của PTHH đó.
  10. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐỨC KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8 NĂM 2015-2016 PHỔ TRƢỜNG THCS PHỔ AN Môn hoá học ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể phát đề) Câu 1(2 đ): Có 4 phương pháp vật lý thường dùng để tách các chất ra khỏi nhau - Phương pháp bay hơi - Phương pháp chưng cất - Phương pháp kết tinh trở lại - Phương pháp chiết Em hãy lấy các ví dụ cụ thể, để minh hoạ cho từng phương pháp tách ở trên ? Câu 2 ( 6đ): Viết các phương trình hoá học và ghi đầy đủ điều kiện phản ứng (nếu có) ? 1/ Cho khí oxi tác dụng lần lượt với: Sắt, nhôm, đồng, lưu huỳnh, cacbon, phôtpho 2/ Cho dung dịch axit HCl tác dụng lần lượt với các chất: Nhôm, sắt, magie, đồng, kẽm. 3/ Có mấy loại hợp chất vô cơ? Mỗi loại lấy 2 ví dụ về công thức hoá học? Đọc tên chúng? Câu 3 ( 2): Em hãy tường trình lại thí nghiệm điều chế oxi trong phòng thí nghiệm? Có mấy cách thu khí oxi? Viết PTHH xảy ra? Câu 4 (3đ) 1/ Trộn tỷ lệ về thể tích (đo ở cùng điều kiện) như thế nào, giữa O2 và N2 để người ta thu được một hỗn hợp khí có tỷ khối so với H2 bằng 14,75 ? 2/ Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất X, cần dùng hết 10,08 lít O2 (ĐKTC). Sau khi kết thúc phản phản ứng, chỉ thu được 13,2 gam khí CO2 và 7,2 gam nước. a- Tìm công thức hoá học của X (Biết công thức dạng đơn giản chính là công thức hoá học của X) b- Viết phương trình hoá học đốt cháy X ở trên ?
  11. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Câu 5 (5 đ) 1/ Cho a gam hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B (chưa rõ hoá trị) tác dụng hết với dd HCl (cả A và B đều phản ứng). Sau khi phản ứng kết thúc, người ta chỉ thu được 67 gam muối và 8,96 lít H2 (ĐKTC). a- Viết các phương trình hoá học ? b- Tính a ? 2/ Dùng khí CO để khử hoàn toàn 20 gam một hỗn hợp ( hỗn hợp Y ) gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, thu được chất rắn chỉ là các kim loại, lượng kim loại này được cho phản ứng với dd H2SO4 loãng (lấy dư), thì thấy có 3,2 gam một kim loại màu đỏ không tan. a- Tính % khối lượng các chất có trong hỗn hợp Y ? b- Nếu dùng khí sản phẩm ở các phản ứng khử Y, cho đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa. Biết hiệu suất của phản ứng này chỉ đạt 80% ? Câu 6 (2 đ): Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam nước, để pha chế được 500 gam dung dịch CuSO4 5% Cho: Cu = 64; N = 14; O = 16; S = 32; Ca = 40; Fe = 56; C = 12 Thí sinh được dùng máy tính bỏ túi theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo ( Đề thi gồm 01 trang) Hết Hƣớng dẫn chấm Môn: Hoá học 8 Câu/ý Nội dung chính cần trả lời Điểm Câu 1 Học sinh lấy đúng các VD, trình bày phương pháp tách khoa học, chặt ( 2 điểm ) chẽ thì cho mỗi VD 0,5 điểm
  12. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Câu 2 ( 6 điểm ) 1/ - Viết đúng mỗi PTHH cho 0,25 điểm - Viết đúng mỗi PTHH cho 0,25 điểm - Nêu đúng có 4 loại hợp chất vô cơ: Oxit, axit, bazơ, M uối 2/ - Lấy đúng , đủ, đọc tên chính xác các ví dụ, cho 0,25 đ/vd 3/ - Nêu được cách tiến hành, chính các khoa học - Cách thu khí oxi Câu 3 (2đ) - Viết đúng PTHH Câu4(3điểm) 1/ Ta có: Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí là: M = 14,75.2 =29,5 - Gọi số mol của O2 là x, số mol của N2 là y 0,25 32x 28y M = 29,5  32x + 28 y = 29,5x + 29,5y x y  2,5x = 1,5 y => x : y = 3 : 5 - Do các thể tích đo ở cùng điều kiện nên: V : V = 3 : 5 2/ O 2 N 2 - Ta có sơ đồ của phản ứng là: t0 A + O2  CO2 + H2O - Trong A có chắc chắn 2 nguyên tố: C và H
  13. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT 10,08 nO = = 0,45 mol => nO = 0,9 mol 2 22,4 13,2 nCO = = 0,3 mol, => nC = 0,3 mol, nO = 0,6 mol 2 44 7,2 nH O= = 0,4 mol, => nH = 0,8 mol, nO = 0,4 mol 2 18 - Tổng số mol nguyên tử O có trong sản phẩm là: 0,6 + 0,4 =1mol > 0,9 mol Vậy trong A có nguyên tố O và có: 1 – 0,9 = 0,1 mol O - Coi CTHH của A là CxHyOz; thì ta có: x : y : z = 0,3 : 0,8 : 0,1 = 3 : 8 : 1. Vậy A là: C3H8O a/ PTHH: A + 2xHCl 2AClx + xH2 Câu 5( 5 đ) B + 2yHCl 2BCly + yH2 8,96 1/ b/ - Số mol H2: nH = = 0,4 mol, nH = 0,4.2 = 0,8 gam 22,4 - Theo PTHH => nHCl = 0,4.2 = 0,8 mol, mHCl = 0,8.36,5 = 29,2 gam - áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có: a = 67 + 0,8 – 29,2 = 38,6 gam 0 a/( 1,75đ) PTHH: CO + CuO t Cu + CO (1) 2 2/ 3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2(2) Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (3) - Chất rắn màu đỏ không tan đó chính là Cu, khối lượng là 3,2 gam.
  14. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT 3,2 nCu = = 0,05 mol, theo PTHH(1) => nCuO= 0,05 mol, 64 khối lượng là: 0,05.80 = 4 g.Vậy khối lượng Fe: 20 – 4 = 16 gam - Phầm trăm khối lượng các kim loại: 16 % Cu = 4 .100 = 20%, % Fe = .100 = 80% 20 20 b/ (1,25đ)Khí sản phẩm phản ứng được với Ca(OH)2 là: CO2 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (4) 16 nFe O = = 0,1 mol, 2 3 160 - Theo PTHH (1),(2) => số mol CO2 là: 0,05 + 3.0,1 = 0,35 mol - Theo PTHH(4) => số mol CaCO3 là: 0,35 mol. Khối lượng tính theo lý thuyết: 0,35.100 = 35 gam Khối lượng tính theo hiệu suất: 35.0,8 = 28 gam Câu 6: (2 đ) 500.4 - Khối lượng CuSO4 có trong 500gam dd CuSO4 4 % là: = 20 g 100 20.250 Vậy khối lượng CuSO4.5H2O cần lấy là: = 31,25 gam 160 - Khối lượng nước cần lấy là: 500 – 31,25 = 468,75 gam Ghi chú: - Học sinh có thể giải toán Hoá học bằng cách khác, mà khoa học, lập luận chặt chẽ, đúng kết quả, thì cho điểm tối đa bài ấy.
  15. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Trường THCS Phổ An đề thi HSG khối 8 môn hóa năm 2015-2016
  16. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT PHÒNG GD&ĐT ĐỀ THI OLYMPIC HÓA HỌC LỚP 8 THANH OAI Năm học 2012 – 2013 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm 01 trang) Câu I: (3 điểm) 1. Xác định hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau: H2O, Cu2O, H2SO4, H3PO4, FeO, Fe2O3, Fe3O4, FexOy, KMnO4, K2Cr2O7. 2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Một mol (1), . (2), (3) tuy đều có số . (4) bằng nhau là . (5) nhưng chiếm thể tích (6) vì thể tích của một mol chất phụ thuộc vào (7) của phân tử và (8) giữa các phân tử, mà các chất khác nhau thì phân tử của chúng có (7) và . (8) giữa chúng khác nhau. Câu II: (4 điểm) 1. Bằng phương pháp hóa học, hãy nêu cách phân biệt 4 dung dịch không màu, mất nhãn, riêng biệt sau: NaCl, NaOH, HCl, Ca(OH)2. 2. Cho sơ đồ phản ứng: A + X B + X R + D + X Biết R là một kim loại thường gặp trong các bài tập của chương trình Hóa học lớp 8 và được sử dụng nhiều trong lĩnh vực xây dựng. Hãy xác định CTHH các chất R, A, B, D, X, viết các phương trình phản ứng xảy ra, ghi rõ điều kiện phản ứng xảy ra (nếu có) và cho biết các phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào? Câu III: (4 điểm) 1. Trong bình đốt khí người ta dung tia lửa điện để đốt một hỗn hợp gồm 32 cm3 khí hiđro và 30 cm3 khí oxi. a) Sau phản ứng còn thừa khí nào không? Thừa bao nhiêu cm3? b) Tính thể tích và khối lượng hơi nước thu được? (Biết các thể tích khí và hơi đo ở đktc). 2. Để hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp A gồm oxit của Đồng (II) và Sắt (III) cần vừa đủ 25,55 gam dung dịch HCl 20%. a) Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp A. b) Nếu đem hỗn hợp A nung nóng trong ống sứ rồi dẫn khí CO đi qua, trong điều kiện thí nghiệm thấy cứ 4 phân tử chất rắn mỗi loại tham gia phản ứng thì có 1 phân tử không tham gia phản ứng. Xác định thành phần và khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng trong ống sứ? Câu IV: (5 điểm) 0 1. Độ tan của phân đạm 2 lá NH4NO3 ở 20 C là 192 gam. Tính nồng độ % của dung dịch NH4NO3 ở nhiệt độ này? 2. Cho 8,96 lít khí CO đi qua ống sứ tròn, dài, nung nóng chứa m gam bột đồng (II) oxit. Khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro là 18. Xác định giá trị của m? (các thể tích khí đo ở đktc) 3. Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, lượng kim loại thu được sau phản ứng cho vào dung dịch HCl dư đến khi phản ứng kết thúc đem toàn bộ khí thu được khử một oxit của kim loại R hóa trị II thấy khối lượng oxit của kim loại R bị khử cũng là m gam. Tìm CTHH oxit của kim loại R? Câu V: (4 điểm) Phân tích 15,9 gam một hợp chất vô cơ thấy nguyên tố Na chiếm 43,4%, nguyên tố C chiếm 11,32% khối lượng, còn lại là nguyên tố oxi. a) Xác định CTHH của hợp chất vô cơ đó.
  17. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT b) Cho lượng chất vô cơ nói trên vào 250ml dung dịch axit clohiđric 2M (D=1,1g/ml) đến khi phản ứng kết thúc. Tính nồng độ mol và nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng? - Hết - HUỚNG DẪN CHẤM OLYMPIC HÓA 8 Năm học 2012 – 2013 Câu I: (3 điểm) 1. Mỗi chất 0,15 điểm x 10 chất = 1,5 điểm. 1,5 2. Mỗi ý 0,15 điểm x 10 ý = 1,5 điểm. 1,5 (1),(2),(3): chất rắn, chất lỏng, chất khí (4) phân tử/hạt hợp thành (5) khác nhau/không bằng nhau (7)(8) kích thước, khoảng cách Câu II: (4 điểm) 1. Phân biệt được 4 dung dịch x 0,5 điểm = 2 điểm 2 Gợi ý: - Lấy ở mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử - Mẫu thử nào không làm đổi màu quỳ tím là dung dịch NaCl - Mẫu thử nào làm cho quỳ tím chuyển thành màu đỏ là dung dịch HCl - Hai mẫu thử làm quỳ tím chuyển thành màu xanh là dung dịch NaOH và Ca(OH)2, ta phân biệt chúng bằng cách sục khí CO2 vào từng dung dịch đó, trường hợp nào tạo thành kết tủa trắng là dung dịch Ca(OH)2; mẫu còn lại là dung dịch NaOH. - Chỉ yêu cầu học sinh viết được phản ứng: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 +H2O 2. Tìm được A, B, D, X và viết đủ PTPƯ - Kim loại R là Sắt 0.5 - X có thể là 1 trong 3 oxit sắt thì A, B, D là các chất khử H2, CO, Al 0.5
  18. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT - Viết PTHH minh họa 0.5 - A, B, D có thể là 3 oxit sắt thì X là 1 trong các chất khử H2, CO, Al 0.5 - Viết PTHH minh họa 0.5 Câu III: (4 điểm) 1. Xác định được chất phản ứng hết, chất còn thừa, tính được lượng chất thừa, chất sản phẩm. 2H2 + O2 2H2O 1 (cm3) 32 16 32 3 VO2 dư = 30 – 16 = 14 (cm ) 1 3 VH2O(hơi) = 32 (cm ) = 32 (ml) = 0,032 (lít) nH2O(hơi) = 0,032 : 22,4 = 0,00143 (mol) mH2O(hơi) = 0,00143.18 = 0,2574 (gam) 2. a) Gọi số mol CuO và Fe2O3 trong 4 gam hỗn hợp A lần lượt là x, y. Ta có: 80x + 160y = 4 (*) 0.25 CuO + 2HCl CuCl2 + H2O (mol) x 2x Fe2O3 + 6HCl FeCl3 + 3H2O (mol) y 6y 0.25 nHCl = 2x + 6y = = 0,14 ( ) 0.25  x = 0,01; y = 0,02  mCuO = 80.0,01 = 0,8 (g); mFe2O3 = 4 – 0,8 = 3,2 (g) 0.25 b) nCuOp/ư= 0,01.4/5 = 0,008 (mol); nFe2O3p/ư= 0,02.4/5 = 0,016 (mol) 0.25 CuO + CO Cu + CO2 (mol) 0,008 0,016 Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 (mol) 0,016 0,032 0.25 Sau phản ứng thu được chất rắn gồm: mCu = 0,016.64 = 1,024 (g)
  19. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT mFe = 0,032.56 = 1,792 (g) 0.25 mCuOdư = 80(0,01-0,008) = 0,16 (g); 0.25 mFe2O3dư = 160(0,02 – 0,016) = 0,64 (g) Câu IV: (5 điểm) 0 1. Độ tan của phân đạm 2 lá NH4NO3 ở 20 C là 192 gam. 1 Tính được nồng độ % của dung dịch NH4NO3 là 192.100/(192+100) = 65,75(%) 2. Trong X, gọi số mol CO, CO2 lần lượt là x, y  x + y= 8,96/22,4 = 0,4 (*) 0.5 Mặt khác: (28x + 44y):0,4 = 18.2 = 36 ( ) 0.5  x = y = 0,2 0.5 CuO + CO Cu + CO2 (mol) 0,2 0,2 m = 0,2.80 = 16 (g) 0.5 3. Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 (mol) m/160 2m/160 0.5 Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (mol) 2m/160 2m/160 0.5 RO + H2 R + H2O (mol) 2m/160 2m/160 0.5  (R + 16). 2m/160 = m  R = 64, R là Đồng; oxit của kim loại R là CuO 0.5 Câu V: (4 điểm) a) Xác định CTHH của hợp chất vô cơ là Na2CO3 1 b) nNa2CO3 = 15,9/106 = 0,15 (mol) nHCl = 0,25.2 = 0,5 (mol) 0.5 Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O
  20. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT (mol) 0,15 0,3(dư) 0,3 0,15 0.5 Trong dung dịch sau phản ứng: nHCldư = 0,5 – 0,3 = 0,2 (mol) CM NaCl = 0,3/0,25 = 1,2 (M) CM HCldư = 0,2/0,25 = 0,8 (M) 1 mdd = 15,9 + 250.1,1 – 0,15.44 = 284,3 (gam) C% NaCl = 0,3.58,5.100/284,3 = 6,173 (%) C% HCldư = 0,2.36,5.100/284,3 = 2,568 (%) 1 Lưu ý: Học sinh có thể giải theo phương pháp khác, đúng vẫn cho điểm tối đa của câu (ý) đó.
