2 Đề kiểm tra 1 tiết chương 2 - Hóa học 8
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra 1 tiết chương 2 - Hóa học 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- 2_de_kiem_tra_1_tiet_chuong_2_hoa_hoc_8.docx
Nội dung text: 2 Đề kiểm tra 1 tiết chương 2 - Hóa học 8
- KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG 2 ĐỀ SỐ 1 I.Trắc nghiệm khách quan 3.0đ Hãy khoanh tròn vào đầu chữ cái đứng trước cho câu trả lời đúng: Câu 1:Công thức hóa học nào sai? A.FeO. B.NaO. C.CuSO4. D.AlCl3. Câu 2:Cho công thức hóa học R2O3.Biết phân tử khối R2O3 = 160.R là nguyên tố hóa học nào sau đây: A.Fe. B.Cu. C.Al. D.Zn. Câu 3: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là hiện tượng vật lý ? A. Nước đá chảy thành nước lỏng; C. Nến cháy trong không khí; B. Hiđro tác dụng với oxi tạo nước; D. Củi cháy thành than. Câu 4: Quá trình sau đây là quá trình hoá học: A. Than nghiền thành bột than; C. Củi cháy thành than; B. Cô cạn nước muối thu được muối ăn; D. Hoá lỏng không khí để tách lấy oxi Câu 5: Khi quan sát 1 hiện tượng, dựa vào đâu em có thể dự đoán được đó là hiện tượng hóa học, trong đó có phản ứng hóa học xảy ra ? A. Nhiệt độ phản ứng. C. Chất mới sinh ra. B. Tốc độ phản ứng. D. Tất cả đều đúng. Câu 6:Cho phản ứng hóa học sau: Zn + 2 HCl ZnCl2 + H2. Tỉ lệ cặp Zn và 2 HCl là: A.1 : 1. B.1 : 2. C. 2 : 1. D.2 : 2. Câu 7:Cho công thức hóa học Ca (II) và ôxi. Vậy công thức hóa học đúng là: A.Ca2O. B.CaO. C.CaO2. D.Ca2O2. Câu 8:Cho 4gam khí H2 tác dụng hết 32gam khí ôxi. Thì tạo thành bao nhiêu gam hơi nước A.9 gam. B.18 gam. C.27 gam. D.36 gam. Câu 9:Khẳng định sau đây gồm 2 ý: -Ý 1:Trong phản ứng hóa học, chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên. -Ý 2: Nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn. A.Ý 1 đúng, ý 2 sai. C.Cả 2 ý đều đúng, nhưng ý 1 không giải thích cho ý 2. B. Ý 1 sai, ý 2 đúng. D. Cả 2 ý đều đúng, nhưng ý 1 giải thích cho ý 2. Câu 10:Cho phản ứng hóa học sau:4Al + 3 O2 2 Al2O3.Chất tham gia phản ứng là: A. Al, Al2O3 B. Al2O3, O2. C. O2, Al. D. Al, Al2O3. Câu 11:Cho phản ứng hóa học sau:4Al + 3 O2 2 Al2O3. Sản phẩm là: A. Al, Al2O3 B. Al2O3, O2. C. O2, Al. D. Al2O3. Câu 12:Phân tử phối của Na2SO4là: A.119g. B.142g. C.71g. D.96g. II.PHẦNTỰ LUẬN (7đ) Câu 13: (1.5điểm) Phản ứng hóa học là gì? Cho ví dụ ? Câu 14: (2.5điểm) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau và cho biết tỉ lệ các nguyên tử, phân tử của mỗi phản ứng: a. Al + HCl AlCl3 + H2 b. Fe2O3 + CO Fe + CO2 c. Na + O2 > Na2O. d. CaCO3 CaO + CO2 Câu 15: (3điểm) Cho 65g kim loại kẽm tác dụng với axít clohiđric (HCl) thu được 136g muối kẽm clorua (ZnCl2) và 2g khí hiđro (H2)
- a. Lập phương trình hóa học của phản ứng. b. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng. c. Tính khối lượng axit clohđric đã dùng. HẾT ĐÁP ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG 2 ĐỀ SỐ 1 I.Trắc nghiệm (3.0đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B A A C C B B D D C D B Điểm 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ II.Tự luận (7.0đ) Biểu Câu Nội dung điểm - Là quấ trình biến đổi từ chất này thành chất khác. 0.75đ Vd : Đường Than + nước 0.75đ a. 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 0.625đ 13 Tỉ lệ: 2 : 6 : 2 : 3 14 b. Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 0.625đ Tỉ lệ: 1 : 3 : 2 : 3 c. 4Na + O2 2Na2O. 0.625đ Tỉ lệ: 4 : 1 : 2 d. CaCO3 CaO + CO2 0.625đ Tỉ lệ: 1 : : 1 : 1 a. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 1.0đ b. Tỉ lệ: 15 Nguyên tử Zn: phân tử HCl: phân tử AlCl3: phân tử H2 = 1:2:1:1 0.5đ c. Theo ĐL BTKL: m Zn + m HCl = mZnCl + m H 2 2 0.5đ m m đ m HCl = ZnCl2 + H 2 - m Zn = 136 + 2 – 65 = 73g 0.5 Vậy khối lượng HCl đã dùng hết là : 73 (g) KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG 2 ĐỀ SỐ 2
- Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm) Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng nhất Cho các hiện tượng: 1. Làm muối từ nước biển. 2. Một lá đồng bị đun nóng, trên mặt lá đồng có phủ 1 lớp màu đen. 3. Nước lỏng chuyển thành nước đá trong tủ lạnh. 4. Băng tan. 5. Thức ăn bị ôi thiu. Câu 1: Hiện tượng vật lí là A. 1, 3 và 4 B. 1 và 2 C. 2 và 3 D. 2 và 5 Câu 2: Hiện tượng hóa học là A. 1, 3 và 4 B. 1 và 2 C. 2 và 3 D. 2 và 5 Câu 3: Phát biểu đúng là A. giũa thanh sắt ta được chất mới là mạt sắt. B. cho vôi sống vào nước ta được chất mới là vôi tôi. C. làm lạnh nước lỏng đến 0oC ta được chất mới là nước đá. D. cho đường vào nước ta được chất mới là nước đường. xay naáu men men Câu 4: Cho quá trình sau: Thóc 1 Gạo 2 Cơm 3 Đường glucozo 4 Rượu. Giai đoạn có sự biến đổi hoá học là: A. 1, 2, 3 B. 2, 3, 4 C. 1, 3, 4 D. 1, 2, 4 Câu 5: Có phát biểu: “Trong PƯHH, chỉ xảy ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử (1), nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn (2)’’. Trong đó A. (1) đúng, (2) sai. B. cả 2 ý trên đều đúng và (1) giải thích cho (2). C. (1) sai, (2) đúng. D. cả 2 ý trên đều đúng và (2) giải thích cho (1). Câu 6: Canxi cacbonat bị phân huỷ theo sơ đồ: Canxi cacbonat Canxi oxit + khí cacbonic. Nếu nung 5 tấn đá vôi thu được 2,8 tấn canxi oxit thì khối lượng cacbonic thoát vào không khí là A. 2 tấn B. 2,2 tấn C. 2,5 tấn D. 3 tấn Câu 7: Khi cho 16,8g CO tác dụng với 32g Fe2O3 sinh ra 26,4g CO2 và Fe. Khối lượng Fe tạo thành là: A. 2,24g B. 41,6g C. 22,4g D. 4,16g Câu 8: 1 cốc đựng dung dịch axit clohidric và 1 cục đá vôi (canxi cacbonat) được đặt ở đĩa cân A. Trên đĩa cân B đặt các quả cân sao cho kim cân ở vị trí cân bằng. Bỏ cục đá vôi vào cốc axit. Biết rằng có phản ứng: Canxi cacbonat + Axit clohidric Canxi clorua + khí Cacbonic + nước. Vị trí của kim cân lúc này là A. kim cân lệch về phía đĩa cân A. B. kim cân lệch về phía đĩa cân B. C. kim cân ở vị trí thăng bằng. D. kim cân không xác định. Câu 9: Khí Hidro và khí Oxi tác dụng với nhau tạo thành Nước. PTHH viết đúng là A. 2H + O H2O B. H2 + O H2O C. H2 + O2 2H2O D. 2H2 + O2 2H2O Câu 10: PTHH dùng để A. biểu diễn PƯHH bằng chữ. B. biểu diễn ngắn gọn PƯHH bằng công thức hoá học. C. biểu diễn sự biến đổi của từng chất riêng rẽ. D. biểu diễn sự biến đổi của các nguyên tử trong phân tử. Câu 11: PƯHH của NH3 và O2 được biểu diễn như sau: xNH3 + yO2 4NO + 6H2O. Các giá trị của x và y cho PƯHH được cân bằng là
- A. x = 4 ; y = 4 B. x = 5 ; y = 5 C. x = 4 ; y = 5 D. x = 5 ; y = 4 Câu 12: Cho PTHH: 4P + 5O2 2P2O5 . Tỉ lệ giữa số nguyên tử P: số phân tử O2: số phân tử P2O5 là A. 4:4:2 B. 4:5:2 C. 4:2:5 D. 2:5:4 Phần 2: Tự luận (7 điểm) Câu 1 (3điểm): 1. Lập PTHH của các phản ứng sau a. Mg + HCl MgCl2 + H2 b. Fe2O3 + CO Fe + CO2 c. Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2 d. Al + Cl2 AlCl3. e. Fe(OH)3 + H2SO4 > Fe2(SO4)3 + H2O 2. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất tham gia trong phản ứng câu c ? Câu 2 (2,5 điểm): Cho 8,4g bột sắt cháy hết trong 3,2g khí oxi (đktc) tạo ra oxit sắt từ (Fe3O4). a. Viết PTHH của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng. b. Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành. Câu 3 (1.5 điểm): Nêu để một thanh nhôm ngoài trời thì sau một thời gian khối lượng thanh nhôm sẽ nhỏ hơn, lớn hơn hay bằng khối lượng ban đầu? Hãy giải thích. . ĐÁP ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG 2 ĐỀ SỐ 2 I. Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi lựa chọn đúng đạt 0,25 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 A D B B B B C B D B C B II. Tự luận (7 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 1 1 a. Mg + 2HCl MgCl2 + H2 0,5 đ (3 điểm) b. Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 0,5 đ c. 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 0,5 đ 0,5 đ d. 2Al + 3Cl2 2AlCl3. 0,5 đ e. 2Fe(OH)3 + 3 H2SO4 Fe2(SO4)3 + 6 H2O 2. Tỉ lệ số NGUYÊN TỬ NHÔM : PHÂN TỬ H2SO4 = 2 : 3 0,5đ Câu 2 a. 3Fe + 2O2 Fe3O4 0,5đ (2.5 điểm) Số nguyên tử Fe : số nguyên tử O2 : số phân tử Fe3O4 = 3:2:1 0,5đ b. Áp dụng ĐLBTKL ta có: m + m = m 0,5đ Fe O2 Fe3O4 m = 8,4 + 3,2 = 11,6 g Fe3O4 0,5đ Câu 3 - Thanh sắt sẽ tăng khối lượng vì có phải ứng với oxi trong không khí. 1đ (1,5 điểm)