Giáo án Toán 6 Cánh diều – Học kì 1

docx 26 trang hoaithuong97 5190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán 6 Cánh diều – Học kì 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_6_canh_dieu_hoc_ki_1.docx

Nội dung text: Giáo án Toán 6 Cánh diều – Học kì 1

  1. Giáo án Toán 6 - Cánh diều – kì 1 Ngày soạn: Ngày dạy: CHƯƠNG I: SỐ TỰ NHIÊN BÀI 1: TẬP HỢP ( 2 TIẾT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được các khái niệm: tập hợp, phần tử của tập hợp. - Biết cách kí hiệu và viết một tập hợp, sử dụng kí hiệu “ ∈ ” , “ ∉ ”. - Biết cách viết một tập hợp theo hai cách: liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. 2. Năng lực Năng lực riêng: - Sử dụng được các kí hiệu về tập hợp. - Sử dụng được các cách viết một tập hợp. - Biểu diễn được tập hợp theo hai cách: liệt kê các phần tử hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, một số hình ảnh minh họa về sưu tập tem, phiếu BT cho HS. 2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
  2. Giáo án Toán 6 - Cánh diều – kì 1 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: HS cảm thấy khái niệm tập hợp gần gũi với, giúp HS đón nhận kiến thức mới một cách dễ dàng. b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh về sưu tập tem trong SGK hoặc trên màn chiếu. c) Sản phẩm: HS có thêm kiến thức về sưu tập tem và hình thành nhu cầu đón nhận kiến thức mới. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc nội dung mở đầu trong SGK và chia sẻ qua hiểu biết của mình về sưu tập tem. - GV đưa ra một số hình ảnh về sưu tập tem và giới thiệu về sưu tập tem. Sau đó, GV nhấn mạnh: “ Người sưu tập tem thường sưu tập theo các chủ đề. Mỗi bộ tem sưu tập là một tập hợp các con tem theo cùng một chủ đề”. - GV yêu cầu HS lấy ví dụ về một vài chủ đề sưu tập tem. => Từ đó GV cho HS thấy rõ được mỗi tập hợp gồm các phần tử cùng có chung một hay vài tính chất nào đó. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS chia sẻ, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Mỗi bộ sưu tập tem là một tập hợp. Khái niệm tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về tập hợp, kí hiệu, cách biểu diễn tập hợp ” => Bài 1 : Tập hợp. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Một số ví dụ về tập hợp. Kí hiệu và cách viết tập hợp. a) Mục tiêu: - Từ hình ảnh thực tế HS có thể chuyển sang hình ảnh trực quan về tập hợp . - Nhớ lại cách sử dụng các kí hiệu “ ∈ ” và “ ∉ ”. - Hình thành kĩ năng nhận biết phần tử của một tập hợp.
  3. Giáo án Toán 6 - Cánh diều – kì 1 b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: - HS nêu được ví dụ về tập hợp, hiểu được các phần tử trong tập hợp. - HS hoàn thành được phần Ví dụ. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Một số ví dụ về tập hợp - GV dẫn dắt và nêu ví dụ về tập hợp ( GV có thể VD: chiếu đồng thời ảnh minh họa): + Tập hợp các học sinh của tổ + Khái niệm tập hợp thường gặp trong đời sống 1 lớp 6A. hàng ngày hoặc trong toán học. + Tập hợp các số trên mặt + Ví dụ: Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10; Tập đồng hồ. hợp các học sinh lớp 6A2; Tập hợp các số trên 2. Kí hiệu và cách viết một mặt đồng hồ; tập hợp các ủa trứng trong khay . tập hợp. - GV yêu cầu HS nêu ví dụ về tập hợp. Người ta thường dùng các chữ - GV khái quát khái niệm về tập hợp và cho HS cái in hoa để đặt tên cho một đọc khung kiến thức trọng tâm và ghi nhớ. tập hợp A. - GV nhắc HS nhớ kí hiệu và cách viết một tập VD: Tập hợp A gồm các số tự hợp. nhiên nhỏ hơn 5. Ta viết: A = - GV nhấn mạnh cách viết các phần tử trong tập { 0; 1; 2; 3; 4} hợp. Các số 0;1; 2; 3; 4 được gọi là - GV cho HS đọc và hoàn thành Ví dụ 1 nhằm các phần tử của tập hợp A. củng cố khái niệm phần tử của tập hợp. * Lưu ý: - GV yêu cầu HS hoàn thành Luyện tập 1 nhằm - Các phần tử của một tập luyện tập cách viết một tập hợp và biết được đặc hợp được viết trong hai dấu điểm chung của các phần tử trong tập hợp. ngoặc nhọn {}, cách nhau bởi - GV nhắc HS cách viết: “ Các phần tử của một “;”. tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, - Mỗi phần tử được liệt kê cách nhau bởi dấu “;”. Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.