  21. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT PHÒNG GD & ĐT ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 8 HUYỆN THẠCH THÀNH Năm học : 2015 - 2016 TRƢỜNG THCS THẠCH CẨM Môn: Hoá Học GV ra đề: La văn Kiên Đơn vị công tác :Trƣờng THCS Thạch Cẩm ĐỀ BÀI Câu 1(4 đ): a. Trong các công thức hóa học sau: Mg(OH)2, Al3O2, K2O, CuNO3, Al(SO4)3, NaCl, Na3PO4, Ba(OH)2, CuSO3, NH4SO4. Hãy chỉ ra các công thức hóa học viết sai và viết lại cho đúng. b. Em hãy cho biết khí CO2 nặng hay nhẹ hơn khí H2 và nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ? c. Tính số phân tử có trong 34,2 g nhôm sunfat Al2(SO4)3. Ở đktc bao nhiêu lít khí ôxi sẽ có số phân tử bằng số phân tử có trong Al2(SO4)3 ở trên ? Câu 2(2 đ): a. Em hãy phân loại và gọi tên các chất sau: SO3, H3PO4, Ca(OH)2, KNO3. b. Hãy nêu phương pháp phân biệt: Dung dịch axit sunfuric, dung dịch kali hiđroxit, dung dịch muối ăn, nước cất. Câu 3(2 đ): Tính thể tích khí H2 tạo thành (ở đktc) khi cho 6,5 gam Zn tác dụng với: a. Dung dịch axit clohidric dư b. Dung dịch axit clohidric có chứa 0,15 mol HCl Câu 4(4 đ): a. Xác định công thức hóa học của A; B; C và viết phương trình hóa học hoàn thành chuỗi biến hóa sau: (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có) KMnO4  A  Fe3O4 B H2SO4 C HCl
  22. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT b. Cho các chất: KMnO4, SO3, Zn, CuO, KClO3, Fe2O3, P2O5, CaO, CaCO3. Hỏi trong số các chất trên, có những chất nào: - Nhiệt phân thu được O2 ? - Tác dụng được với H2? Viết các phương trình phản ứng xảy ra cho các thí nghiệm trên (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có). Câu 5(2 đ): Có hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1 ngâm trong dung dịch HCl dư, phản ứng xong thu được 4,48 lit khí H2 (đktc). - Phần 2 nung nóng và cho dòng khí H2 dư đi qua thì thu được 33,6 g Fe. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. Câu 6(3 đ): Một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng là 18,6 gam. Hòa tan hỗn hợp này trong 500ml dung dịch axit H2SO41M . a. Chứng tỏ rằng hỗn hợp này tan hết. b. Hãy tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết rằng lượng H2 sinh ra trong phản ứng tác dụng vừa đủ với 24 gam CuO. Câu 7(3 đ): a. Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm CH4; C2H2; và CxHy thu được 11gam CO2 và 9gam H2O. Tính m ? b. Khử hoàn toàn một lượng oxit sắt (FexOy) nung nóng bằng khí H2 dư. Sản phẩm hơi nước tạo ra hấp thụ bằng 100g H2SO4 98% thì nồng độ axit giảm 3,405%. Chất rắn thu được sau phản ứng khử đem hòa tan hết bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 3,36 lít H2 (đktc). Tìm công thức của oxit sắt.
  23. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT ĐÁP ÁN Câu Nội Dung Điểm a. Công thức sai: Al3O2, CuNO3, Al(SO4)3, NH4SO4 1 Viết lại cho đúng: Al2O3, Cu(NO3)2, Al2(SO4)3, (NH4)2SO4 1 44 b. d 22 .Vậy khí CO nặng hơn và nặng hơn 22 lần khí H 0,5 CO2 2 2 H 2 2 44 1 d 1,52.Vậy khí CO2 nặng hơn không khí 1,52 lần. CO2 0,5 KK 29 34.2 c. n 0,1 mol Al 2 (SO4 )3 342 0,5 23 22 Số phân tử Al2(SO4)3 là : 0,1.6.10 = 6.10 phân tử 0,25 Thể tích khí O2 cần lấy là: 0,1.22,4=2,24 lit 0,25 a. Phân loại và gọi tên các chất: Phân loại Tên gọi H2SO4 Axit Axit sunfuric 0,25 P2O5 Oxit axit Điphotpho pentaoxit 0,25 Fe(OH)2 Bazơ Sắt(II) hiđroxit 0,25 0,25 CaCO3 Muối Canxi cacbonat b. -Thử các chất bằng mẫu quỳ tím: 2 + Làm quỳ tím chuyển đỏ là dd H2SO4 0,25 + Làm quỳ tím chuyển xanh là dd KOH 0,25 - Hai chất lỏng còn lại không đổi màu quỳ tím đun trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi bay hơi hết: + không có dấu vết gì là nước 0,25 + Có vết mờ là dd muối ăn 0,25
  24. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT 6.5 0,25 n 0,1 mol Zn 65 a. Zn tác dụng với dd HCl dư 0,25 PTHH Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 (1) Theo PTHH (1) : nH nZn 0,1 mol 0,25 2 0,25 Vậy VH = 0,1.22,4 = 2,24 lit 2 0,1 0,15 3 b. Ta có : nên sau phản ứng HCl hết, Zn còn dư , tính thể 1 2 tích H theo HCl 2 05 1 0,15 Theo (1) nH nHCl 0,075 mol 2 2 2 0,25 Vậy V = 0,075.22.4 = 1,68 lit H 2 0,25 a. A là O B : H2O C : H2 0,5 Các PTHH: to 2 KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2 0,125 0,125 3 Fe + 2 O2 Fe3O4 0,125 Fe3O4 + 4 H2 3 Fe + 4 H2O 0,125 SO3 + H2O  H2SO4 0,125 H2SO4 loãng + Mg MgSO4 + H2 as 0,125 H2 + Cl2  2HCl 4 b.- Nhiệt phân thu được O2 : KMnO4, KClO3 0,25 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 0,25 2KClO3 2KCl + 3O2 - Tác dụng với H2: CuO, Fe2O3
  25. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT to CuO + H2  Cu + H2O 0,25 0,25 Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O 4,48 0,25 nH = 0,2 mol 2 22,4 - Phần 1 tác dụng với dd HCl dư chỉ có Fe giải phóng khí H2 PTHH: Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 (1) 0,25 0,2 mol 0,2 mol Vậy khối lượng Fe trong mỗi phần là : mFe = 0,2.56 = 11,2 gam 0,25 - Phần 2 tác dụng với H2 dư chỉ có Fe2O3 phản ứng: PTHH: 3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O (2) 0,25 33,6 gam Fe gồm Fe có sẵn trong phần 2 và Fe tạo thành ở (2) 5 Khối lượng Fe tạo thành ở (2) là : 22,4 mFe = 33,6 – 11,2 = 22,4 nFe = 0,4 mol 0,25 56 1 0,4 Theo (2): nFe O nFe 0,2 mol mFe O = 0,2.160 = 32 gam 2 3 2 2 2 3 0,25 Phần trăm các chất trong hỗn hợp đầu bằng phần trăm các chất trong mỗi phần nên: 11,2 %Fe = 25,93% , %Fe2O3 = 100% - 25,93% = 74,07% 11,2 32 0,25 a. Giả sử hỗn hợp chỉ gồm Fe 18,6 0,33(mol ) 0,25 nFe 56 0,25 PTHH: Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (1) 0,25 Theo PTHH (1): nH 2 SO 4 = nFe =0,33 mol 0,25 Theo đề bài: n = 0,5.1 = 0,5 mol > 0,33 mol H 2 SO 4
  26. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT 18,6 18,6 0,25 Mà 0,29 n 0,33 65 hh 56 0,25 Chứng tỏ H SO dư hỗn hợp kim loại tan hết. 2 4 b. Gọi x, y lần lượt là số mol của Zn và Fe có trong hỗn hợp. 65x + 56y = 18,6 (*) 6 0,25 Zn + H SO ZnSO + H (1) 2 4 4 2 (mol) x x 0,25 Fe + H SO FeSO + H (2) 2 4 4 2 (mol) y y 0,25 CuO + H Cu + H O (3) 2 2 (mol) 0,3 0,3 Theo (1), (2): nH = x + y 2 24 Theo (3) : nH = nCuO = 0,3 mol 0,25 2 80 x + y = 0,3 ( ) 65xy 56 18,6 x 0,2 Kết hợp (*) và ( ) ta có xy 0,3 y 0,1 0,25 0,2.65 13 gam mZn 0,1.56 5,6gam mFe 0,25 a. Các PTHH : to CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O 0,25 2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O 0,25 y y CxHy + (x ) O2 xCO2 + H2O 0,25 4 2 Ta có khối lượng của C và H có trong CO2 và H2O là
  27. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT 12 11 m 3 gam C 44 0,25 29 mH 1 gam 18 Khối lượng của hỗn hợp đầu chính là khối lượng C và H có trong 0,25 CO2 và H2O sau phản ứng. Vậy m = 3 + 1 = 4 gam to 0,25 b. PTHH : FexOy + 2yH2  xFe + yH2O (1) 7 Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 (2) 0,25 - Trong 100 g dd H2SO4 có 98% có: mH 2 SO 4 = 98 gam 0,25 - Nông độ dd còn lại sau khi hấp thụ nước: 98% - 3,405% =94,595% - Gọi a là khối lượng nước tạo ra ở (1) ta có 98 94,595 3,6 a = 3,6 gam nH O = = 0,2 mol 100 a 100 2 18 3,36 - Theo (1) và (2) : nFe = nH = = 0,15 mol 2 22,4 0,5 n x 0,15 2 Suy ra: Fe n y 0,2 3 H2O 0,25 Vậy công thức oxit sắt là Fe2O3 0,25 Thạch cẩm, ngày 25 tháng 02 năm 2016 Phê duyệt của Tổ Chuyên môn Giáo viên ra đề
  28. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT PHÒNG GD & ĐT CƢM’GAR ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƢỜNG TRƢỜNG THCS NGUYỄN HUỆ NĂM HỌC 2014 - 2015 MÔN: HÓA HỌC LỚP 8 ĐỀ CHÍNH THỨC (Thời gian làm bài: 120 phút) Câu 1( 2,5 đ). Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: 1. FexOy + CO FeO + CO2 2. Fe(OH)2 + H2O + O2 Fe(OH)3 3. CnH2n – 2 + O2 CO2 + H2O 4. Al + H2SO4đặc/nóng Al2(SO4)3 + H2S + H2O 5. NxOy + Cu CuO + N2 Câu 2: ( 3,5 đ) 1/ Dùng phương pháp hóa học để phân biệt 4 khí sau: cacbon oxit, oxi, hiđrô, cacbon đioxit. 2/ Cho các chất KClO3, H2O, Fe và các điều kiện khác đầy đủ. Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế khí hiđrô, khí oxi trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm. 3/ Cho hỗn hợp bột gồm Fe, Cu. Dùng phương pháp vật lí và phương pháp hóa học để tách Cu ra khỏi hỗn hợp. Câu 3: (5 điểm) Dùng 4,48 lít khí hiđrô( đktc) khử hoàn toàn m (g) một hợp chất X gồm 2 nguyên tố là sắt và oxi. Sau phản ứng thu được 1,204.1023 phân tử nước và hỗn hợp Y gồm 2 chất rắn nặng 14,2 (g) 1- Tìm m? 2- Tìm công thức phân tử của hợp chất X, biết trong Y chứa 59,155% khối lượng Fe đơn chất. 3- Chất nào còn dư sau phản ứng, khối lượng dư bằng bao nhiêu? 4- Trong tự nhiên X được tạo ra do hiện tượng nào? Viết phương trình phản ứng (nếu có). Để hạn chế hiện tượng đó chúng ta phải làm như thế nào? Câu 4:(4 điểm) 1/ Nhiệt phân hoàn toàn 546,8 (g) hỗn hợp gồm kaliclorat và kalipemanganat ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 98,56 (lít) khí oxi ở ĐKTC. a. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu. b. Lượng oxi thu được ở trên đốt cháy được bao nhiêu gam một loại than có hàm lượng cacbon chiếm 92%.
  29. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT 2/ Một ống nghiệm chịu nhiệt trong đựng một ít Fe được nút kín, đem cân thấy khối lượng là m (g) . Đun nóng ống nghiệm, để nguội rồi lại đem cân thấy khối lượng là m1(g). a. So sánh m và m1. b. Cứ để ống nghiệm trên đĩa cân, mở nút ra thì cân có thăng bằng không? Tại sao? (Biết lúc đầu cân ở vị trí thăng bằng). Câu 5: (5 điểm) Cho luồng khí hiđrô đi qua ống thủy tinh chứa 40(g) bột đồng (II) oxit ở 4000c. Sau phản ứng thu được 33,6(g) chất rắn. a. Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra. b. Tính hiệu suất phản ứng. c. Tính số phân tử khí hiđrô đã tham gia khử đồng (II) oxit ở trên. (Cho: H=1; O=16; Cu=64; K = 39; Cl = 35,5; Mn = 55; C = 12; Fe = 56) Ghi chú: Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. PHÒNG GD-ĐT CƢM’GAR ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM ĐỀ THI TRƢỜNG THCS NGUYỄN HUỆ HỌC SINH GIỎI CẤP TRƢỜNG NĂM HỌC: 2014 - 2015 MÔN: HÓA HỌC 8: Thời gian 120 phút Câu 1 NỘI DUNG 2,5 điểm 1. FexOy + (y-x) CO xFeO + (y-x) CO2 2. 2Fe(OH)2 + H2O + 1/2O2 2Fe(OH)3 3. 2CnH2n-2 + (3n-1)O2 2nCO2 + 2(n-1) H2O 4. 8Al + 15H2SO4đ/nóng 4Al2(SO4)3 + 3H2S + 12H2O 5. NxOy + yCu yCuO + x/2N2 1: - Dẫn các khí lần lượt qua dung dịch nước vôi trong: Ca(OH)2 + Khí làm nước vôi trong vẩn đục là CO2 Câu 2 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (3,5 đ) + Ba khí còn lại không có hiện tượng gì.
