Kiểm tra học kì I - Môn: Sinh lớp 6 - Đề 1, 2

doc 9 trang hoaithuong97 7900
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học kì I - Môn: Sinh lớp 6 - Đề 1, 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • dockiem_tra_hoc_ki_i_mon_sinh_lop_6_de_1_2.doc

Nội dung text: Kiểm tra học kì I - Môn: Sinh lớp 6 - Đề 1, 2

  1. Phòng GD - ĐT Ninh Sơn TIẾT 36 : KIỂM TRA HỌC KÌ I Trường THCS Trần Quốc Toản Năm học : 2020 - 2021 Môn : Sinh 6 Thời gian làm bài :45ph (Không kể thời gian phát đề) MA TRẬN (2 đề) Cấp độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng Tên TN TNK TNKQ TL TNKQ TL TL TL Chủ đề KQ Q Chủ đề 1 -Đ/điểm vật sống và . Mở đầu vật không sống. SH-Đại -Đ/điểm chủ yếu cơ cương về thể sống. giới TV -Đặc điểm phân biệt 4 tiết TVCH-TVKCH, cây 1 năm, cây nhiều năm Số câu 4 4 Số điểm 1,0đ 1,0đ Tỉ lệ % 10% 10% Chủ đề 2 -Sự lớn lên và phân Tế bào chia TB. Ý nghĩa. TV -Các bộ phận kính hiển vi. 4 tiết Số câu 4 4 Số điểm 1,0đ 1,0đ Tỉ lệ % 10% 10% Chủ đề 3 Các loại rễ biến dạng. Rễ 4 tiết Số câu 1 1 Số điểm 2,0đ 2,0đ Tỉ lệ % 20% 20% Chủ đề 4 Các loại thân, sự dài Vận dụng giải thích hiện tượng Thân ra của thân. thực tế về chức năng bó mạch 7 tiết Số câu 2 1 3 Số điểm 0,5đ 1,5đ 2,0đ Tỉ lệ % 5% 15% 20% Đặc điểm của quá - Giải thích các ĐK a/h đến sự hô Chủ đề 5 trình QH của cây hấp của cây, ứng dụng thực tế. Lá xanh. - Giải thích hiện tượng thực tế về 9 tiết quá trình hô hấp của cây Số câu 1 1 1 3 Số điểm 1,5đ 1,0đ 1,0đ 3,5đ Tỉ lệ % 15% 10% 10% 35%
  2. Chủ đề 6 Phân biệt SSSD TN SSSD & SSSD nhân tạo. 3 tiết Số câu 2 2 Số điểm 0,5đ 0,5đ Tỉ lệ % 5% 5% ’TS câu 12 2 3 17 TS điểm 3,0 điểm 3,5 điểm 3,5 điểm 10 điểm Tỉ lệ % 30% 35% 35% 100% Tổ trưởng Người ra đề Lê Thị Lệ Thi Lê Thị Minh Hòa
  3. Phòng GD-ĐT Ninh Sơn Tiết 36. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I. Trường THCS Trần Quốc Toản Năm học :2020-2021 Môn : Sinh 6 Thời gian làm bài :45ph (Không kể thời gian phát đề ) ĐỀ 1 I/TRẮC NGHIỆM (3điểm) Khoanh tròn vào chữ cái (a,b,c, d) đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1.Vật sống có thể trở thành vật không sống nếu sinh trưởng trong điều kiện nào dưới đây? A.Thiếu chất dinh dưỡng. B.Thừa khí ôxi . C.Ít khí cacbonic. D.Ánh sáng vừa đủ. Câu 2.Nhóm cây nào sau đây được nhân giống bằng cách giâm cành? A.Cây khoai lang, cây cỏ voi, cây đinh lăng. B.Cây gừng, cây khoai tây, cây chanh. C.Cây khoai mì, cây cỏ voi, cây xoài. D.Cây đinh lăng, cây sống đời, cây bưởi. Câu 3. Nhóm sinh vật nào sau đây là những cơ thể sống? A. Con gà, cây đậu, cái bàn. B. Ngọn nến, bút bi, cây lúa. C.Con mèo, cây thông, cây bắp. D.Cây đa, viên phấn, cây khế. Câu 4. Sự lớn lên và phân chia tế bào đối với sinh vật