  4. Giáo án Toán 6 - Cánh diều – kì 1 một lần, thứ tự kệ liệt kê tùy ý. Luyện tập 1: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: A = {1; 3; 5; 7; 9} - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức và hoàn thành các yêu cầu. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS: Lắng nghe, nêu ví dụ, phát biểu, ghi vở - Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và gọi một HS nhắc lại. Hoạt động 2: Phần tử thuộc tập hợp. a) Mục tiêu: - Hình thành khái niệm một phần tử thuộc hay không thuộc tập hợp. - Biết cách sử dụng các kí hiệu “ ∈ ” và “ ∉ ” để thể hiện một phần tử có thuộc tập hợp đã cho hay không. b) Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Phần tử thuộc tập hợp - GV yêu cầu HS hoàn thành Hoạt động 1 Hoạt động 1: Mô tả tập hợp là cho biết cách xác định các B = { 2; 3; 5; 7} phần tử của tập hợp đó. + Số 2 là phần tử của tập hợp - GV phân tích : B. => Ta viết 2 ∈ B. + Số 2 là một phần tử của tập hợp B. Ta viết 2 + Số 4 không là phần tử của ∈ B. tập hợp B => Ta viết 4 ∉ B. + Số 4 không là phần tử của tập hợp B. Ta Luyện tập 2: viết 4 ∉ B, đọc là 4 không thuộc B. H là tập hợp gồm các tháng - GV nhấn mạnh cho HS ghi nhớ cách dùng kí dương lịch có 30 ngày => H
  5. Giáo án Toán 6 - Cánh diều – kì 1 hiệu ∈ , ∉ . = {Tháng 4; Tháng 6; Tháng - GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 2, ghi nhớ cách 9; Tháng 11} dùng các kí hiệu và áp dụng làm Luyện tập 2: Vậy: + GV cho HS liệt kê các tháng dương lịch có a) Tháng 2 ∉ H; 30 ngày, rồi sử dụng kí hiệu ∈ , ∉ để hoàn b) Tháng 4 ∈ H; thành yêu cầu. c) Tháng 12 ∉ H. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS chú ý lắng nghe, hoạt động cá nhân thực hiện các yêu cầu của GV và hoàn thành bài vào vở. - GV: quan sát, giảng, phân tích, lưu ý và trợ giúp nếu cần. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay trình bày miệng. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả của HS và chốt kiến thức. Hoạt động 3: Cách cho một tập hợp. a) Mục tiêu: - HS viết một tập hợp theo hai cách: liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. b) Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 4. Cách cho một tập hợp - GV yêu cầu HS quan sát Hình 2 và thực hiện Hoạt động 2: theo từng yêu cầu của Hoạt động 2: a) Các phần tử của tập hợp A + Với yêu cầu a: Gv đặt câu hỏi: là: 0; 2; 4; 6; 8.