  30. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT - Dẫn 3 khí còn lại lần lượt qua CuO màu đen đun nóng, sau đó dẫn sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong. + khí làm cho CuO màu đen chuyển màu đỏ gạch l, sản phẩm làm đục nước vôi trong là CO. CO + CuO Cu + CO2 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O + Còn khí làm cho CuO màu đen chuyển dần sang màu đỏ gạch, sản phẩm không làm đục nước vôi trong là H2 CuO + H2 Cu + H2O + Khí còn lại không có hiện tượng gì là O2 2. a. Điều chế khí H2, O2 trong công nghiệp bằng cách điện phân nước : H2O H2 +1/2 O2 b.Điều chế O2, H2 trong phòng TN: - Điều chế O2:Nhiệt phân KClO3 KClO3 KCl + 3/2O2 - Điều chế H2:Điện phân nóng chảy KCl: KCl K + 1/2Cl2 Điện phân H2O: H2O H2 + 1/2O2 Cl2 + H2 2HCl Fe + 2HCl FeCl2 + H2 3. a. Phương pháp vật lí: - Dùng nam châm hút được sắt còn lại là đồng b. Phương pháp hóa học - Cho hỗn hợp phản ứng với dung dịch HCl hoặc H2SO4 loãng thì Fe phản ứng: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 - Lọc tách lấy kết tủa thu được Cu - Số mol H2 là: nH2 = 4,48/22,4= 0,2 (mol) 23 23 - Số mol H2O là: nH2 = 1,204.10 /6,02.10 = 0,2 (mol)
  31. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT - Gọi CTHH của hợp chất là: FexOy (x,y nguyên dương) - PTPU: FexOy + yH2 xFe + yH2O (1) Theo (1) : Số mol H2O = số mol H2 Theo ĐB: số mol H2O = số mol H2 = 0,2 mol Vậy H2 phản ứng hết và FexOy còn dư. Hỗn hợp Y gồm Fe, FexOy dư - Theo ĐB: nH2O = 0,2 mol nO = o,2 mol mO = 0,2.16 =3,2(g) 1. m = Y + mO = 14,2 + 3,2 = 17,4 (g) 2. Khối lượng Fe trong Y hay khối lượng của Fe sinh ra ở (1) là: mFe = 14,2.59,155/100 = 8,4 (g) - Từ CTHH của X: FexOy ta có: Câu 3: x : y = = 0,15 : 0,2 = 3: 4 (5 đ) Vậy: x = 3, y = 4. CTHH của X: Fe3O4 3. Theo phần trên FexOy dư sau phản ứng ( Fe3O4 dư sau phản ứng) mFexOy dư = mFe3O4 dư = 14,2 – 8,4 = 5,8 (g) 4. Trong tự nhiên Fe3O4 được tạo ra do Fe bị oxi trong không khí oxi hóa 3Fe + 2O2 Fe3O4 - Để hạn chế hiện tượng trên cần sử dụng một số biện pháp sau để bảo vệ Fe nói riêng và kim loại nói chung: + Ngăn không cho Fe tiếp xúc với môi trường bằng cách (sơn, mạ, bôi dầu mỡ, để đồ vật sạch sẽ, nơi khô, thoáng + Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn. 1. a- Số mol O2 là: nO2 = 98,56/22,4 = 4,4 (mol) - Gọi x,y lần lượt là số mol của KClO3 và KMnO4 (x,y>O) 2KClO3 2 KCl + 3O2 (1) 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 (2) - Ta có hệ: 122,5x + 158y = 546,8 (*) 3x/2 + y/2 = 4,4 ( )
  32. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Giải ra ta được: x = 2,4; y = 1,6 mKClO3 = 2,4 . 122,5 = 294 (g) %KClO3 = 294.100/546,8 = 53,77% Câu 4. % KMnO4 = 100% - 53,77% = 46,23% (4đ) b- C + O2 CO2 (3) Theo (3) ta có nC = nO2 = 4,4 (mol) mC = 4,4 . 12 = 52,8 (mol) - Thực tế lượng than đá cần sử dụng là: 52,8 .100/92 = 57,4 (g) 2- a. m = m1 vì ống nghiệm được nút kín b. khi mở ống nghiệm ra thì cân không thăng bằng vì có sự trao đổi không khí giữa bên trong và bên ngoài ống nghiệm. 1. a- PTPU: CuO + H2 Cu + H2O (1) Hiện tượng: Chất rắn CuO màu đen dần biến thành Cu màu đỏ gạch và có những giọt nước xuất hiện. b- Giả sử H = 100% ta có: nCuO = 40/80 = 0,5 (mol) theo (1) nCu = nCuO = 0,5 (mol) mCu = 0,5 .64 = 32 (g) mchất rắn = mCu + mCuO dư = 64x + 40 – 80x =33,6 x = 0,4 (mol) mCuO tham gia P/u = 0,4 . 80 = 32 (g) H% = 32.100/40 = 80% c- Theo (1) : nH2 = nCuO tham gia phản ứng = 0,4 (mol) Vậy số phân tử H2 tham gia phản ứng là: 0,4 . 6,02.1023 = 2,408.1023 (phân tử)
  33. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Học sinh có cách giải khác đúng và hợp cho điểm tối đa
  34. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT PHÒNG GD&ĐT HẠ HÒA THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8 Năm học: 2015 - 2016 Môn: Hóa học Đề chính thức Th i gi n 120 phút ( h ng ể th i gi n gi o đ ( Đề thi có 01 trang) Câu 1: (3 điểm) 23 1. Một hỗn hợp khí có 19. 2. 10 phân tử khí gồm 1,5 mol O2, 0,5 mol CO2 và x mol SO2. a) Tính thể tích của hỗn hợp khí đó (ở đktc) b) Tính khối lượng của hỗn hợp khí đó. 2. Cho các chất sau: CuO, CaO, Al2O3, Fe2O3, K, Na, Cu, MgO, BaO, HgO. a) Những chất nào tác dụng được với nước? Viết các phương trình hóa học xảy ra? b) Những chất nào tác dụng được với khí hiđrô? Viết các phương trình hóa học xảy ra? Câu 2: (4 điểm) 1. Cho 19,5 g Zn vào dd H2SO4 loãng chứa 39,2g H2SO4 a) Tính thể tích H2 thu được (đktc) biết rằng thể tích H2 bị hao hụt là 5%. b) Chất nào dư sau phản ứng? Khối lượng dư là bao nhiêu? 2. Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các gói chất bột sau bị mất nhãn: canxi oxit, magie oxit, điphotpho penta oxit, natriclorua, natri oxit. Câu 3: (5 điểm) 1. Để khử hoàn toàn 53,2 gam hỗn hợp chất rắn A gồm CuO, Fe2O3, Fe3O4, MgO cần dùng V lít khí H2 ở (đktc), sau phản ứng thu được m gam chất rắn B và 14,4 gam nước. a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra? b) Tính giá trị của m và V? 2. Hòa tan hoàn toàn 32 gam SO3 vào 200 gam dung dịch H2SO4 có nồng độ 10%. Tính C% của dung dịch thu được. Câu 4: (5 điểm) 1. Hỗn hợp khí B gồm CO, CO2 và H2. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí B cần dùng 1,456 lít O2. Biết tỉ khối của B đối với oxi là 0,725. Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu. (Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
  35. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT 2. Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp gồm 1 kim loại hóa trị II và 1 kim loại hóa trị III cần dùng hết 170 ml dung dịch HCl 2M. a) Tính thể tích H2 thoát ra (ở đktc). b) Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan. c) Nếu biết kim loại hóa trị III là Al và số mol bằng 5 lần số mol kim loại hóa trị II thì kim loại hóa trị II là nguyên tố nào? Câu 5: (3 điểm) Trên 2 đĩa cân để 2 cốc đựng dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 sao cho cân ở vị trí thăng bằng. Cho a(g) Fe vào cốc đựng dd HCl, cho b(g) Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4, cân vẫn ở vị trí thăng bằng. Tính tỉ lệ a/b. Cho: Fe =56, Al=27, C=12, O=16, Zn=65, H=1, S=32, Cu=64, Mg=24, Cl= 35,5 HẾT Họ và tên thí sinh Số báo danh Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Hƣớng dẫn chấm Câu 1: ( 3 điểm)
  36. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT a. Ta có = = 3,2 (mol) 0,25đ → = 3,2 . 22,4 = 71,68 (lít) 0,25đ Ta có = 1,5 + 0,5 + x = 3,2 → x = 1,2 (mol) = 1,5 . 3,2 + 0,5 .44 + 1,2 . 64 = 146,8 (g) 0.25đ b. Những chất tác dụng được với nước là CaO, K, Na, BaO. 0,25đ PTHH CaO + H2O → Ca(OH)2 BaO + H2O → Ba(OH)2 0,25đ 2K + 2 H2O → 2KOH + H2 2Na + 2 H2O → 2NaOH + H2 Những chất tác dụng được với khí hiđrô là CuO, Fe2O3, HgO. 0,75đ t0 CuO + H2  Cu + H2O Fe2O3 + 3H2 2 Fe + 3H2O 0,25đ HgO + H2 Hg + H2O 0,75đ Câu 2: (4 điểm) 1. (2 điểm) Ta có = 0,3 (mol) = 0,4 (mol) Zn + H SO → ZnSO + H 2 4 4 2 0,3 0,3 0,3 (mol) 0,5đ Theo PTHH = 0,3 (mol) → = 6,72 (l) = 6,72. 95% = 6,384 (l) b. Chất dư là H2SO4
  37. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT 0,5đ = 0,3 (mol) →mdư = (0,4 – 0,3). 98 = 9,8 (g) 0,5đ 0,5 đ 2. (2 điểm) 0,25đ - Trích các hóa chất ra làm các mẫu thử - Cho nước vào các mẫu thử khuấy đều. 0,25đ - Nhúng lần lượt giấy quỳ tím vào các ống nghiệm: 0,25đ + Mẫu chất rắn tan và quỳ tím không đổi màu là natriclorua NaCl. + Mẫu chất rắn tan và dung dịch làm quỳ tím đổi thành màu xanh thì mẫu thử ban 0,25đ đầu là natri oxit Na O. 2 Na O + H O → 2 NaOH. 2 2 0,25 + Mẫu chất rắn tan và dung dịch thu được làm quỳ tím đổi thành màu đỏ thì mẫu thử ban đầu là điphotpho penta oxit 0,25đ P2O5 + 3 H2O → 2H3PO4 + Mẫu chất rắn tan một phần tạo dung dịch đục và quỳ tím đổi thành màu xanh là 0,25đ canxi oxit CaO: CaO + H2O → Ca(OH)2 + Mẫu chất rắn không tan là MgO 0,25đ Câu 3: ( 5 điểm) Câu 1: 2,5 điểm t0 a) PTHH: CuO + H2  Cu + H2O 0,75đ Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
  38. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT t0 Fe3O4 + 4H2  3Fe + 4H2O 14,4 b) n 0,8(mol) H2O 18 Theo PTHH (1), (2) và (3) ta có n n 0,8(mol) H2 H2O 0.75đ => V 0,8.22,4 17,92(l) H2 Chất rắn B gồm Cu, Fe và MgO Áp dụng ĐLBTKL: m m m m 1đ A H2 B H2O => m m m m 53,2 1,6 14,4 40,4(gam) B A H2 H2O Câu 2: 2,5 điểm 0,5đ nSO3 = 0, 4 mol mH2SO4 = 20 gam Khi hòa tan SO3 vào dung dịch H2SO4 có phản ứng: 0,5đ SO3 + H2O → H2SO4 0,4 mol 0,4 mol Khối lượng H2SO4 tạo ra trong phản ứng là: 0,25đ mH2SO4 = 0,4 x 98 = 39,2 gam Tổng khối lượng H2SO4 trong dung dịch thu được là 0,25đ mH2SO4 = 39,2 + 20 = 59,2 gam Tổng khối lượng dung dịch thu được là: 0, 5đ 2 md H2SO4 = 32 + 200 = 232 gam Nông độ % của dung dịch thu được là 0,5đ C% = 59,2 x 100 : 232 = 25,52% Câu 4: (5 điểm) 1. (2,5 điểm)
  39. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT 0,5đ Ta có nB = 0,2 (mol) ; = 0,065 (mol) ⁄ = 0,725 → MB = 23,2 → mB = 4,64 (g) 0,25đ CO + ½ O2 CO2 H2 + ½ H2 H2O Gọi nCO = x (mol) ; = y (mol) ; = z (mol) → nB = x + y + z = 0,2 0,25đ mB = 28x + 44y + 2z = 4,64 = x/2 + z/ 2 = 0,065 x = 0,05 → %V = = 25% CO y = 0,07 → % = = 35% z = 0,07 → % = . 100% = 40% 1đ 1đ 2.( 2,5 điểm) a. Gọi A và B lần lượt là kim loại hóa trị II và hóa trị III ta có: PTHH: A + 2HCl ACl2 + H2 (1) 2B + 6HCl 2BCl3 + 3H2 (2) 0,25 đ Theo bài ra: nHCl = V.CM = 0,17 x 2 = 0,34 (mol) Từ (1) và (2) ta thấy tổng số mol axit HCl gấp 2 lần số mol H2 tạo ra nH2 = 0,34 : 2 = 0,17 (mol) VH2 = 0,17. 22,4 = 3,808 (lit) 0,5đ b. Áp dụng ĐLBTKL ta có: mmuối = mkim loại + mHCl – mH2 = 4 + 36,5 . 0,34 – 0,17 . 2 = 16,07g
  40. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT c. Gọi số mol của Al là a => Số mol kim loại (II) là a : 5 = 0,2a mol 0,5đ Từ pt (2) => nHCl = 3a mol. Từ pt (1) => nHCl = 0,4a 3a + 0,4a = 0,34 a = 0,34 : 3,4 = 0,1 mol => n(Kim loại) = 0,2.0,1 = 0,02mol 0,5đ mAl = 0,1.27 = 2,7 g m(Kim loại) = 4 – 2,7 = 1,3 g Mkim loại = 1.3 : 0,02 = 65 => kim loại hóa trị II là : Zn 0,75đ Câu 5: (3 điểm) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (1) 0,5đ 2Al + 3 H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 (2) Gọi m1 = m2 (sau phản ứng); mHCl (bđ) = = x (g) Ta có m1 = a + x - m2 = b + x - 0,5đ → a - = b - Ta có = n = a/56 (mol) Fe = 3/2 n = 3/2. b/27 = b/18 (mol) Al 0,5đ → a – 2.a/56 = b – 2. b/18 → = → = 0,5đ 1đ
  41. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT HS làm cách khác nhưng lập luận đúng vẫn cho điểm tối đa, thiếu điều kiện hoặc không cân bằng trừ 1/2 số điểm dành cho nó. Học sinh viết sai công thức không cho điểm.
  42. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT PHÒNG GD&ĐT HOÀ BÌNH KỲ THI CHỌN HSG VÒNG TRƢỜNG TRƯỜNG THCS MINH DIỆU NĂM HỌC: 2013 - 2014 Môn : HÓA HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC Lớp: 8 Gồm 01 trang Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề) Đề: Câu 1 ( 4 điểm): 1. ( 2 điểm): Lập CTHH của những hợp chất 2 nguyên tố sau. a) Fe (III) và O ; b) P (V) và O ; c) N (VI) và O ; d) S (II) và H ; 2. ( 2 điểm): Cho biết KxMnO4 = 197g . Hãy xác định CTHH của hợp chất. Câu 2 ( 4 điểm): Chọn hệ số và công thức thích hợp điền vào chổ ?, rồi ghi vào giấy bài làm to a) Fe2O3 + ?  2Fe + 3CO2 b) ? + H2 xFe + y H2O y c) CxHy + ? O2 xCO2 + H2O 2 d) 2 KClO3 2 KCl + ? Câu 3 ( 4 điểm): Oxit của một nguyên tố hóa trị IV, chứa 13,4% khối lượng oxi. Cho biết tên nguyên tố, ký hiệu hóa học và viết công thức oxit với hóa trị nhỏ nhất và lớn nhất của nó? Câu 4 ( 4 điểm) : Hoà tan hoàn toàn 5,2 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp. b) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
  43. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Câu 5( 4 điểm): Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm, người ta nung thuốc tím (KMnO4). Sau phản ứng, ngoài khí oxi còn thu được 2 chất rắn có công thức là K2MnO4 và MnO2 . a) Viết phương trình hoá học của phản ứng. b) Tính khối lượng KMnO4 cần để điều chế 2,8 lít O2 (đktc) và khối lượng hai chất rắn sau phản ứng. Hết *Lưu ý: Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn. PHÒNG GD&ĐT HOÀ BÌNH KỲ THI CHỌN HSG VÒNG TRƢỜNG TRƯỜNG THCS MINH DIỆU NĂM HỌC: 2013 - 2014 Môn : HÓA HỌC Lớp: 8 Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề) HƢỚNG DẪN CHẤM Câu 1 ( 4 điểm): 1. ( 2 điểm): Lập CTHH đúng của mỗi trường hợp cho 0,5đ.