có ý nghĩa nào sau đây? A.Làm cho sinh vật duy trì nòi giống. B.Giúp sinh vật sinh trưởng và phát triển. C.Làm cho sinh vật lớn lên. D.Giúp sinh vật phát triển nhanh hơn. Câu 5. Nhóm cây nào sau đây gồm toàn cây thân cỏ? A.Cam, lúa, bưởi, sả. B.Dừa, cải, hành, cà chua. C.Ngô, cải, ớt, lúa. D.Nhãn, mồng tơi, sầu riêng, mía. Câu 6. Trong những nhóm cây sau đây, nhóm nào gồm toàn cây lâu năm? A.Cây cam, cây bơ, cây nhãn. B.Cây mít, cây dứa, cây khoai lang. C.Cây tre, cây cà, cây cải. D.Cây ngô, cây ổi, cây dưa hấu. Câu 7. Những cây cỏ dại rất khó triệt tận gốc, nguyên nhân chủ yếu là vì chúng sinh sản sinh dưỡng bằng hình thức nào dưới đây? A.Bằng thân bò. B.Bằng thân rễ. C. Bằng lá. D.Bằng hạt. Câu 8. Kính lúp có độ phóng đại bao nhiêu lần? A.3-20 lần. B.100-200 lần. . C.25-30 lần. D.2-3 lần. Câu 9. Vỏ của củ nào dưới đâychuyển sang màu xanh lục khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời? A.Khoai lang. B.Khoai tây. C.Sắn. D.Cà rốt. Câu 10. Nhóm cây nào sau đây có dạng thân gỗ? A.Cây cau, cây lúa, cây cọ. B. Cây dừa, cây ớt, cây lúa C.Cây ớt, cây cà chua, cây lúa D.Cây mít, cây bàng, cây hoa phượng. . Câu 11. Các cây sau, cây nào thuộc nhóm cây có hoa? A.Cây rêu. B.Cây khế. C.Cây rau bợ. D.Cây dương xỉ. Câu 12. Lục lạp chứa trong bộ phận nào dưới đây của tế bào thực vật? A.Chất tế bào. B.Vách tế bào. C.Nhân. D.Màng sinh chất. II/TỰ LUẬN: (7điểm) Câu 13. (1,0điểm) Nước rất cần cho cây nhưng mấy hôm rồi mưa lớn kéo dài, một số vùng ở quê em bị ngập úng nặng làm chết cây trồng trên cạn. Vận dụng kiến thức đã học, em hãy giải thích vì sao?Ttheo em cần phải làm gì để cứu cây trồng?
  4. Câu 14. (1,5điểm) Để tìm hiểu vai trò của các bó mạch trong thân, bạn An ra vườn chọn cây bưởi và bóc môt khoanh vỏ trên thân cây. Sau một tháng thấy mép vỏ phía trên vết cắt phình to, mép vỏ phía dưới bình thường. Em hãy cho biết tại sao có hiện tượng trên và rút ra kết luận gì? Câu 15. (1,5điểm) Hầu hết trên thân, cành cây đều mang lá. Trong lá cây có hạt diệp lục và nhờ có ánh sáng mặt trời nên lá cây có khả năng quang hợp nhưng ở một số cây không có lá như : - Cây xương rồng lá biến thành gai, thân, cành đều có diệp lục. - Cây măng tây lá biến thành vảy nhỏ, cành màu xanh như lá. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết : a.Cây xương rồng, măng tây không có lá thì phần nào của cây sẽ đảm nhận chức năng quang hợp ? Vì sao phần đó có thể quang hợp được? b.Cây có lá khi quang hợp, lá sử dụng những nguyên liệu nào để chế tạo tinh bột ? Viết sơ đồ quang hợp? Câu 16. (1điểm) Vì sao buổi tối ngồi dưới tán cây xanh rậm rạp ta cảm thấy ngột ngạt, khó thở ? Câu 17. (2điểm) Kể tên các loại rễ biến dạng và cho mỗi loại 3 ví dụ.