  6. Giáo án Toán 6 - Cánh diều – kì 1 Tập hợp A có những phần tử nào? Hãy viết tập Ta viết: A = { 0; 2; 4; 6; 8} hợp A. b) Các phần tử của tập hợp A - Sau khi HS viết được tập hợp A = { 0; 2; 4; 6; là các số tự nhiên chẵn nhỏ 8}. GV giới thiệu: “ Tập hợp A được cho theo hơn 10. Ta có thể viết: cách liệt kê các phần tử của tập hợp A = { x| x là số tự nhiên chẵn, - Với yêu cầu b: Gv đặt câu hỏi: x Có hai cách cho một tập nào?” hợp: - GV nhận xét kết quả của HS và từ đó hướng + Liệt kê các phần tử của cho HS cách viết tập hợp A theo nhận xét của tập hợp. mình: + Chỉ ra tính chất đặc trưng + Nếu HS nhận xét được: “ Các phần tử của tập cho các phần tử của tập hợp. hợp A đều là các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10” Luyện tập 3: thì GV hướng dẫn: Ta có thể viết: A = { x| x là C = {7; 10; 13; 16} số tự nhiên chẵn, x < 10}. Luyện tập 4: + Nếu HS nhận xét được: “ Các phần tử của tập Gọi D là tập hợp các chữ số hợp A đều là các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 9” xuất hiện trong số 2020. thì GV hướng dẫn: Ta có thể viết: A = { x| x là Ta có D = {0; 2} số tự nhiên chẵn, x < 9}. + Nếu HS nhận xét được: “ Các phần tử của tập hợp A đều là các số tự nhiên chẵn không vượt quá 8” thì GV hướng dẫn: Ta có thể viết: A = { x| x là số tự nhiên chẵn, x ≤ 8}. - GV giới thiệu: “ Tập hợp A được cho theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp . - GV tổng kết, cho HS đọc khung kiến thức trọng tâm và ghi nhớ. - GV chỉ lại cho HS thấy hai cách cho một tập hợp đã xét ở hoạt động 2 qua phần kiến thức bổ
  7. Giáo án Toán 6 - Cánh diều – kì 1 sung ở hai khung lưu ý. - GV cho HS đọc Ví dụ 3, GV hướng dẫn HS liệt kê các chữ cái xuất hiện trong từ “ ĐÔNG ĐÔ” rồi mới viết tập hợp. Cần nhấn mạnh cho HS nhớ lại “ mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý” - GV yêu cầu HS đọc và hoàn thành Ví dụ 4: + GV hướng dẫn HS trước khi liệt kê các phân tử của tập hợp E rồi mới chọn kí hiệu ∈ , ∉ thích hợp để điền vào “?”. + GV hỏi thêm: Các số đã cho có phù hợp với tính chất đặc trưng của các phần tử của tập hợp hay không? - GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi hoàn thành Luyện tập 3 - GV yêu cầu HS tự hoàn thành Luyện tập 4. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS chú ý lắng nghe, thực hiện các yêu cầu của GV và hoàn thành bài vào vở. - GV: quan sát, giảng, phân tích, lưu ý và trợ giúp nếu cần. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu trả lời miệng và trình bảng bài làm của mình Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả của HS và chốt kiến thức. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
  8. Giáo án Toán 6 - Cánh diều – kì 1 c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV LUYỆN TẬP Bài 1 : Nhiệm vụ 1 : Hoàn thành BT1 a) A = { Hình chữ nhật; Hình vuông; - GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận Hình bình hành; Hình tam giác; Hình hoàn thành BT1 ( SGK - tr 8). thang} - GV mời 4 HS trình bày bảng. Các b) B = {N; H; A; T; R; G} HS dưới lớp hoàn thành vở và chú ý c) C = {Tháng 4; Tháng 5; Tháng 6} nhận xét bài các bạn trên bảng. d) D = {Đồ; Rê; Mi; Pha; Son; La; - GV chữa bài, lưu ý HS những lỗi Si} sai. Nhiệm vụ 2 : Hoàn thành BT2 Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề và hoàn a) 11 ∈ A b) 12 ∉ A thành BT2. c) 14 ∉ A d) 19 ∈ A - GV mời 4 HS trình bày bảng. Các HS dưới lớp hoàn thành vở và chú ý nhận xét bài các bạn trên bảng. - GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra kết quả chính xác. Nhiệm vụ 3 : Hoàn thành BT3 - GV yêu cầu HS đọc và hoàn thành Bài 3 : BT3 vào vở. a) A = {0; 2; 4; 6; 8; 10; 12} - GV mời 4 HS trình bày bảng. Các b) B = {42; 44; 46; 48} HS dưới lớp hoàn thành vở và chú ý c) C = {1; 3; 5; 7; 9; 11; 13} nhận xét bài các bạn trên bảng. d) D = {11; 13; 15; 17; 19} - GV chữa bài, tuyên dương các bạn làm nhanh và chính xác. Nhiệm vụ 4 : Hoàn thành BT4 - GV yêu cầu HS đọc và hoàn thành
  9. Giáo án Toán 6 - Cánh diều – kì 1 BT4 vào vở. Bài 4: - GV mời 4 HS trình bày bảng. Các a) A = {x | x là số tự nhiên chia hết HS dưới lớp hoàn thành vở và chú ý cho 3, x < 16}; nhận xét bài các bạn trên bảng. b) B = {x | x là số tự nhiên chia hết - GV chữa bài, nhận xét quá trình học cho 5, x < 35} của HS, tuyên dương các bạn hăng c) C = {x | x là số tự nhiên chia hết hái, tích cực xây dựng bài. cho 10, 0 < x < 100} - GV nhận xét, đánh giá chuẩn kiến d) D = { x | x là các số tự nhiên hơn thức. kém nhau 4 đơn vị, 0 < x < 18}. CỦNG CỐ - DẶN DÒ - GV cho HS hình dung lại những nội dung, kiến thức đã học ở bài này thông qua các câu hỏi : + Bài học hôm nay, các em cần nắm được những kiến thức nào ? + Khi viết một tập hợp, ta phải chú ý những gì ? + Có mấy cách cho một tập hợp ? + Có phải tập hợp nào cũng liệt kê được hết các phần tử của tập hợp không ? D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS giải đáp nhanh c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV treo bảng phụ lên bảng hoặc trình chiếu Slide dưới hình thức trò chơi, GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm trên bảng : Câu 1: Các viết tập hợp nào sau đây đúng?