  44. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT a) Fe2O3 ; b) P2O5 ; c) NO3 ; d) H2S ; 2. ( 2 điểm): KxMnO4 = 197g ; Ta có: x.39 + 55 + 4.16 = 197 => x = 2 (1đ) Vậy công thức của hợp chất là K2MnO4 (1đ) Câu 2 ( 4 điểm): * Nếu viết đúng CTHH nhƣng sai cân bằng PT thì trừ 0,5đ cho mỗi PT. 2. ( 2 điểm) to a) Fe2O3 + 3CO  2Fe + 3CO2 (1đ) b) FexOy + H2 xFe + y H2O (1đ) y y c) CxHy + x O2 xCO2 + H2O (1đ) 4 2 d) 2 KClO3 2 KCl + 3O2 (1đ) Câu 3 ( 4 điểm): Gọi nguyên tố hóa trị IV là X ta có CTHH đơn giản: XO2 (0,5đ) Lượng oxi trong oxit đó là: 16 x 2 = 32 g (0,5đ) 13,4% phân tử khối lượng của oxit bằng 32 g (0,5đ) 86,6% phân tử khối lượng của oxit có x. g (0,5đ) => x = 32.86,6 = 207 g (0,5đ) 13,4 - Nguyên tố có nguyên tử khối bằng 207 là chì (0,5đ) - KHHH: Pb (0,5đ) - CT oxit của Pb: PbO và PbO2 (0,5đ) Câu 4 ( 4 điểm): 1) Ta có các phương trình hóa học: Mg + 2HCl MgCl2 + H2 (1) (0,25đ)
  45. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT x x Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (2) (0,25đ) y y - Số mol H2 thu được là: V 3,36 n = = = 0,15 (mol) (0,5đ) 22,4 22,4 - Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg và Fe trong hỗn hợp Ta có hệ phương trình: 24x + 56y = 5,2 (0,5đ) x + y = 0,15 x = 0,1 = nMg. (0,5đ) => y = 0,05= nFe. - Khối lượng Mg có trong hỗn hợp đầu là: m Mg = 24. 0,1 = 2,4(g) (0,5đ) - Thành phần phần trăm mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu là: 2,4 %mMg = . 100 = 46,15% (0,25đ) 5,2 %mFe = 100% - 46,15% = 53,85% (0,25đ) 2) Theo PTHH(1) ta có: nHCl = 2nMg = 2. 0,1 = 0,2 (mol) (0,25đ) Theo PTHH(2) ta có: nHCl = 2nFe = 2. 0,05 = 0,1 (mol) (0,25đ) => Tổng số mol HCl đã dùng là: 0,2 + 0,1 = 0,3 (mol) (0,25đ) - Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là: m HCl = 0,3 . 36,5 = 10,95(g) (0,25đ) Câu 5( 4 điểm):
  46. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT to a) 2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2 (0,5đ) 2,8 b) nO = = 0,125(mol) (0,5đ) 2 22,4 - Theo pthh : n = 2n = 2. 0,125 = 0,25 (mol). (0,5đ) KMnO4 O2 m => KMnO4 = 158. 0,25 = 39,5 (g). (0,5đ) - Theo định luật bảo toàn khối lượng m m m m K2MnO4 MnO2 KMnO4 O2 (0,5đ) m 0,125.32 4(g) O2 (0,5đ) => khối lượng hai chất rắn sau phản ứng là m m 39,5 4 35,5(g) K2MnO4 MnO2 (1đ) Hết *Lưu ý: Các bài toán, nếu học sinh có cách giải khác mà đúng thì cho điểm tối đa.
  47. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT phßng Gi¸o dôc & §µo t¹o §Ò thi olympic líp 8 Thanh oai N¨m häc 2015 - 2016 TRƢỜNG THCS BÍCH HÒA M«n thi : HÓA §Ò chÝnh Thêi gian lµm bµi : 120 phót (kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò ) Câu I: ( 3đ) 1. Xác định hóa trị của các nguyên tố, nhóm nguyên tố trong các hợp chất sau: Al2O3, NaHCO3, H2SO4, KClO3, NH4Cl, Fe(NO3)2, Na2O, SO3, Mg(OH)2, H3PO4. 23 2. Hãy cho biết 3.10 phân tử O2: a. Có bao nhiêu mol phân tử O2? b. Có khối lượng bao nhiêu gam? c. Có thể tích bao nhiêu lít? Câu II: (5đ) 1. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ hóa chất bị mất nhãn gồm: BaO, P2O5, MgO và Na2O đều là chất bột màu trắng 2. Cho các chất sau: Photpho, cacbon, magie, nhôm, lưu huỳnh, natri. a. Thực hiện oxi hóa hoàn toàn mỗi chất trên. Viết phương trình hóa học xảy ra. b. Sản phẩm của các phản ứng trên thuộc loại hợp chất nào? Nếu là oxit thì viết công thức hóa học và gọi tên axit hoặc bazơ tương ứng với mỗi oxit đó. Câu III: (5đ) 1. Để điều chế khí hiđrô người ta cho 22,4 g sắt tác dụng với dung dịch chứa 24,5 g axit sunfuric loãng. a. Sau phản ứng có chất nào còn dư không? Tính khối lượng chất dư? b. Tính thể tích khí hiđrô (đktc) và khối lượng muối thu được sau phản ứng? c. Phải dùng thêm dung dịch chứa bao nhiêu gam axit sunfuric nữa để phản ứng hết với lượng sắt dư? 2. Khử hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai oxit là CuO và PbO có số mol bằng nhau bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí sinh ra sau phản ứng được dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong lấy dư thu được 10 g kết tủa. Tính khối lượng mỗi kim loại thu được
  48. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Câu IV: ( 3đ) 1. Xác định khối lượng KCl kết tinh được sau khi làm nguội 604 g dung dịch bão hòa ở 80oC xuống 20oC. Biết độ tan của KCl ở 80oC là 51 g và ở 20oC là 34 g. 2. Khí A có tỉ khối so với khí hiđrô là 8. Thành phần theo khối lượng khí A là 75%C còn lại là H. Hãy tìm thể tích không khí đủ để đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí A. Biết trong không khí có chứa 21% là khí oxi (các thể tích đo ở đktc). Câu V:(4đ) Hỗn hợp A gồm Fe2O3 và CuO, trong đó khối lượng của Fe2O3 gấp đôi khối lượng của CuO. Khử hoàn toàn một lượng hỗn hợp A bằng H2 ở nhiệt độ cao người ta thu được 17,6 g hỗn hợp B gồm 2 kim loại. a) Viết các PTHH xảy ra b) Tính thể tích khí hiđrô (đktc) cần dùng cho sự khử trên c) Tách sắt ra khỏi hỗn hợp B rồi cho phản ứng hết với 100 g dung dịch HCl ( phản ứng tạo thành muối sắt(II) clorua) thu được dung dịch C. Tính nồng độ phần trăm muối sắt (II) clorua trong dung dịch C.
  49. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM – HÓA 8 Câu hỏi Đáp án Điểm Câu I 1. 1,5đ (3đ) Xác định hóa trị các nguyên tố, nhóm nguyên tố trong mỗi chất đúng 0,15đ 2. 3.1023 a. Số mol phân tử O2 là: 0,5mol 6.1023 0,5đ b. mg 0,5.32 16 0,5đ O2 c.V 0,5.22,4 11,2 lít 0,5đ O2 Câu II 1. (5đ) Nhận biết được 4 lọ hóa chất x 0,5đ = 2đ 2,5đ Lấy ở mỗi lọ hóa chất một ít làm mẫu thử. Hòa tan các mẫu thử trên vào nước + Chất không tan là MgO + Chất tan được là BaO, P2O5, Na2O BaO + H2O → Ba(OH)2 P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
  50. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Na2O + H2O → 2NaOH Thổi từ từ khí CO2 lần lượt vào 3 dung dịch trên: + Dung dịch tạo kết tủa trắng là sản phẩm của BaO CO2+Ba(OH)2→BaCO3 + H2O + Các dung dịch còn lại không có hiện tượng Cho quỳ tím vào 2 dung dịch còn lại - Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là NaOH → Chất ban đầu là Na2O - Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là H3PO4 → Chất ban đầu là P2O5 Viết đúng mỗi phương trình được 0,125đ 2.a. 1,5đ 4P +5O2→2P2O5 C+O2→CO2 2Mg+O2→2MgO 4Al +3O2→2Al2O3 S+O2→SO2 4Na+O2→2Na2O c.Sản phẩm của các phản ứng trên thuộc loại oxit 1 đ Oxit axit: P2O5, CO2, SO2 có axit tương ứng là: H3PO4, H2CO3, H2SO3 Oxit bazơ: MgO, Al2O3, Na2O có bazơ tương ứng là: Mg(OH)2, Al(OH)3, NaOH Câu III 1. ( 5đ) a) Ptpư: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 0,5đ 1 mol 1 mol 1 mol 1 mol nFe= 0,4 mol; nH2SO4 =0,25 mol 0,5đ ta có tỉ số: 0,4/1 > 0,25/1 => Fe dư 0,25đ theo ptpư tìm nFe dư = 0,15 mol => mFe dư =8,4 g 0,25đ b) Theo ptpư: nH2 = 0,25mol => VH2 = 5,6 lít 0,5đ nFeSO4 = 0,25 mol => mFeSO4 = 38g d)Theo ptpư: nH2SO4 dùng thêm = nFe dư = 0,15 mol 0,5đ mH2SO4 dùng thêm = 14,7 g 2.
  51. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Gọi số mol của CuO và PbO là x (x>0) CuO + CO → Cu + CO2 (1) 0,25đ (mol) x x x PbO + CO → Pb + CO2 (2) 0,25đ (mol) x x x nCaCO3 = 10/100=0,1 mol 0,25đ CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O 0,25đ ( mol) 0,1 0,1 Ta có: nCO2 (1) + nCO2 (2) = x+x =2x=0,1 => x= 0,05 mol 0,5đ Vậy mCu = 0,05.64=3,2g 0,5đ mPbO= 0,05.207=10,35g 0,5đ Câu IV 1. 1,5đ (3đ) ở 80oC, 100 g nước hòa tan tối đa 51 g KCl tạo ra 151 g dung dịch vậy: Trong 151 g dung dịch có 51 g KCl  604 g dung dịch có x g KCl  x= 51.604/151=204g  mH2O= 604 – 204 = 400g ở 20oC 100 g nước hòa tan tối đa được 34 g KCl  400 g nước hòa tan tối đa được y g KCl  y=34.400/100=136g  mKCl kết tinh = 204 – 136= 68g 2. 1,5đ dA/H2= 8 => MA= 8.2=16 %C = 75% => %H = 25% mC = 75.16/100=12g => nC = 12/12=1 mol mH= 25.16/100= 4g => nH = 4/1=4 mol Công thức hóa học của khí A là CH4 nCH4 = 11,2/22,4 = 0,5 mol CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O Mol 0,5 1 VO2= 1.22,4 = 22,4 lít Vkk= 22,4.100/20= 112 lít
  52. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Câu V a,b) Gọi khối lượng của CuO là m (g); nCuO= m/80 (4đ)  khối lượng của Fe2O3 là 2m (g); nFe2O3 = 2m/160=m/80 Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O Mol m/80 3m/80 2m/80 CuO + H2 Cu + H2O Mol m/80 m/80 m/80 Ta có: 56.2m/80+ 64.m/80 = 17,6 => m = 8g nH2 =0,4 mol ; VH2 = 8,96l c)nFe=0,2 mol Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Mol 0,2 0,2 0,2 Khối lượng dung dịch sau phản ứng là: mFe + mdd HCl – mH2 = 110,8g C% FeCl2 = 0,2.127/110,8.100=22,92%
  53. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT PHÒNG GD&ĐT THANH OAI ĐỀ THI OLYMPIC LỚP 8 TRƢỜNG THCS CAO DƢƠNG Năm học 2014 – 2015 Môn: Hoá học Thời gian làm bài:120 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu I: (3 điểm) 1. Xác định hóa trị của các nguyên tố, nhóm nguyên tử trong các hợp chất sau: NaCl, FeSO4, Fe(SO4)3, HBr, HNO3, FexOy, CuO, Al(NO3)3, KMnO4, R(OH)n 2. Bốn bình có thể tích bằng nhau, mỗi bình đựng 1 trong các khí sau: hidro, oxi, nitơ, cacbonic. Hãy cho biết a) Số phân tử của mỗi khí có trong bình có bằng nhau không? Giải thích? b) Số mol chất có trong mỗi bình có bằng nhau không? Giải thích? c) Khối lượng khí có trong các bình có bằng nhau không? Nếu không bằng nhau thì bình đựng khí nào có khối lượng lớn nhất, nhỏ nhất? Biết các khí trên đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Câu II: (5 điểm) 1. Bằng các phương pháp hoá học hãy nhận biết 4 khí là O2 , H2 , CO2 , N2 đựng trong 4 bình riêng biệt. Viết phương trình phản ứng 2. Cân bằng các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau: a. FexOy + H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O t0 b. FexOy + CO  FeO + CO2 c. CnH2n-2 + ? CO2 + H2O. d. FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2
  54. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT e. Al + HNO3 Al(NO3)3 + N2O + H2O Câu III : ( 5 điểm) 1. Tính khối lượng Al2S3 tạo thành khi trộn 5,4g Al với 12 g S rồi đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, biết sau phản ứng tạo ra 1 sản phẩm duy nhất. 2. Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp gồm 1 kim loại hóa trị II và 1 kim loại hóa trị III cần dùng hết 170 ml dung dịch HCl 2M. a)Tính thể tích H2 thoát ra (ở đktc). b)Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan. c)Nếu biết kim loại hóa trị III là Al và số mol bằng 5 lần số mol kim loại hóa trị II thì kim loại hóa trị II là nguyên tố nào Câu IV(3,0 điểm): 1. Ở nhiệt độ 25oC độ tan của muối ăn là 36 gam , của đường là 204 gam.Hãy tính nồng độ phần trăm của các dung dịch bão hòa muối ăn và đường ở nhiệt độ này 2. Một hỗn hợp X có thể tích 17,92 lít gồm hiđro và axetilen C2H2 , có tỉ khối so với nitơ là 0,5. Đốt hỗn hợp X với 35,84 lít khí oxi. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp khí Y. Các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. 1) Viết phương trình hoá học xảy ra. 2) Xác định % thể tích và % khối lượng của Y. Câu V ( 4 điểm) : Cho 35,5 gam hỗn hợp A gồm kẽm và sắt ( III) oxit tác dụng hết với dung dịch axit clohidric thu được 6,72 lit khí ở đktc. a) Tính khối lượng axit tham gia phản ứng. b) Dẫn khí sinh ra qua ống sứ chứa 19,6 gam hỗn hợp B gồm CuO và Fe3O4 nung nóng thu được hỗn hợp X. Xác định khối lượng các chất có trong X biết hiệu suất phản ứng đạt 60%.