  5. Phòng GD-ĐT Ninh Sơn Tiết 36. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I. Trường THCS Trần Quốc Toản Năm học: 2020-2021 Môn : Sinh 6 ĐÁP ÁN (Đề 1) I.Trắc nghiệm (3điểm) Mỗi ý đúng 0,25điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ/án A A C B C A B A B D B A II.Tự luận (7điểm) Đáp án Biểu điểm Câu 13. (1,0đ) *Vì đất thiếu không khí, rễ cây ngừng hô hấp, cây không hút được nước và muối 0,5đ khoáng được. *Tháo nước ngay để tránh ngập úng lâu, giúp đất thoáng khí cho rễ cây hô hấp tốt. 0,5đ Câu 14.(1,5đ) *Giải thích : Sở dĩ có hiện tượng trên là do khi bóc vỏ, mạch rây bị bóc theo, chất 1,0đ hữu cơ tổng hợp ở lá vận chuyển xuống đến vị trí bị bóc vỏ thì nghẽn mạch nên tích tụ tại đó làm cho TB phía trên hấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng hơn nên phình to ra. *Kết luận : Mạch rây có c/n vận chuyển c.h.c trong cây 0,5đ Câu 15.(1,5đ) a.Thân hoặc cành vì chúng có màu xanh chứng tỏ trong TB có lục lạp chứa DL. 0,5đ b.Nước, khí cacbonic, ánh sáng. 0,5đ -Viết đúng sơ đồ QH. 0,5đ Câu 16. (1,0đ) -Sở dĩ có hiện tượng trên là vì ban đêm cây xanh ngừng quang hợp nhưng vẫn duy trì 0,5đ quá trình hô hấp. -Trong quá trình hô hấp cây đã hấp thụ rất nhiều khí oxi trong không khí, đồng thời 0,5đ lại thải ra rất nhiều khí cacbonic nên ta cảm thấy ngột ngạt, khó thở khi ngồi dưới tàn cây xanh rậm rạp về đêm. Câu 17. (2,0đ) -Rễ củ: Cây cà rốt, cây cải củ, cây sắn 0,5đ -Rê móc: Cây trầu không, cây hồ tiêu, cây vạn niên thanh. 0,5đ -Rễ thở: Cây bụt mọc, cây bần, cây mắm. 0,5đ -Giác mút: Cây tầm gởi, dây tơ hồng, 0,5đ
  6. Phòng GD-ĐT Ninh Sơn Tiết 36. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I. Trường THCS Trần Quốc Toản Năm học: 2020-2021 Môn : Sinh 6 Thời gian làm bài :45ph (Không kể thời gian phát đề ) ĐỀ 2 ( Đề KT có 2trang) I/TRẮC NGHIỆM (3điểm) Khoanh tròn vào chữ cái (a,b,c, d) đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1. Vỏ của củ nào dưới đâychuyển sang màu xanh lục khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời? A. Sắn. B. Khoai lang. C. Cà rốt. D. Khoai tây. Câu 2.Vật sống có thể trở thành vật không sống nếu sinh trưởng trong điều kiện nào dưới đây? A. Thiếu chất dinh dưỡng. B. Ánh sáng vừa đủ. C. Ít khí cacbonic. D. Thừa khí ôxi Câu 3. Kính lúp có độ phóng đại bao nhiêu lần? A. 3-20 lần. B. 25-30 lần. C. 100-200 lần. D. 2-3 lần. . Câu 4. Nhóm sinh vật nào sau đây là những cơ thể sống? A. Con gà, cây đậu, cái bàn. B. Cây đa, viên phấn, cây khế. C. Con mèo, cây thông, cây bắp. D. Ngọn nến, bút bi, cây lúa. Câu 5. Những cây cỏ dại rất khó triệt tận gốc, nguyên nhân chủ yếu là vì chúng sinh sản sinh dưỡng bằng hình thức nào dưới đây? A. Bằng thân rễ. B. Bằng lá. C. Bằng thân bò. D. Bằng hạt. Câu 6. Trong những nhóm cây sau đây, nhóm nào gồm toàn cây một năm ? A. Cây cam, cây bơ, cây nhãn. B. Cây mít, cây dứa, cây khoai lang. C. Cây ngô, cây ớt, cây dưa hấu. D. Cây tre, cây cà, cây cải. Câu 7. Sự lớn lên và phân chia tế bào đối với sinh vật có ý nghĩa nào sau đây? A. Làm cho sinh vật lớn lên. B. Giúp sinh vật sinh trưởng và phát triển. C. Làm cho sinh vật duy trì nòi giống. D. Giúp sinh vật phát triển nhanh hơn. Câu 8. Lục lạp chứa trong bộ phận nào dưới đây của tế bào thực vật? A. Nhân. B. Màng sinh chất. C. Chất tế bào. D. Vách tế bào. Câu 9. Đặc điểm nào dưới đây ở củ dong ta, gừng, nghệ chứng tỏ chúng là thân? A. Có hình trụ dài, chứa chất dự trữ. B. Có lá, chồi ngọn, chồi nách. C. Có mạch gỗ vận chuyển nước, muối khoáng. D. Có mạch rây vận chuyển chất hữu cơ. Câu 10.Nhóm cây nào sau đây được nhân giống bằng cách giâm cành? A. Cây khoai lang, cây cỏ voi, cây đinh lăng. B. Cây gừng, cây