  10. Giáo án Toán 6 - Cánh diều – kì 1 A. A = [1; 2; 3; 4] B. A = (1; 2; 3; 4) C. A = 1; 2; 3; 4 D. A = {1; 2; 3; 4} Câu 2: Cho B = {2; 3; 4; 5}. Chọn đáp án sai trong các đáp án sau? A. 2 ∈ B B. 5 ∈ B C. 1 ∉ B D. 6 ∈ B Câu 3: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 10. A. A = {6; 7; 8; 9} B. A = {5; 6; 7; 8; 9} C. A = {6; 7; 8; 9; 10} D. A = {6; 7; 8} Câu 4: Viết tập hợp P các chữ cái khác nhau trong cụm từ: “HOC SINH” A. P = {H; O; C; S; I; N; H} B. P = {H; O; C; S; I; N} C. P = {H; C; S; I; N} D. P = {H; O; C; H; I; N} Câu 5: Viết tập hợp A = {16; 17; 18; 19} dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng A. A = {x|15 < x < 19} B. A = {x|15 < x < 20} C. A = {x|16 < x < 20} D. A = {x|15 < x ≤ 20} - HS tính toán nhanh và trả lời câu hỏi Đáp án : 1- D, 2 – D, 3 – A, 4 – B, 5 – D - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và chốt lại nội dung. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh giá Phương pháp Công cụ đánh Ghi
  11. Giáo án Toán 6 - Cánh diều – kì 1 đánh giá giá Chú - Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan - Báo cáo thực + Sự tích cực chủ động của sát: hiện công việc. HS trong quá trình tham + GV quan sát qua quá - Hệ thống câu gia các hoạt động học tập. trình học tập: chuẩn bị hỏi và bài tập + Sự hứng thú, tự tin, trách bài, tham gia vào bài - Trao đổi, thảo nhiệm của HS khi tham gia học( ghi chép, phát luận. các hoạt động học tập cá biểu ý kiến, thuyết nhân. trình, tương tác với + Thực hiện các nhiệm vụ GV, với các bạn, hợp tác nhóm ( rèn luyện + GV quan sát hành theo nhóm, hoạt động tập động cũng như thái độ, thể) cảm xúc của HS. - Phương pháp hỏi đáp V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) - Hình ảnh ví dụ về tập hợp: Tập hợp học sinh lớp 6a2
  12. Giáo án Toán 6 - Cánh diều – kì 1 Tập hợp các quả trứng trong khay * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ghi nhớ kiến thức trong bài. - Hoàn thành các bài tập còn lại SGK và tự đọc tìm hiểu mục “ CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT”. - Chuẩn bị bài mới “ Tập hợp các số tự nhiên”
  13. Giáo án Toán 6 - Cánh diều – kì 1 Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN ( 3 TIẾT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Nhận biết và biết cách viết tập hợp các số tự nhiên; phân biệt được kí hiệu hai tập ℕ và ℕ*. - Biết đọc và viết được các số tự nhiên có nhiều chữ số. - Biết được mỗi số tự nhiên được biểu diễn một điểm trên tia số. - Biết được với một số tự nhiên có nhiều chữ số thì mỗi chữ số ở những vị trí khác nhau có giá trị khác nhau; biết viết một số thành tổng các số theo các hàng và ngược lại ( đặc biệt đối với các số có chứa chữ). - Biết đọc và viết các số La Mã từ 1 đến 30. - Biết so sánh hai số tự nhiên có nhiều chữ số và chọn được số lớn nhất, nhỏ nhất trong dãy số cho trước. 2. Năng lực Năng lực riêng: - Vận dụng các kiến thức giải bài toán có có nội dung thực tiễn. Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, Bảng ghi sẵn các số La Mã từ 1 đến 30.