  55. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT HƢỚNG DẪN CHẤM THI OLYMPIC HÓA HỌC LỚP 8 Năm học: 2013-2014 Câu I(3đ)
  56. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT 1. Xác định đúng hóa trị của mỗi nguyên tố, nhóm nguyên tử trong mỗi hợp chất được 0,25đ 2. a) Các khí H2, O2, N2, CO2 có thể tích bằng nhau ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất nên chúng có số phần tử bằng nhau. Vì thể tích chất khí không phụ thuộc vào kích thước phân tử mà chỉ phụ thuộc và khoảng cách giữa các phân tử. Như vậy, số phân tử có bằng nhau thì thể tích của chúng mới bằng nhau. (0.5đ) b) Số mol khí trong mỗi bình là bằng nhau, vì số phần tử như nhau sẽ có số mol chất bằng nhau. (0,5đ) c) Khối lượng khí trong các bình không bằng nhau vì tuy có số mol bằng nhau, nhưng khối lượng mol khác nhau nên khối lượng khác nhau. Bình có khối lượng lớn nhất là bình đựng CO2. Bình có khối lượng nhỏ nhất là bình đựng H2. (0,5đ) Câu II(5điểm): 1. - Dùng nước vôi trong Ca(OH)2 nhận ra CO2 : do dung dịch bị vẫn đục CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (1đ) - Dùng CuO nhận ra H2 ( CuO từ màu đen thành Cu màu đỏ) o H2 + CuO t Cu + H2O (1đ) Đen Đỏ - Dùng que đóm để nhận ra O2 do O2 làm que đóm bùng cháy lên, còn N2 làm que đóm tắt. (0,5đ) Nếu thiếu phương trình trừ nửa số điểm của ý đó 2. Cân bằng đúng mỗi phương trình được 0,5đ Câu III(5 điểm) . 1. nAl = 5,4 : 27 = 0,2 (mol) (0,25đ) nS = 12 : 32 = 0,375 (mol) (0,25đ) Có PTPU 2Al + 3S → Al2S3 (0,5đ) 2mol 3mol 1mol
  57. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT 0,2mol 0,375mol ? (0,25đ) Có tỉ lệ : (0,2 / 2 ) Số mol kim loại (II) là a : 5 = 0,2a mol Từ pt (2) => nHCl = 3a và từ phương trình (1) => nHCl = 0,4a (0,25đ) 3a + 0,4a = 0,34 a = 0,34 : 3,4 = 0,1 mol => n(Kim loại) = 0,2.0,1 = 0,02mol mAl = 0,1.27 = 2,7 g m(Kim loại) = 4 – 2,7 = 1,3 g (0,25đ) Mkim loại = 1.3 : 0,02 = 65 => kim loại hóa trị II là : Zn (0,25đ) 1. Tính đúng mdd của NaCl (0,5đ) Tính đúng mdd của đường (0,5đ) Tính đúng C%NaCl (0,25đ) Tính đúng C% đường (0,25đ)
  58. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT 2. PTHH. to 2H2 + O2 2H2O (1) 0,25đ Câu x 0,5x to IV 2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O (2) 0,25đ 3 0 đ y 2,5y 2y khí Y gồm O2 dư và CO2 tạo thành. Theo PTHH (2) ta có : nCO2 = 2nC2H2 = 0,8 mol. Thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn 2. MTB = 0,5.28 = 14(g). 0,25đ nhh khí = 17,92 / 22,4 = 0,8 (mol) mx = 0,8 . 14 = 11,2 (g) nO2 = 35,84/22,4 = 1,6 mol 0,25đ Gọi x,y lần lượt là số mol của H2 và C2H2 trong hỗn hợp X. Ta có hệ phương trình sau. 2 x + 26 y = 11,2 x = 0,4 = nH2 x + y = 0,8 => y = 0,4 = nC2H2 0,25đ Theo PTHH (1) và (2) ta có số mol của oxi tham gia phản ứng là nO2 pư = 0,2 + 1 = 1,2 mol. => nO2 dư = 1,6 – 1,2 = 0,4 mol. => Hỗn hợp hợp Y là. %VO2 = 0,4 . 100 / 1,2 = 33,33 %. % V CO2 = 100% - 33,33% = 66,67%. mO2 = 0,4.32= 12,8 gam. m CO2 = 0,8. 44 = 35,2 gam. => mhhY = 48 gam. 0,25đ %mO2 = 12,8.100/ 48 = 26,67% %m CO2 = 100% - 26,67% = 73,33%.
  59. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT 0,25 đ Câu PTHH: Zn + 2 HCl  ZnCl2 + H2 V 1mol 2mol 1mol 1mol (4đ) 0,3mol 0,6mol 0,3mol 0,25 đ Fe2O3 + 6 HCl  2 FeCl3 + 3H2O 0,25 đ 1mol 6mol 2mol 3mol 0,1mol 0,6mol 0,25 đ Số mol H thu được : 2 0,25 đ n 6,72 H2 = 0,3mol 22,4 Khối lượng Zn có trong hỗn hợp đầu: mZn= 0,3 x 65 = 19,5 gam Khối lượng Fe2O3 có trong hỗn hợp đầu : 0,25 đ m Fe O = 35,5 – 19,5 = 16 gam 2 3 Số mol Fe2O3 tham gia phản ứng : n 0,25 đ Fe2O3 = 16: 160 =0,1 mol Khối lượng HCl tham gia phản ứng: mHCl = ( 0,6 + 0,6) 36,5 = 43,8 gam b) Gọi x , y lần lượt là số mol của CuO , Fe3O4 có trong hỗn 0,25 đ hợp B:
  60. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT PTHH: CuO + H2  Cu + H2 0,25 đ 1mol 1mol 1mol 1mol xmol xmol xmol xmol 0,25 đ Fe3O4 + 4 H2  3 Fe + 4 H2O 1mol 4mol 3mol 4mol ymol 4ymol 3ymol 4ymol Khối lượng hỗn hợp B: 0,25 đ mB = 80x + 232y = 19,6 gam (1) Số mol H2 ban đầu: n H2 = x + 4y = 0,3mol (2) x 4 y 0,3  x 0,1  0,5 đ Từ 1 và 2 ta có:   80x 232 y 19,6  y 0,05  Vì hiệu suất phản ứng đạt 60% nên trong X có CuO dư và Fe3O4 dư. Số mol mỗi oxit tham gia phản ứng: nCuO = 0,1 60 = 0,06 mol 100 0,25 đ n 60 Fe3O4 = 0,05 0,03mol 100 Khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp X: mCu = 64 x 0,06 = 3,84 gam 0,25 đ mFe = 56 x 3 x 0,03 = 5,04 gam m CuO (dư) = ( 0,1 – 0,06 ) 80 = 3,2 gam 0,5 đ m Fe3O4(dư) = (0,05 – 0,03) 232 = 4,64 gam
  61. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Phßng GD&§T kú thi häc sinh giái líp 8 n¨m häc 2012 - 2013 M«n ho¸ häc ®Ò chÝnh thøc Thêi gian lµm bµi: 150 phót (Kh«ng kÓ ph¸t ®Ò) Ngày thi: 10/4/2013 Câu 1: (2đ) Cân bằng các phương trình hóa học sau và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại nào?(Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) 1. Fe2O3 + CO FexOy + ? 2. KMnO4 ? + O2 + ? 3. Al + FexOy Fe + ? 4. Fe + O2 FexOy 5. ? + H2O NaOH Câu 2: (2đ) Hãy viết lại các công thức sau cho đúng: Fe2(OH)3, Al3O2, K2Br3, H2NO3, Ca2(SO4)3, Na2H2PO4, BaPO4, Mg2(HSO3)3, Si2O4, NH4Cl2 và gọi tên các chất. Câu 3: (3đ) a. Từ các hóa chất có sẵn sau đây: Fe ; H2O với các thiết bị cần thiết đầy đủ. Hãy làm thế nào để có thể thực hiện được sự biến đổi sau: Fe Fe3O4 Fe. b. Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các gói chất bột sau: vôi sống, magie oxit, điphotpho penta oxit, natriclorua, natri oxit. Câu 4 (3đ) Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 52.Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. a. Tính số hạt mỗi lại của nguyên tử X b. Cho biết số electron tron mỗi lớp của nguyên tử X c. Tìm nguyên tử khối của X, biết mp ≈ mn ≈1,013 đvC d. Tính khối lượng bằng gam của X, biết khối lượng của 1 nguyên tử C là: 1,9926x 10-23 gam và C = 12 đvC Câu 5 : ( 2,5 đ) Nung hoàn toàn 15,15 gam chất rắn A thu được chất rắn B và 1,68 lít khí oxi (ở đktc). Trong hợp chất B có thành phần % khối lượng các nguyên tố: 37,65% oxi, 16,47% nitơ còn lại là kali. Xác định công thức hóa học của B và A. Biết rằng công thức đơn giản nhất chính là công thức hóa học của A, B.
  62. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Câu 6 .(2đ) Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 5 % để thu được 400 gam dung dịch CuSO4 10 %. Câu 7 . (2,5đ) Người ta dùng 4,48 lít khí H2 (đktc) để khử 17,4 gam oxit sắt từ.Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn A. 1. Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra và tính m. 2. Để hoà tan toàn bộ lượng chất rắn A ở trên cần dùng vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M.Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng và tính V. C©u 8 : ( 3đ) Hỗn hợp khí X gồm H2 và CH4 có thể tích 11,2 lít (đo ở đktc). Tỉ khối của hỗn hợp X so với oxi là 0,325.Trộn 11,2 lít hỗn hợp khí X với 28,8 gam khí oxi rồi thực hiện phản ứng đốt cháy, phản ứng xong làm lạnh để ngưng tụ hết hơi nước thì thu được hỗn hợp khí Y. 1. Viết phương trình các phản ứng hoá học xảy ra và xác định phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp X. 2. Xác định phần trăm thể tích và phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp Y. Đáp án Câu 1: Cân bằng các phương trình hóa học sau: t0 xFe2O3 + (3x-2y)CO  2 FexOy + (3x-2y)CO2 t0 2KMnO4  K2MnO4 + O2 + MnO2 2yAl + 3 FexOy 3xFe + yAl2O3 2xFe + yO2 2 FexOy Na2O + H2O 2NaOH -Phản ứng 4 và 5 là phản ứng hoá hợp - Phản ứng 2 là phản ứng phân huỷ,4 pư hoá hợp -phản ứng 1,2,3 và 4 là phản ứng oxi hoá khử (Nếu thiếu ĐK t0 ở các phản ứng 1,2,3,4 thì chỉ cho ½ số điểm của phản ứng đó) Câu 2: Viết lại các công thức cho đúng và gọi tên các chất. Fe(OH)3 : Sắt(III) hidroxit; Al2O3 : Nhôm oxit
  63. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT KBr : Kalibromua; HNO3: Axit nitric CaSO4: Canxi sunfat ; NaH2PO4: Natri đihidrophotphat Ba3(PO4)2 : Bari photphat; Mg(HSO3)2: Magie hiđrosunfit SiO2 : Silicđioxit NH4Cl : Amoniclorua. Câu 3: a. - Điều chế H2, O2 bằng cách điện phân nước đp - 2H2O 2H2 + O2 to - 3Fe + 2O2 Fe3O4 to - Fe3O4 + 4H2 3 Fe + 4H2O. b. - Trích các mẫu thử cho vào các ống nghiệm, đánh số thứ tự - Cho nước vào các mẫu thử khuấy đều. - Nhúng lần lượt giấy quỳ tím vào các ống nghiệm: + Mẫu chất rắn tan và quỳ tím không đổi màu là natriclorua NaCl. + Mẫu chất rắn tan và quỳ tím đổi thành màu xanh là natri oxit Na2O. Na2O + H2O → 2 NaOH. + Mẫu chất rắn tan và quỳ tím đổi thành màu đỏ là điphotpho penta oxit P2O5 + 3 H2O → 2H3PO4 + Mẫu chất rắn tan một phần tạo dung dịch đục và quỳ tím đổi thành màu xanh là vôi sống CaO: CaO + H2O → Ca(OH)2 + Mẫu chất rắn không tan và quỳ tím không đổi màu magie oxit MgO. Câu 4 a). Gọi số hạt proton, electron và nơtron lần lượt là p, e, n Theo đề ta có: p + e + n = 52 (1) p + e = n + 16 (2) Lấy (2) thế vào (1) : n + n + 16 = 52 2n + 16 = 52 n = (52-16) :2 = 18 Từ (1) => p + e = 52 – 28 = 34 Mà số p = số e 2p = 34 p = e = 34 : 2 = 17 Vậy số hạt proton, electron và nơtron lần lượt là 17,17 và 18
  64. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT b) X là nguyên tố Clo: Lớp1 có 2e Lớp 2 có 8e Lớp 3 có 7e c) Nguyên tử khối của X là : 17 x 1,013 + 18 x 1,013 ≈ 35,5 d) Khối lượng tính bằng gam của 1 đvC là: (1,9926 x 10-23) : 12 = 0,16605 x 10-23 (g) Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử X là : 0,16605 x 10-23 x 35,5 = 5,89 x 10-23 (g) C©u 5 . to Ta có sơ đồ: A B + O2 n O2 = 1,68/ 22,4 = 0,075 (mol).; m O2 = 0,075 x 32 = 2,4 ( gam). Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: mA = mB + m oxi → mB = mA - moxi = 15,15 - 2,4 = 12,75(gam). Trong B: mO = 12,75 x 37,65% = 4,8(gam) mN = 12,75 x 16,47 % = 2,1( gam) mK = 12,75 - ( 4,8 + 2,1) = 5,85 (gam). → nO = 4,8 / 16 = 0,3 (mol); nN = 2,1 / 14 = 0,15(mol); nK = 5,85 / 39 = 0,15 ( mol) Gọi CTHH của B là KxNyOz ta có x : y : z = nK : nN : nO = 0,15 : 0,15 : 0,3 = 1 : 1 : 2 chọn x = 1, y = 1, z = 2 → công thức đơn giản nhất là KNO2 Theo gt  CTHH của B là KNO2. Trong A: theo định luật bảo toàn nguyên tố: moxi =4,8 + 2,4 = 7,2 (gam); nO = 7,2/16 = 0,45 (mol); nN = 0,15(mol).; nK = 0,15 ( mol) Gọi CTHH của A là KaNbOc ta có a : b : c = 0,15 : 0,15 : 0,45 = 1 : 1 : 3 ; chọn a = 1, b = 1, c =3 theo gt  CTHH của A là KNO3. C©u 6 10 Khối lượng CuSO4 trong 400 gam dung dịch CuSO4 10%: m= 400. =40 gam 100
  65. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Gọi x là khối lượng CuSO4.5H2O cần lấy Khối lượng dung dịch CuSO4 5% cần lấy là 400-x gam 160x Khối lượng CuSO4 trong CuSO4.5H2O là: m1= (g) 250 Khối lượng CuSO4 trong dung dịch CuSO4 5%: 5(400 x) m2 = (g) 100 Từ đó ta có m1 + m2 = m + = 40 x 33,9 gam. mddCuSO45% = 400-33,9 = 366,1 gam. C©u 7 4,48 17,4 nH2= = 0,2 mol ; nFe3O4= = 0,075 mol 22,4 232 t0 PTPƯ: 4H2 + Fe3O4  3Fe + 4H2O (1) Theo (1) và bài cho ta suy ra H2 phản ứng hết, Fe3O4 dư nFe3O4pư = 0,25 nH2 = 0,05 mol nFe3O4dư = 0,075-0,05 = 0,025 mol = 0,75= nH2= 0,15 mol nFe Chất rắn A gồm: Fe 0,15 mol và Fe3O4dư 0,025 mol m= 0,15.56 + 0,025.232 = 14,2 gam Cho chất rắn A tác dụng với dd HCl: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (2) Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2 FeCl3 + 4H2O (3) Theo(2) và (3) nFeCl2 = nFe + n Fe3O4dư= 0,175 mol Theo (3) nFeCl3 = 2 n Fe3O4dư = 0,05 mol mmuối = mFeCl2 + nFeCl3 = 0,175.127+0,05.162,5=30,35 gam Theo (2) và (3) nHCl= 2nFe + nFe3O4dư = 0,5 mol
  66. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT 0,5 V= = 0,5 lít = 500ml 1 C©u 8 : Đặt x,y lần lượt là số mol H2 và CH4 trong X 11,2 x + y = = 0,5 mol (I) 22,4 d X = 0,325 8,4x – 5,6y = 0 (II) O2 Từ (I)và(II) ta có x = 0,2 mol, y = 0,3 mol Trong cùng ĐK nhiệt độ và áp suất thì %V=%n nên ta có: 0,2 %VH2 = .100%=40%; %VCH4 = 60%. 0,5 28,8 nO2 = =0,9 mol 32 t0 Pư đốt cháy X: 2H2 + O2  2H2O (1) t0 CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O (2) Từ (1)và(2) ta có nO2pư = 2nH2 + 2nCH4 = 0,7 mol Hỗn hợp khí Y gồm: O2dư 0,9-0,7= 0,2 mol và CO2 0,3 mol (nCO2 = nCH4) %VO2dư= 40%; %VCO2 = 60% %m VO2dư= 32,65% ; %mCO2 = 67,35%.