khoai tây, cây chanh. C. Cây khoai mì, cây cỏ voi, cây xoài. D. Cây đinh lăng, cây sống đời, cây bưởi. Câu 11. Nhóm cây nào sau đây có dạng thân gỗ? A. Cây ớt, cây cà chua, cây lúa . B. Cây dừa, cây ớt, cây lúa. C. Cây mít, cây bàng, cây hoa phượng. D. Cây cau, cây lúa, cây cọ. Câu 12. Các cây sau, cây nào thuộc nhóm cây không có hoa? A. Cây rêu. B. Cây hoa hồng. C. Cây khế. D. Cây cà chua. II/TỰ LUẬN: (7điểm) Câu 13. (1,0điểm) Nước rất cần cho cây nhưng mấy hôm rồi mưa lớn kéo dài, một số vùng ở quê em bị ngập úng nặng làm chết cây trồng trên cạn. Vận dụng kiến thức đã học, em hãy giải thích vì sao và theo em cần phải làm gì để cứu cây trồng. Câu 14. (1,5điểm) Để tìm hiểu vai trò của các bó mạch trong thân, bạn An ra vườn chọn cây bưởi và bóc môt
  7. khoanh vỏ trên thân cây. Sau một tháng thấy mép vỏ phía trên vết cắt phình to, mép vỏ phía dưới bình thường. Em hãy cho biết tại sao có hiện tượng trên và rút ra kết luận gì ? Câu 15. (1,5điểm) Hầu hết trên thân, cành cây đều mang lá. Trong lá cây có hạt diệp lục và nhờ có ánh sáng mặt trời nên lá cây có khả năng quang hợp nhưng ở một số cây không có lá như : -Cây xương rồng lá biến thành gai, thân, cành đều có diệp lục. -Cây măng tây lá biến thành vảy nhỏ, cành màu xanh như lá. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết : a.Cây xương rồng, măng tây không có lá thì phần nào của cây sẽ đảm nhận chức năng quang hợp ? Vì sao phần đó có thể quang hợp được ? b.Cây có lá khi quang hợp, lá sử dụng những nguyên liệu nào để chế tạo tinh bột ? Viết sơ đồ quang hợp ? Câu 16. (1điểm) Vì sao buổi tối ngồi dưới tán cây xanh rậm rạp ta cảm thấy ngột ngạt, khó thở ? Câu 17. (2điểm) Rễ cây, tùy vào vùng đất nơi cây mọc và tùy từng loại cây mà có nhiều hình dạng khác nhau. Nhưng tổng quát có thể chia làm hai loại rễ chính là rễ cọc và rễ chùm. Em căn cứ vào những đặc điểm nào để có thể phân biệt được hai loại rễ trên ? Từ đó em hãy cho biết các cây 1, 2, 3, 4 thuộc loại rễ nào ? 1 2 4 3 1 1 1
  8. Phòng GD-ĐT Ninh Sơn Tiết 36. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I. Trường THCS Trần Quốc Toản Năm học: 2020-2021 Môn : Sinh 6 ĐÁP ÁN Đề 2 I.Trắc nghiệm (3điểm) Mỗi ý đúng 0,25điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ/án D A A C A C B C B A C A B/điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 II.Tự luận (7điểm) Đáp án Biểu điểm Câu 13.(1,0đ) *Vì đất thiếu không khí, rễ cây ngừng hô hấp, cây không hút được nước và muối 0,5đ khoáng được. *Tháo nước ngay để tránh ngập úng lâu, giúp đất thoáng khí cho rễ cây hô hấp tốt. 0,5đ Câu 14.(1,5đ) *Giải thích : Sở dĩ có hiện tượng trên là do khi bóc vỏ, mạch rây bị bóc theo, chất 1,0đ hữu cơ tổng hợp ở lá vận chuyển xuống đến vị trí bị bóc vỏ thì nghẽn mạch nên tích tụ tại đó làm cho TB phía trên hấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng hơn nên phình to ra. *Kết luận : Mạch rây có c/n vận chuyển c.h.c trong cây 0,5đ Câu 15.(1,5đ) a.Thân hoặc cành vì chúng có màu xanh chứng tỏ trong TB có lục lạp chứa DL. 0,5đ b.Nước, khí cacbonic, ánh sáng. 0,5đ Viết đúng sơ đồ QH. 0,5đ Câu 16. (1,0đ) -Sở dĩ có hiện tượng trên là vì ban đêm cây xanh ngừng quang hợp nhưng vẫn duy trì 0,5đ quá trình hô hấp. -Trong quá trình hô hấp cây đã hấp thụ rất nhiều khí oxi trong không khí, đồng thời 0,5đ lại thải ra rất nhiều khí cacbonic nên ta cảm thấy ngột ngạt, khó thở khi ngồi dưới tàn cây xanh rậm rạp về đêm. Câu 17. (2,0đ) -Rễ cọc:Có một rễ cái to khỏe đâm thẳng, nhiều rễ con mọc xiên, từ rễ con mọc 0,5đ nhiều rễ nhỏ hơn. -Rễ chùm: Gồm nhiều rễ to, dài gần bằng nhau, mọc tỏa từ gốc thân thành chùm. 0,5đ -Rễ cọc: 1,2. 0,5đ -Rễ chùm: 3,4. 0,5đ