  14. Giáo án Toán 6 - Cánh diều – kì 1 2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Giúp HS thấy được sự tồn tại của các con số trong, qua đó gợi được nội dung của bài học như: ôn lại về số tự nhiên, giá trị của mỗi chữ số trong một số tự nhiên và so sánh các số tự nhiên. b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dươi sự hướng dẫn của GV. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS quan sát bảng, đọc dân số tương ứng ở mỗi tỉnh và trả lời câu hỏi đặt ra. - GV khẳng định: Mỗi số trên đều là số tự nhiên. - GV đặt thêm câu hỏi: + “Số chỉ dân số ở Hà Nội có mấy chữ số và gồm những chữ số nào?” + “Giá trị của chữ số 9 thứ nhất và chữ số 9 thứ hai trong số 8 093 900 kể từ trái sang phải bằng bao nhiêu?” Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Hs thực hiện nhiệm vụ trong 3 phút. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trình bày câu trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt vào bài học mới: Ở tiểu học, ta đã biết các số 0, 1, 2, 3, 4, được gọi là các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là ℕ. Chúng ta có liệt kê được hết các phần tử của tập hợp N không? Vậy tập hợp ℕ sẽ được viết như thế nào?” B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tập hợp ℕ và tập hợp ℕ* a) Mục tiêu: - Phân biệt được tập hợp số tự nhiên ( ℕ ) và tập các số tự nhiên khác 0 ( ℕ *). - Củng cố lại cách biểu diễn một tập hợp.
  15. Giáo án Toán 6 - Cánh diều – kì 1 b) Nội dung: - GV giảng, trình bày. - HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu. c) Sản phẩm: HS nắm được kiến thức và hoàn thành phần Luyện tập 1 d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ - HS đọc khung kiến thức trọng tâm và ghi NHIÊN nhớ. 1. Tập hợp ℕ và ℕ* - GV nhấn mạnh và nhắc nhở HS phải biết - Các số 0, 1, 2, 3, 4, là các cách viết và phân biệt hai tập hợp ℕ và ℕ*. số tự nhiên. - GV yêu cầu HS đọc và hoàn thành Ví dụ 1. - Tập hợp các số tự nhiên - GV yêu cầu HS hoàn thành Luyện tập 1. được kí hiệu là ℕ, tức là ℕ = Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: { 0; 1; 2; 3; 4; } - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến - Tập hợp các số tự nhiên thức, tiếp nhận nhiệm vụ hoạt động cặp đôi và khác 0 được kí hiệu là ℕ*, hoàn thành các yêu cầu. tức N* = { 1; 2; 3; 4; }. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Luyện tập 1. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Phát biểu đúng là: - HS giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ. b) Nếu x ∈ ℕ* thì x ∈ ℕ. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chốt lại đáp án và tổng quát lại tập hợp ℕ và ℕ *: ℕ = { 0; 1; 2; 3; 4; } ℕ *= { 1; 2; 3; 4; 5; } Hoạt động 2: Cách đọc và viết số tự nhiên a) Mục tiêu: - HS đọc và viết được số tự nhiên theo yêu cầu.
  16. Giáo án Toán 6 - Cánh diều – kì 1 - Củng cố cho HS đơn vị tỉ và lớp tỉ. b) Nội dung: HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu. c) Sản phẩm: HS nắm được kiến thức và hoàn thành phần Luyện tập 3, 4 d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Cách đọc và viết số tự - GV yêu cầu HS đọc và viết số theo yêu cầu nhiên trong Hoạt động 1. Hoạt động 1: - GV nhấn mạnh cách viết tách riêng từng a) Đọc số 12 123 452: Mười nhóm ba chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc hai triệu một trăm hai mươi trong phần kiến thức bổ sung ở khung lưu ý. ba nghìn bốn trăm năm - GV yêu cầu HS đọc và trình bày Ví dụ 2. mươi hai. - GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi, đọc cho b) Viết số Ba mươi tư nghìn nhau nghe Luyện tập 2. sáu trăm năm mươi: 34 650. - GV cho HS tự hoàn thành vở Luyện tập 3. * Lưu ý: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Khi viết các số tự nhiên có - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận bốn chữ số trở lên, người nhiệm vụ hoạt động cặp đôi và hoàn thành các ta thường viết tách riêng yêu cầu. từng nhóm ba chữ số kể từ - GV: quan sát và trợ giúp HS. phải sang trái cho dễ đọc. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Luyện tập 2: - HS giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ. + 71 219 367: Bảy mươi mốt - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. triệu hai trăm mười chín Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại nghìn ba trăm sáu mươi đáp án và tổng quát cách đọc, ghi số tự nhiên. bảy; + 1 153 692 305: Một tỉ một trăm năm mươi ba triệu sáu trăm chín mươi hai nghìn ba trăm linh năm.