  67. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Phßng gi¸o dôc vµ ®µo §Ò kh¶o s¸t chÊt l•îng Häc Sinh t¹o Giái 8 HuyÖn yªn m« N¨m häc 2008 – 2009 M«n: Ho¸ häc §Ò kh¶o s¸t ®ît I (Thêi gian lµm bµi: 120 phót) Bµi 1. Nguyªn tè X cã nguyªn tö khèi b»ng 24. BiÕt trong nguyªn tö ®ã sè h¹t mang ®iÖn tÝch gÊp ®«i sè h¹t kh«ng mang ®iÖn. a) Cho biÕt sè l•îng mçi lo¹i h¹t cÊu t¹o nªn nguyªn tö X? b) X¸c ®Þnh tªn , ký hiÖu ho¸ häc cña nguyªn tè X ? Bµi 2. C©n b»ng c¸c ph•¬ng tr×nh ph¶n øng sau ? to 1- Fe2O3 + H2  Fe + H2O 2- NaOH + Al + H2O NaAlO2 + H2 3- SO2 + H2O + Cl2 H2SO4 + HCl 4- FeO + O2 Fe3O4 men 5- C6H12O6  C2H5OH + CO2 6- K2Cr2O7 + HCl CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O Bµi 3. Tõ c¸c chÊt cho s½n : Fe2O3 , n•íc vµ C .H·y viÕt ph•¬ng tr×nh ®iÒu chÕ kim lo¹i s¾t b»ng hai c¸ch ? Bµi 4. Cho 11,2 gam mét kim lo¹i ho¸ trÞ III t¸c dông víi dung dÞch H2SO4 lo·ng thu ®•îc 6,72 lÝt khÝ (®ktc).X¸c ®Þnh tªn kim lo¹i ? Bµi 5. a) §èt ch¸y 100 gam hçn hîp bét l•u huúnh vµ s¾t cÇn ph¶i dïng 33,6 lit khÝ oxi (®ktc).TÝnh khèi l•îng mçi chÊt cã trong hçn hîp ban ®Çu. BiÕt s¾t t¸c dông víi oxi ë nhiÖt ®é cao t¹o thµnh Fe3O4? b) §Ó cã l•îng oxi nãi trªn th× cÇn ph¶i dïng bao nhiªu gam KClO3 ?
  68. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
  69. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Phßng gi¸o dôc vµ ®µo BiÓu ®iÓm vµ h•íng dÉn t¹o chÊm HuyÖn yªn m« §Ò kh¶o s¸t chÊt l•îng Häc Sinh Giái 8 M«n ho¸ häc (®ît I) N¨m häc 2008 – 2009 Bµi 1. (2.75§iÓm ) a)2,25®iÓm Gäi P: sè h¹t proton , N : sè h¹t notron , E: sè h¹t electron - V× khèi l•îng cña h¹t nh©n b»ng khèi l•îng cña nguyªn tö . (0,5®) Ta cã P + N =24. (0,5®) Mµ ®Ò cho P + E = 2N. (0,5®) MÆt kh¸c E = P . (0,25®) N= P =12, E =12 (0,5®) b)0,5 ®iÓm -§ã lµ nguyªn tè Magª ( 0,25®) -KHHH: Mg (0,25®) Bµi 2 (4.5®iÓm). C©n b»ng ®óng vµ ®ñ mçi ph•¬ng tr×nh ®•îc (0,75®) ®iÓm to 1- Fe2O3 + 3H2  2Fe + 3H2O 2- 2NaOH + 2Al + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2 3- SO2 + 2H2O + Cl2 H2SO4 + 2HCl 4- 6FeO + O2 2Fe3O4 men 5- C6H12O6  2C2H5OH + 2CO2 6- K2Cr2O7 + 14HCl 2CrCl3 + 3Cl2 + 2KCl + 7 H2O Bµi 3.(3,75®iÓm) ViÕt vµ c©n b»ng ®óng , ghi râ ®iÒu kiÖn ph¶n øng mçi ph•¬ng tr×nh ®•îc 0,75 ®iÓm NÕu thiÕu hoÆc sai ®iÒu kiÖn ph¶n øng, c©n b»ng sai th× trõ nöa sè ®iÓm dienphan 2H2O  2H2 + O2 to C+ O2  CO2 to CO2 + C  2CO tocao Fe2O3 + 3H2  2Fe + 3H2O tocao Fe2O3 + 3CO  2Fe + 3CO2 Bµi 4.(3 ®iÓm ) Gäi kim lo¹i ®ã lµ A PTHH: 2A + 3H2SO4 A2(SO4)3 + 3H2 (0,5®iÓm)
  70. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT 6,72 Sè mol H = 0,3mol (0,75®iÓm) 2 22,4 2 Sè mol A = n 0,2mol (0.75®iÓm) 3 H 2 11,2 Khèi l•îng ph©n tö cña A= 56 (0,5®iÓm) 0,2 VËy A lµ : Fe (0,5®iÓm) Bµi 5.( 6 ®iÓm ) a) 4,5 ®iÓm 33,6 Ta cã n 1,5mol (0,25®) O2 22,4 Gäi sè mol cña S , Fe lÇn l•ît lµ x, y PTHH. to S + O2  SO2 (1) (0,25®) to 3Fe + 2O2  Fe3O4 (2) (0,25®) Theo (1) n n xmol (0,25®) S O2 2y (2) n n (0,5®) O2 3 Fe 2y Ta cã x 1,5 (*) (0,5®) 3 MÆt kh¸c cã 32x + 56y = 100 ( ) (0,5®) 2y x 1,5 Tõ (*)vµ ( )cã hÖ ph•¬ng tr×nh 3 ( 0,5®) 32x 56y 100 Gi¶i hÖ trªn cã x=0,5, y =1,5 (0,5®) mS = 0,5 x32 = 16 g (0,5®) mFe =1,5 x 56 =84 g (0,5®) b)1,5® to PTHH : 2KClO3  2KCl + 3O2 (3) (0,5®) Theo (3) n = 2 n =1 mol (0,5®) KClO3 3 O2 mKClO3 = 122,5 g (0,5®)
  71. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT MỘT SỐ ĐỀ THAM KHẢO THÊM Đề 1 Môn: Hóa học - Lớp 8 Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Bài 1: (2,5 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: 1. Fe2O3 + CO 2. AgNO3 + Al Al(NO3)3 + 3. HCl + CaCO3 CaCl2 + H2O + 4. C4H10 + O2 CO2 + H2O 5. NaOH + Fe2(SO4)3 Fe(OH)3 + Na2SO4. 6. FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2 7. KOH + Al2(SO4)3 K2SO4 + Al(OH)3 8. CH4 + O2 + H2O CO2 + H2 9. Al + Fe3O4 Al2O3 + Fe 10. FexOy + CO FeO + CO2 Bài 2: (2,5 điểm) Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau: - Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl. - Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4. Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?
  72. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Bài 3: (2,5 điểm) Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn. a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra. b) Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc. Bài 4: (2,5 điểm) Thực hiện nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 để thu khí ôxi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau. a a. Tính tỷ lệ . b b. Tính tỷ lệ thể tích khí ôxi tạo thành của hai phản ứng. HƢỚNG DẪN CHẤM đề 1 Bài 1: (2,5 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: 1. Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 2. 3AgNO3 + Al Al(NO3)3 + 3Ag 3. 2HCl + CaCO3 CaCl2 + H2O + CO2 4. 2C4H10 + 13O2 8CO2 + 10H2O 5. 6NaOH + Fe2(SO4)3 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4. 6. 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8 SO2 7. 6KOH + Al2(SO4)3 3K2SO4 + 2Al(OH)3 8. 2CH4 + O2 + 2H2O 2CO2 + 6H2 9. 8Al + 3Fe3O4 4Al2O3 +9Fe 10. FexOy + (y-x)CO xFeO + (y-x)CO2 (Hoàn thành mỗi phương tr nh cho 0,25 điểm)
  73. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Bài 2: (2,5 điểm) 11,2 - nFe= = 0,2 mol 56 0,25 m nAl = mol 27 - Khi thêm Fe vào cốc đựng dd HCl (cốc A) có phản ứng: 0,25 Fe + 2HCl FeCl2 +H2  0,2 0,2 - Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng cốc đựng HCl tăng thêm: 0,75 11,2 - (0,2.2) = 10,8g - Khi thêm Al vào cốc đựng dd H2SO4 có phản ứng: 2Al + 3 H SO Al (SO ) + 3H  2 4 2 4 3 2 0,25 3.m mol mol 27.2 3.m - Khi cho m gam Al vào cốc B, cốc B tăng thêm m - .2 0,50 27.2 - Để cân thăng bằng, khối lượng ở cốc đựng H2SO4 cũng phải tăng thêm 3.m 0,25 10,8g. Có: m - .2 = 10,8 27.2 - Giải được m = (g) 0,25 Bài 3: (2,5 điểm) PTPƯ: CuO + H2 Cu + H2O 0,25 Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng Cu thu được 0,25 16,8 > 16 => CuO dư. 0,25
  74. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Hiện tượng PƯ: Chất rắn dạng bột CuO có màu đen dần dần chuyển sang màu đỏ (chưa 0,25 hoàn toàn). Đặt x là số mol CuO PƯ, ta có mCR sau PƯ = mCu + mCuO còn dư = mCu + (mCuO ban đầu – mCuO PƯ) 0,50 64x + (20-80x) =16,8  16x = 3,2  x= 0,2. 0,50 nH2 = nCuO= x= 0,2 mol. Vậy: VH2= 0,2.22,4= 4,48 lít 0,50 Bài 4: (2,5 điểm) 2KClO3 2KCl + 3O2 a a 3a 0,50 (74,5) .22,4 122,5 122,5 + 2 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 b b b b 0,50 197 87 .22,4 158 2.158 + 2.158 + 2 a b b 74,5 197 87 0,50 122,5 2.158 2.158 a 122,5(197 87) 1,78 0,50 b 2.158.74,5 3a b a .22,4 : .22,4 3 4.43 0,50 2 2 b
  75. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT ĐỀ 2 Môn: Hoá học – lớp 8. Thời gian làm bài: 90 phút Bài 1: 1) Cho các PTHH sau PTHH nào đúng, PTHH nào sai? Vì sao? a) 2 Al + 6 HCl 2 AlCl3 + 3H2 ; b) 2 Fe + 6 HCl 2 FeCl3 + 3H2 c) Cu + 2 HCl CuCl2 + H2  ; d) CH4 + 2 O2 SO2  + 2 H2O 2) Chọn câu phát biểu đúng và cho ví dụ: a) Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit. b) Oxit axit là oxit của phi kim và tương ứng với một axit. c) Oxit bazơ thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ. d) Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ. 3) Hoàn thành các PTHH sau: a) C4H9OH + O2 CO2  + H2O ; b) CnH2n - 2 + ? CO2  + H2O c) KMnO4 + ? KCl + MnCl2 + Cl2  + H2O d) Al + H2SO4(đặc, nóng) Al2(SO4)3 + SO2  + H2O Bài 2: Tính số mol nguyên tử và số mol phân tử oxi có trong 16,0 g khí sunfuric. (giả sử các nguyên tử oxi trong khí sunfuric tách ra và liên kết với nhau tạo thành các phân tử oxi). 3 3 Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn khí A cần dùng hết 8,96 dm khí oxi thu được 4,48 dm khí CO2 và 7,2g hơi nước. a) A do những nguyên tố nào tạo nên? Tính khối lượng A đã phản ứng. b) Biết tỷ khối của A so với hiđro là 8. Hãy xác định công thức phân tử của A và gọi tên A. Bài 4: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng(II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn. a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra. b) Tính hiệu suất phản ứng.
  76. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT c) Tính số lít khí hiđro đã tham gia khử đồng(II) oxit trên ở đktc. === Hết ===
  77. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Đ 2 Đáp án Đề15 thi chọn HSG dự thi cấp thị Môn: Hoá học – lớp 8. Chú ý: Điểm có thể chia nhỏ chính xác đến 0,125- 0,25- 0,5 - Bài ý Đáp án Thang điểm 1(3đ) 1(1đ) a) Đúng, vì đúng tính chất 0,125 + 0125 b) Sai, vì PƯ này không tạo ra FeCl3 mà là FeCl2 0,125 + 0125 hay là sai 1 sản phẩm c) Sai, vì không có PƯ xảy ra 0,125 + 0125 d) Sai, vì C biến thành S là không đúng với ĐL 0,125 + 0125 BTKL 2(1đ) a) Đ. VD: Oxit do PK tạo nên là SO3 tương ứng 0,25 + 0,25 với axit H SO 2 4 Oxit do KL ở trạng thái hoá trị cao tạo nên là CrO3 tương ứng với axit H2CrO4 d) Đ. VD: Na2O tương ứng với bazơ NaOH 0,25 + 0,25 FeO tương ứng với bazơ Fe(OH)2 3(1đ) a) C4H9OH + 6 O2 4 CO2  + 5 H2O 0,25 b) 2 CnH2n - 2 + (3n – 1) O2 2n CO2  + 0,25 2(n-1) H2O c) 2 KMnO4 + 16 HCl 2 KCl + 2 MnCl2 + 0,25 5 Cl2  + 8 H2O d) 2 Al + 6 H2SO4(đặc, nóng) Al2(SO4)3 0,25 + 3 SO2  + 6 H2O
  78. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT 2(1đ) nSO3 = 16: 80 = 0,2 mol; nO= 0,2 .3 = 0,6 mol. 0,25 + 0,25 Cứ 2 O liên kết với nhau tạo nên 1 O2 => 2 mol O 1 mol O2 0,25 + 0,25 Vậy: nO2 = (0,6.1): 2 = 0,3 mol 3(3đ) @- HD: có 6 ý lớn 0,5 = 3 đ * Sơ đồ PƯ cháy: A + O2 CO2  + H2O ; mO 0,5 8,96 trong O2 = ( .2).16 12,8 g ; 22,4 * mO sau PƯ = mO (trong CO2 + trong H2O) = 0,5 4,48 7,2 ( .2).16 ( .1).16 12,8 g 22,4 18 a) Sau phản ứng thu được CO2 và H2O => trước PƯ có các nguyên tố C, H và O tạo nên các chất PƯ. 0,5 Theo tính toán trên: tổng mO sau PƯ = 12,8 g = tổng mO trong O2. 0,5 Vậy A không chứa O mà chỉ do 2 nguyên tố là C và H 0,5 tạo nên. 4,48 7,2 mA đã PƯ = mC + mH = ( .1).12 ( .2).1 3,2 g 22,4 18 0,5 b) Ta có: MA = 8.2 = 16 g; Đặt CTPT cần tìm là CxHy với x, y nguyên dương MA = 12x + y = 16g => phương trình: 12x + y = 16 (*) Tỷ lệ x: y= nC: nH = 4,48 7,2 x 1 ( .1) : ( .2) 0,2 : 0,8 1: 4 hay y 4x thay vào (*): 22,4 18 y 4 12x + 4x = 16  x= 1 => y = 4. Vậy CTPT của A là
  79. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT CH4, tên gọi là metan. 4000 C 4(3đ) PTPƯ: CuO + H2  Cu + H2O ; 0,5 a) Hiện tượng PƯ: Chất rắn dạng bột CuO có màu đen dần 0,5 dần biến thành màu đỏ(Cu) b) – Giả sử 20 g CuO PƯ hết thì sau PƯ sẽ thu được 0,5 20.64 16 g chất rắn duy nhất (Cu) CuO phải còn dư. 0,5 - Đặt x là số mol CuO PƯ, ta có mCR sau PƯ = mCu + mCuO còn dư= x.64 + (mCuO ban đầu – mCuO PƯ) 0,5 = 64x + (20 – 80x) = 16,8 g. => Phương trình: 64x + (20-80x) =16,8  16x = 3,2  x= 0,2. => mCuO PƯ = 0,2.80= 16 g Vậy H = (16.100%):20= 80%. 0,5 c) Theo PTPƯ: nH2 = nCuO= x= 0,2 mol. Vậy: VH2= 0,2.22,4= 4,48 lít
  80. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT ĐỀ 3 ĐỀ HẢO SÁT CHẤT LƢỢNG HỌC SINH GIỎI 8 NĂM HỌC 2008 – 2009 M n: H a học (Thời gian làm bài: 120 phút) B i 1. a) Tính số mol của 13 gam Zn và đó là khối lượng của bao nhiêu nguyên tử Zn? b) Phải lấy bao nhiêu gam Cu để có số nguyên tử đúng bằng nguyên tử Zn ở trên? B i 2. a) Viết phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau? 1 2 3 4 5 6 7 Fe Fe3 O 4  H 2 O  O 2  SO2  SO 3  H 2 SO 4  ZnSO 4 8 9 FeSO4 b) Có 5 chất rắn màu trắng là CaCO3, CaO, P2O5, NaCl và Na2O . Hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất trên. Viết phương trình phản ứng (nếu có)? B i 3. Tính tỉ lệ thể tích dung dịch HCl 18,25% (D = 1,2 g/ml) và thể tích dung dịch HCl 13% (D = 1,123 g/ml) để pha thành dung dịch HCl 4,5 M ? B i 4. Để đốt cháy hoàn toàn 0,672 gam kim loại R chỉ cần dùng 80% lượng oxi sinh ra khi phân hủy 5,53 gam KMnO4 . Hãy xác định kim loại R? B i 5. Một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng là 37,2 gam . Hòa tan hỗn hợp này trong 2 lít dung dịch H2SO4 0,5M a) Chứng tỏ rằng hỗn hợp này tan hết ? b) Nếu dùng một lượng hỗn hợp Zn và Fe gấp đôi trường hợp trước, lượng H2SO4 vẫn như cũ thì hỗn hợp mới này có tan hết hay không?
  81. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT c) Trong trường hợp (a) hãy tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết rằng lượng H2 sinh ra trong phản ứng vừa đủ tác dụng với 48 gam CuO? Hết BIỂU ĐIỂM VÀ HƢỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 3 M n: H a học Bài 1: (2 điểm) a) 1 điểm . 13 Ta có : n 0,2 mol (0,5 điểm) Zn 65 Số nguyên tử Zn = 0,2 . 6.1023 = 1,2.1023 (0,5 điểm) b) 1 điểm Số nguyên tử Cu = số nguyên tử Zn = 1,2.1023 (0,25 điểm) 1,2.1023 n 0,2 (mol) (0,5 điểm) Cu 6.1023 mCu = 0,2 . 64 = 12,8 gam (0,25 điểm) Bài 2: (6,5 điểm) a) 3 điểm to 1. 3Fe 2O2  Fe 3 O 4 to 2. FeO3 4 4H 2  3Fe 4HO 2 dienphan 3. 2H2 O 2H 2 O 2 to 4. S O22  SO o t ,V25 O 5. SO2 O 2  SO 3
  82. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT 6. SO3 + H2O H2SO4 7. Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 8. Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 9. FeSO4 + Zn ZnSO4 + Fe - Viết đúng , đủ điều kiện , cân bằng đúng các phương trình 1,3,4,6,7,8 mỗi phương trình được 0,25 điểm , còn PTPƯ 2,5,9 mỗi phường trình được 0,5 điểm - Nếu thiếu điều kiện hoặc cân bằng sai thì không cho điểm b) 3,5 điểm - Lấy lần lượt 5 chất rắn cho vào 5 ống nghiệm có đựng nước cất rồi lắc đều (0,25điểm) + Nếu chất nào không tan trong nước CaCO3 (0,25 điểm) + 4 chất còn lại đều tan trong nước tạo thành dung dịch. - Dùng 4 mẩu giấy quỳ tím nhúng lần lượt vào 4 ống nghiệm (0,25 điểm) + Nếu ống nghiệm nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ có đựng P2O5 (0,25điểm) P2O5 + H2O H3PO4 (0,25 điểm) + Nếu ống nghiệm nào làm cho quỳ tím chuyển sang màu xanh là hai ống nghiệm có đựng CaO và Na2O (0,25 điểm) CaO + H2O Ca(OH)2 (0,25 điểm) Na2O + H2O NaOH (0,25 điểm) + Còn lại không làm quỳ tím dhuyển màu ống nghiệm có đựng NaCl (0,25 điểm) - Dẫn lần lượt khí CO2 đi qua 2 dung dịch làm quỳ tím chuyển xanh (0,25 điểm) + Nếu ống nghiệm nào bị vẩn đục là dung dịch Ca(OH)2 hay chính là CaO(0,25điểm) Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O (0,25 điểm) + Còn lại là dung dịch NaOH hay chính là Na2O (0,25 điểm)
  83. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT 2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O (0,25 điểm) Bài 3 : (3 điểm) ADCT 10D C C%. M M 10.1,2 Ta có: C của dung dịch HCl 18,25% là : C 18, 25. 6M (0,5 điểm) M M(1) 36,5 10.1,123 C của dung dịch HCl 13% là : C 13. 4M (0,5 M M(1) 36,5 điểm) Gọi V1, n1, V2, n2 lần lượt là thể tích , số mol của 2 dung dịch 6M và 4M (0,25 điểm) Khi đó: n1 = CM1 . V1 = 6V1 (0,25 điểm) n2 = CM2 . V2 = 4V2 (0,25 điểm) Khi pha hai dung dịch trên với nhau thì ta có Vdd mới = V1 + V2 (0,25 điểm) nmới = n1 + n2 = 6V1 + 4V2 (0,25 điểm) 6V1 4V 2 V 1 1 Mà CMddmơí = 4,5 M 4,5 (0,75 điểm) V1 V 2 V 2 3 Bài 4 : (3,5 điểm) 5,53 Ta có nKMnO 0,035 mol (0,25 điểm) 4 158 Ptpư : to KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2 (1) (0,25 điểm) Theo ptpư (1): 11 n nKMnO 0,035 0,0175 (mol) (0,25 điểm) O 2 224
  84. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Số mol oxi tham gia phản ứng là : n pư = 80% . 0,0175 = 0,014 (mol) (0,5 điểm) O 2 Gọi n là hóa trị của R n có thể nhận các giá trị 1, 2, 3 (*) (0,5 điểm) PTPƯ đốt cháy . to 4R + nO2  2R2On (2) (0,25 điểm) Theo ptpư (2) 4 4 0,056 n .nO .0,014 mol (0,25 điểm) R n2 n n Mà khối lượng của R đem đốt là : mR = 0,672 gam m 0,672 M R 12n (*,*) (0,5 điểm) R 0,056 nR n Từ (*) và ( ) ta có bảng sau (0,5 điểm) n 1 2 3 MR 12(loại) 24(nhận) 36(loại) Vậy R là kim loại có hóa trị II và có nguyên tử khối là 24 R là Magie: Mg (0,25 điểm) Bài 5: (5 điểm) a) 1,5 điểm Ta giả sử hỗn hợp chỉ gồm có Fe (kim loại có khối lượng nhỏ nhất trong hỗn hợp) (0,25 điểm) 37,2 n 0,66mol (0,25 điểm) Fe 56 Ptpư : Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (1) (0,25 điểm) Theo ptpư (1) : n n 0,66 (mol) H24 SO Fe Mà theo đề bài: n 2.05 1mol (0,25 điểm) H24 SO
  85. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Vậy nFe đã dùng (0,25 điểm) Vậy với 1 mol H2SO4 thì không đủ để hòa tan 1,14 mol Zn Mà trong thực tế số mol của hỗn hợp chắc chắn lớn hơn một 1,14 mol vì còn có Fe Chứng tỏ axit thiếu hỗn hợp không tan hết (0,25 điểm) c) 2 điểm Gọi x, y lần lượt là số mol của Zn và Fe Ta có 65x + 56y = 37,2 (*) (0,25 điểm) Theo PTPƯ (1) và (2): nH2 = nhh = x + y (0,25 điểm) H2 + CuO Cu + H2O (3) (0,25 điểm) 48 Theo (3): n n 0,6 mol (0,25 điểm) H2 CuO 80 Vậy x + y = 0,6 ( ) (0,25 điểm)
  86. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT 65x + 56y = 37,2 Từ (*),( ) có hệ phương trình (0,25 điểm) x + y = 0,6 Giải hệ phương trình trên ta có x = 0,4 : y = 0,2 (0,25 điểm) mZn = 0,4 . 65 = 26g mFe = 0,2 . 56 = 11,2g (0,25 điểm)
  87. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT đề thi 4: học sinh giỏi lớp 8- năm học 2008-2009 Môn : hoá học – Thời gian làm bài 150 phút Câu 1: (3 điểm) Hoàn thành các phương trình hoá học sau, ghi thêm điều kiện phản ứng nếu có. a) KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 b) Fe3O4 + CO Fe + CO2 c) KClO3 KCl + O2 d) Al(OH)3 + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2O e) FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2 f) Cu(NO3)2 CuO + NO2 + O2 Câu 2: (4 điểm) Bằng các phương pháp hoá học hãy nhận biết 4 khí là O2 , H2 , CO2 , CO đựng trong 4 bình riêng biệt. Viết phương trình phản ứng. Câu 3: (2 điểm) Đốt chất A trong khí oxi, sinh ra khí cacbonic va nước. Cho biết nguyên tố hoá học nào bắt buộc phải có trong thành phần của chất A? Nguyên tố hoá học nào có thể có hoặc không trong thành phần của chất A? Giải thích ? Câu 4: (5 điểm) Bốn bình có thể tích và khối lượng bằng nhau, mỗi bình đựng 1 trong các khí sau: hiđro, oxi, nitơ, cacbonic. Hãy cho biết : a) Số phần tử của mỗi khí có trong bình có bằng nhau không? Giải thích?
  88. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT b) Số mol chất có trong mỗi bình có bằng nhau không? Giải thích? c) Khối lượng khí có trong các bình có bằng nhau không? Nừu không bằng nhau thì bình đựng khí nào có khối lượng lớn nhất, nhỏ nhất? Biết các khí trên đều ở cùng nhiệt độ và áp suất. Câu 5: (6 điểm) Có V lít hỗn hợp khí gồm CO và H2 . Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau. _ Đốt cháy hoàn toàn phần thứ nhất bằng oxi. Sau đó dẫn sản phẩm đi qua nước vôi trong ( dư ) thu được 20g kết tủa trắng. _ Dẫn phần thứ 2 đi qua bột đồng oxit nóng dư. Phản ứng xong thu được 19,2g kim loại đồng. d) Viết phương trình phản ứng xảy ra. e) Tính thể tích của V lít hỗn hợp khí ban đầu ( ở đktc ) f) Tính thành phần % của hỗn hợp khí ban đầu theo khối lượng và theo thể tích. * * * * * * * * *
  89. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT hƣớng dẫn chấm đề 4 học sinh giỏi lớp 8 Môn: hoá học Câu1: (3 điểm) Mỗi phương trình phản ứng viết đúng cho 0,5đ. t a) 2 KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 b) Fe3O4 + 4 CO 3 Fe + 4 CO2 t ,xt c) KClO3 2 KCl + 3 O2 d) 2 Al(OH)3 + 3 H2SO4 Al2(SO4)3 + 6 H2O e) 4 FeS2 + 11 O2 2 Fe2O3 + 8 SO2 f) 2 Cu(NO3)2 2 CuO + 4 NO2 + O2 Câu 2: (4 điểm) _ Dùng que đóm còn than hồng để nhận biết khí O2 ( than hồng bùng cháy) C + O2 CO2 (1đ) _ Khí không cháy là CO2 . _ Khí cháy được là H2 và CO. 2 H2 + O2 2 H2O
  90. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT 2 CO + O2 2 CO2 (1,5đ) _ Sau phản ứng cháy của H2 và CO, đổ dung dịch Ca(OH)2 vào. Dung dịch nào tạo kết tủa trắng là CO2 , ta nhận biết được CO. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (1.5đ) Câu 3: (2 điểm) Nguyên tố hoá học buộc phải có trong chất A là Cácbon và Hiđro. Nguyên tố hoá học có thể có hoặc không có trong thành phần chất A là oxi. (0,5đ) Chất A phải có C vì khi cháy tạo ra CO2. (0,5đ) Chất A phải có H vì khi cháy tạo ra H2O. (0,5đ) Chất A có thể không có oxi, khi đó oxi của không khí sẽ kết hợp với C và H tạo ra CO2 và H2O. (0,5đ) Câu 4: (5 điểm) d) Các khí H2, O2, N2, CO2 có thể tích bằng nhau ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất nên chúng có số phần tử bằng nhau. Vì thể tích chất khí không phụ thuộc vào kích thước phân tử mà chỉ phụ thuộc và khoảng cách giữa các phân tử. Như vậy, số phân tử có bằng nhau thì thể tích của chúng mới bằng nhau. (2,0đ) e) Số mol khí trong mỗi bình là bằng nhau, vì số phần tử như nhau sẽ có số mol chất bằng nhau. (1,0đ) f) Khối lượng khí trong các bình không bằng nhau vì tuy có số mol bằng nhau, nhưng khối lượng mol khác nhau nên khối lượng khác nhau. Bình có khối lượng lớn nhất là bình đựng CO2. Bình có khối lượng nhỏ nhất là bình đựng H2. (2,0đ) Câu 5: (6 điểm) a) Phần 1: 2 CO + O2 2 CO2 (1) (0,25đ) 2 H2 + O2 2 H2O (2) (0,25đ)
  91. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (3) (0,5đ) 0,2mol 0,2mol Từ (1) và (3) : nCO = nCO2 = nCaCO3 = 0,2 mol (0,5đ) Phần 2: CuO + CO Cu + CO2 (4) (0,5đ) CuO + H2 Cu + H2O (5) (0,5đ) 19,2 Từ (4) và (5) : nCO + nH2 = nCu = = 0,3 mol (0,5đ) 64 b) Vhh = 0,3 . 2 . 22,4 = 13,44 (lít) (0,5đ) c) VCO = 0,2 . 2 . 22,4 = 8,96 (lít) (0,5đ) 8,96 . 100% % VCO = = 66,67 % (0,5đ) 13,44 % VH2 = 100 - 66,67 = 33,33 % (0,5đ) 28 . 0,4 . 100% %mCO = = 96,55 % (0,5đ) (28 . 0,4) + (2 . 0,2) %mH2 = 100 - 96,55 = 3,45 %. (0,5đ)
  92. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Trƣờng THCS Quang Trung Đề thi 5 học sinh giỏi khối 8 Môn : Hoá học (90phút) Đề bài : Phần I : Trắc nghiệm Câu 1 : (2 điểm ) Để tạo thành phân tử của 1 hợp chất thì tối thiểu cần có bao nhiêu loại nguyên tử : A. Hai loại nguyên tử B. Một loại nguyên tử C. Ba loại nguyên tử D. A,B,C, đều đúng . Câu 2 : (2 điểm ) Trong một phản ứng hoá học các chất phản ứng và chất tạo thành phải cùng : A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố B. Số nguyên tử trong mỗi chất C. Số phân tử mỗi chất D. Số nguyên tố tạo ra chất . Câu 3 : (2 điểm ) Cho mỗi hỗn hợp gồm hai muối A2SO4 và BaSO4 có khối lượng là 44,2 g tác dụng vừa đủ với 62,4 g BaCl2 thì cho 69,9 g kết tủa BaSO4 và hai muối tan . Khối lượng hai muối tan phản ứng là : A. 36,8 g B . 36,7 g C . 38 g D . 40 g Phần II : Tự luận Câu 1 : (4điểm )Tính số phân tử có trong 34,2 g nhômsunfat Al2(SO4)3 ở đktc , bao nhiêu lít khí ôxi sẽ có số phân tử bằng số phân tử có trong Al2(SO4)3 trên . Câu 2 : (5 điểm )
  93. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Trên 2 đĩa cân để hai cốc đựng dung dịch HCl và H2SO4 sao cho cân ở vị trí thăng bằng : - Cho vào cốc đựng dung dịch HCl 25 g CaCO3 - Cho vào cốc đựng dung dịch H2SO4 a g Al . Cân ở vị trí thăng bằng . Tính a , biết có các phản ứng xảy ra hoàn toàn theo phương trình : CaCO3 + 2 HCl CaCl2 + H2O + CO2 2 Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 Câu 3 : (5 điểm ) Có hỗn hợp khí CO và CO2 . Nếu cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 1 g chất kết tủa màu trắng . Nếu cho hỗn hợp khí này đi qua bột CuO nóng dư thì thu được 0,46 g Cu . a)Viết phương trình phản ứng xảy ra ? b) Tính thể tích của hỗn hợp khí ở đktc và thể tích của mỗi khí có ở trong hỗn hợp .
  94. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Đáp án hoá học đề 5 Phần I : Trắc nghiệm Câu 1 : (2 điểm ) A Câu 2 : (2 điểm ) A Câu 3 : (2 điểm ) B Phần II : Tự luận Câu 1 : (4điểm ) + Trong 34.2 g Al2(SO4)3 có chứa : n Al2(SO4)3 = = 0.2 mol 1 đ Số phân tử Al2(SO4) là : 0;1 . 6.1023 = 0,6.1023 1đ 23 Số phân tử O2 = Số phân tử Al2(SO4) = 0,6.10 1 đ 23 23 n O2 = 0,6.10 /6.10 = 0,1 mol 1 đ Câu 2 : (5 điểm CaCO3 + 2 HCl CaCl2 + H2O + CO2 (1 ) 2 Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 (2 ) Sau khi phản ứng kết thúc , cân vẫn ở vị trí cân bằng chứng tỏ m CO2 = m H2 (1 đ) Vì theo đề bài ta có : n CaCO3 = = 0,25 mol ( 1 đ) Theo (1) n CO2 = n CaCO3 = 0,25 mol m CO2 = 0,25 .44 = 11 g (1 đ) Vì : m CO2 = m H2 = 11 g n H2 = = 5,5 mol (0.5đ) Theo (2) n Al = n H2 = .5,5 = 3,67 mol a = m Al = 3,67 . 27 = 99 g (1,5 đ)
  95. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Vậy phải dùng 99 g Al vào d d H2SO4 thì cân giữ vị trí thăng bằng. Câu 3 : (5 điểm ) PTPƯ : CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (1) (0,5 đ) CO2 + CuO Cu + CO2 (2) (0,5 đ) b) n CaCO3 = = 0,01 mol (0,5 đ) n Cu = = 0,01 mol (0,5 đ) Theo (1) n CO2 phản ứng = n CaCO3 sinh ra = 0,01 mol V CO2 = 0,01 . 22,4 = 0,224 lít (1 đ) Theo (2) n CO phản ứng = n Cu sinh ra = 0,01 mol V CO = 0,01 . 22,4 = 0,224 lít (1 đ) Vậy V hh = V CO + V CO2 = 0,224 + 0,224 = 0,448 lít (1 đ)
  96. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Phòng GD&ĐT bỉm sơn kỳ thi học sinh giỏi lớp 8 năm học 2008-2009 Môn hoá học đề chính thức 6 Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể phát đề) Câu 1(2 đ): Có 4 phương pháp vật lý thường dùng để tách các chất ra khỏi nhau - Phương pháp bay hơi - Phương pháp chưng cất - Phương pháp kết tinh trở lại - Phương pháp chiết Em hãy lấy các ví dụ cụ thể, để minh hoạ cho từng phương pháp tách ở trên ? Câu 2 ( 5,75 đ): Viết các phương trình hoá học và ghi đầy đủ điều kiện phản ứng (nếu có) ? 1/ Cho khí oxi tác dụng lần lượt với: Sắt, nhôm, đồng, lưu huỳnh, cacbon, phôtpho 2/ Cho khí hiđro đi qua các ống mắc nối tiếp, nung nóng, chứa lần lượt các chất: MgO, CaO, CuO, Na2O, P2O5 3/ Cho dung dịch axit HCl tác dụng lần lượt với các chất: Nhôm, sắt, magie, đồng, kẽm. 4/ Có mấy loại hợp chất vô cơ? Mỗi loại lấy 2 ví dụ về công thức hoá học? Đọc tên chúng? Câu 3 ( 2,75đ): Em hãy tường trình lại thí nghiệm điều chế oxi trong phòng thí nghiệm? Có mấy cách thu khí oxi? Viết PTHH xảy ra? Câu 4 (3,5đ) 1/ Trộn tỷ lệ về thể tích (đo ở cùng điều kiện) như thế nào, giữa O2 và N2 để người ta thu được một hỗn hợp khí có tỷ khối so với H2 bằng 14,75 ? 2/ Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất X, cần dùng hết 10,08 lít O2 (ĐKTC). Sau khi kết thúc phản phản ứng, chỉ thu được 13,2 gam khí CO2 và 7,2 gam nước. a- Tìm công thức hoá học của X (Biết công thức dạng đơn giản chính là công thức hoá học của X) b- Viết phương trình hoá học đốt cháy X ở trên ?
  97. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Câu 5 (4,5 đ) 1/ Cho a gam hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B (chưa rõ hoá trị) tác dụng hết với dd HCl (cả A và B đều phản ứng). Sau khi phản ứng kết thúc, người ta chỉ thu được 67 gam muối và 8,96 lít H2 (ĐKTC). a- Viết các phương trình hoá học ? b- Tính a ? 2/ Dùng khí CO để khử hoàn toàn 20 gam một hỗn hợp ( hỗn hợp Y ) gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, thu được chất rắn chỉ là các kim loại, lượng kim loại này được cho phản ứng với dd H2SO4 loãng (lấy dư), thì thấy có 3,2 gam một kim loại màu đỏ không tan. a- Tính % khối lượng các chất có trong hỗn hợp Y ? b- Nếu dùng khí sản phẩm ở các phản ứng khử Y, cho đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa. Biết hiệu suất của phản ứng này chỉ đạt 80% ? Câu 6 (1,5 đ): Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam nước, để pha chế được 500 gam dung dịch CuSO4 5% Cho: Cu = 64; N = 14; O = 16; S = 32; Ca = 40; Fe = 56; C = 12 Thí sinh được dùng máy tính bỏ túi theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo ( Đề thi gồm 01 trang) Hết Hƣớng dẫn chấm đề 6 Môn: Hoá học 8 Câu/ý Nội dung chính cần trả lời Điểm Câu 1 Học sinh lấy đúng các VD, trình bày phương pháp tách khoa ( 2 điểm ) học, chặt chẽ thì cho mỗi VD 0,5 điểm Câu 2
  98. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT ( 5,75 điểm ) 1/ ( 1,5 đ) - Viết đúng mỗi PTHH cho 0,25 điểm 2/ (0,75đ) - Dẫn khí H đi qua các ống sứ mắc nối tiếp 2 0 PTHH: H + CuO t Cu + H O 2 2 0,25 H O + Na O 2NaOH 2 2 0,25 3H2O + P2O5 2H3PO4 0,25 3/ ( 1 đ) - Viết đúng mỗi PTHH cho 0,25 điểm 4/ ( 2,5 đ) - Nêu đúng có 4 loại hợp chất vô cơ: Oxit, axit, bazơ, M uối 0,5 - Lấy đúng , đủ, đọc tên chính xác các ví dụ, cho 0,25 đ/vd 2 Câu 3 (2,75 đ) - Nêu được cách tiến hành, chính các khoa học 1,75đ - Cách thu khí oxi 0,5 đ - Viết đúng PTHH 0,5 Câu4(3,5điểm) 1/(1,5điểm) Ta có: Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí là: M = 0,25 14,75.2 =29,5 - Gọi số mol của O2 là x, số mol của N2 là y 32x 28y M = 29,5  32x + 28 y = 29,5x + 29,5y x y  2,5x = 1,5 y => x : y = 3 : 5 - Do các thể tích đo ở cùng điều kiện nên: V : V = 3 : 5 O 2 N 2
  99. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT 1 2/ ( 2 đ) - Ta có sơ đồ của phản ứng là: 0,25 t0 A + O2  CO2 + H2O - Trong A có chắc chắn 2 nguyên tố: C và H 10,08 nO = = 0,45 mol => nO = 0,9 mol 0,25 2 22,4 13,2 n = = 0,3 mol, => n = 0,3 mol, n = 0,6 mol CO 2 C O 44 7,2 nH O= = 0,4 mol, => nH = 0,8 mol, nO = 0,4 mol 2 18 - Tổng số mol nguyên tử O có trong sản phẩm là: 0,6 + 0,4 =1mol > 0,9 mol Vậy trong A có nguyên tố O và có: 1 – 0,9 = 0,1 mol O - Coi CTHH của A là CxHyOz; thì ta có: 0,75 x : y : z = 0,3 : 0,8 : 0,1 = 3 : 8 : 1. Vậy A là: C3H8O 0,5 a/ PTHH: A + 2xHCl 2AClx + xH2 B + 2yHCl 2BCly + yH2 0,5 8,96 b/ - Số mol H2: nH = = 0,4 mol, nH = 0,4.2 = 0,8 gam 22,4 Câu 5(4,5 đ) - Theo PTHH => nHCl = 0,4.2 = 0,8 mol, mHCl = 0,8.36,5 = 1/(1,5 đ) 29,2 gam - áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có: 0,5 a = 67 + 0,8 – 29,2 = 38,6 gam 0,25 0,25
  100. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT t0 a/( 1,75đ) PTHH: CO + CuO  Cu + CO2 (1) 0,5 3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2(2) Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (3) - Chất rắn màu đỏ không tan đó chính là Cu, khối lượng là 2/ ( 3,0đ) 3,2 3,2 gam. nCu = = 0,05 mol, theo PTHH(1) => nCuO= 64 0,05 mol, khối lượng là: 0,05.80 = 4 g.Vậy khối lượng Fe: 20 – 4 = 16 gam - Phầm trăm khối lượng các kim loại: 0,75 4 16 % Cu = .100 = 20%, % Fe = .100 = 80% 20 20 b/ (1,25đ)Khí sản phẩm phản ứng được với Ca(OH)2 là: CO2 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (4) 0,5 16 n = = 0,1 mol, Fe 2 O 3 160 - Theo PTHH (1),(2) => số mol CO2 là: 0,05 + 3.0,1 = 0,5 0,35 mol - Theo PTHH(4) => số mol CaCO3 là: 0,35 mol. Khối lượng tính theo lý thuyết: 0,35.100 = 35 gam Khối lượng tính theo hiệu suất: 35.0,8 = 28 gam 0,25 0,5 0,5
  101. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Câu 6: (1,5 đ) 500.4 0,5 - Khối lượng CuSO4 có trong 500gam dd CuSO4 4 % là: = 100 20 g 0,5 20.250 Vậy khối lượng CuSO4.5H2O cần lấy là: = 31,25 gam 160 - Khối lượng nước cần lấy là: 500 – 31,25 = 468,75 gam 0,5 Ghi chú: - Học sinh có thể giải toán Hoá học bằng cách khác, mà khoa học, lập luận chặt chẽ, đúng kết quả, thì cho điểm tối đa bài ấy. - Trong các PTHH: Viết sai CTHH không cho điểm, thiếu điều kiện phản ứng cho ẵ số điểm. Nừu không có trạng thái các chất trừ 1 điểm / tổng điểm.
  102. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Đề 7 chọn đội tuyển học sinh giỏi lớp 8 năm học 2010-2011 Môn: Hóa học - Thời gian: 120 phút Câu 1: (3,0 điểm) Cho sơ đồ phản ứng sau: Zn + HCl > ZnCl2 + H2 a/ Hãy lập thành phương trình hóa học và nói rõ cơ sở để viết thành PTHH? b/ Hãy vẽ sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hóa học nói trên và giải thích tại sao lại có sự tạo thành chất mới sau phản ứng hóa học? Câu 2: ( 4,0 điểm ) Có những chất sau: Zn, Cu, Al, H2O, C12H22O11, KMnO4, HCl , KClO3 , KNO3 , H2SO4 loãng , MnO2 . a) Những chất nào có thể điều chế được khí : H2, O2 . b) Viết phương trình hoá học xảy ra khi điều chế những chất khí nói trên (ghi điều kiện nếu có) . c) Trình bày ngắn gọn cách thu các khí trên vào lọ. Câu 3:( 4,0 điểm) Cac bon oxit CO tác dụng với khí oxi tạo ra cacbon đioxit. Hãy điền vào những ô trống số mol các chất phản ứng và sản phẩm có ở những thời điểm khác nhau. Biết hỗn hợp CO và O2 ban đầu được lấy đúng tỷ lệ về số mol các chất theo phản ứng. Số mol Các thời điểm Các chất phản ứng Sản phẩm CO O2 CO2 Thời điểm ban đầu 20 t0
  103. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Thời điểm t1 15 Thời điểm t2 1,5 Thời điểm kết thúc 20 Câu 4: (3,0 điểm) Một nguyên tử R có tổng số các hạt trong p, n, e là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Hãy xác định tên nguyên tử R ? Câu 5 : ( 6,0 điểm) a/ Hoà tan hoàn toàn 3,6 g một kim loại A hóa trị II bằng dung dịch axit clohiđric thu được 3,36 lít khí hiđro (đktc). Xác định tên kim loại A? b/ Nếu cho lượng kim loại A nói trên vào 14,6 g axit clohiđric, tính khối lượng các chất thu được sau khi phản ứng? (Biết: Điện tích hạt nhân của 1 số nguyên tử : K: 19 + ; Zn : 30 + ; Br : 35 + ; Ag : 47 + Nguyên tử khối: Ca = 40; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; H = 1; Cl = 35,5; C = 12; O = 16.) Biểu điểm chấm đề 7 : hóa 8 Câu Nội dung Điểm Câu 1 - Lập PTHH 0,5 đ ( 3 đ) - Cơ sở: áp dụng theo ĐlBTKL 0,5 đ - Vẽ sơ đồ 1,0 đ - Giải thích: trật tự liên kết các ngtử thay đổi 1.0 đ
  104. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Câu 2 a) 1,0 đ (4 đ) Những chất dùng điều chế khí H2 : Zn, Al, H2O, HCl, H2SO4 0.5 Những chất dùng điều chế khí O2 : KMnO4, KClO3, KNO3, MnO2 0.5 b) Các PTHH: Zn + 2HCl > ZnCl2 + H2 2,0 đ 2Al + 6HCl > 2AlCl3 + 3H2 0.25 Zn + H2SO4 > ZnSO4 + H2 0.25 2Al + 3H2SO4 > Al2(SO4)3 + 3H2 0.25 2H2O 2H2 + O2 0.25 0.25 2KMnO4 K2MNO4 + MnO2 + O2 0.25 2KClO3 2KCl + 3O2 0.25 2KNO3 2KNO2 + O2 0.25 1,0 đ c) Cách thu: + Thu Khí H2: - Đẩy nước 0.5 - Đẩy không khí ( úp bình thu) + Thu Khí O2: - Đẩy nước 0.5 - Đẩy không khí (ngửa bình thu) Câu 3 Số mol Điền (4 đ) Các thời điểm Các chất phản ứng Sản phẩm đúng mỗi CO O2 CO2 vị trí Thời điểm ban đầu t0 20 10 0 được 0,5 đ. Thời điểm t1 15 7,5 5
  105. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Thời điểm t2 3 1,5 17 Thời điểm kết thúc 0 0 20 Câu 4 - Lập biểu thức tính : số hạt mang điện = số hạt không mang điện. 1,5 đ (3 đ) - Từ số p => điện tích hạt nhân => tên gnuyên tố 1,5 đ Câu 5 a/ Viết PT: A +2 HCl > ACl2 + H2 3,0 đ (6 đ) Tính A = 24 => A là Mg b/ So sánh để kết luận HCl dư 1,5 đ Sau phản ứng thu được MgCl2, H2 và HCl dư 1,5 đ