  17. Giáo án Toán 6 - Cánh diều – kì 1 Luyện tập 3: Ba tỉ hai trăm năm mươi chín triệu sáu trăm ba mươi nghìn hai trăm mười bảy: 3 259 633 217. Hoạt động 3: Biểu diễn số tự nhiên a) Mục tiêu: - Nhận biết được thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. - Nhận biết được tia số và mối liên hệ với các điểm biểu diễn chúng trên tia số. - HS nhận biết được cách viết số tự nhiên trong hệ thập phân và mối quan hệ giữa các hàng. - HS hiểu giá trị mỗi chữ số của một số tự nhiên viết trong hệ thập phân. b) Nội dung: HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu. c) Sản phẩm: HS nắm được kiến thức và hoàn thành phần Luyện tập 4 d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Biểu điễn số tự nhiên - GV nhắc HS ghi nhớ lại kiến thức đã 1. Biểu diễn số tự nhiên trên tia biết ở tiểu học: Mỗi số tự nhiên đều được số biểu diễn bởi một điểm trên tia số. - Các số tự nhiên được biểu diễn - GV yêu cầu HS đọc và hoàn thành trên tia số. Mỗi số tự nhiên ứng Hoạt động 2: với một điểm trên tia số: + Xác định chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm của mỗi số đã cho. 2. Cấu tạo thập phân của số tự + Viết số 953 thành tổng ( theo mẫu). nhiên - GV giảng, phân tích cho HS thấy rõ mỗi Hoạt động 2: số đã cho được tạo bởi các chữ số nào và a) + 966 có chữ số hàng trăm là 9, thành phần của mỗi số. chữ số hàng chục là 6 và chữ số
  18. Giáo án Toán 6 - Cánh diều – kì 1 hàng đơn vị là 6. - GV yêu cầu HS đọc khung kiến thức + 953 có chữ số hàng trăm là 9, trọng tâm và ghi nhớ. chữ số hàng chục là 5 và chữ số - GV nhắc HS ghi nhớ cách kí hiệu số tự hàng đơn vị là 3. nhiên có hai chữ số, ba chữ số mà trong b) 953 = 900 + 50 + 3. số đó có chứa chữ. Kết luận: - GV yêu cầu HS đọc và trình bày Ví dụ - Số tự nhiên được viết trong hệ 3. thập phân bởi một, hai hay - GV hướng dẫn HS ghi nhớ kết quả việc nhiều chữ số. Các chữ số được phân tích các số có chứa chữ thành tổng dùng là 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; giá trị các hàng. 9. Khi một số gồm hai chữ số trở - GV cho HS tự hoàn thành vở Luyện tập lên thì chữ số đầu tiên ( tính từ 4. trái sáng phải) khác 0. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Trong cách viết một số tự - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận nhiên có nhiều chữ số, mỗi chữ nhiệm vụ hoạt động cặp đôi và hoàn số ở những vị trí khác nhau có thành các yêu cầu. giá trị khác nhau. - GV: quan sát và trợ giúp HS. + Kí hiệu : ( a ≠ 0) chỉ số tự Bước 3: Báo cáo, thảo luận: nhiên có hai chữ số, chữ số - HS giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ hàng chục là a, chữ số hàng đơn hặc trình bày bảng. vị là b. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho + Kí hiệu (a ≠ 0) chỉ số tự bạn. nhiên có ba chữ số,chữ số hàng Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt trăm là a, chữ số hàng chục là b, lại đáp án và nêu lại trọng tâm kiến thức. chữ số hàng đơn vị là c. Luyện tập 4: 0 = a x 100 + b x 10 0 = a x 100 + c 001= a x 1000 + 1 Hoạt động 4: Số La Mã
  19. Giáo án Toán 6 - Cánh diều – kì 1 a) Mục tiêu: - HS viết được số La Mã từ 1 đến 30. - Vận dụng các kiến thức để đọc, viết số La Mã theo yêu cầu. b) Nội dung: HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu. c) Sản phẩm: HS nắm được kiến thức và hoàn thành phần Luyện tập 4 d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Số La Mã. - GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi hoàn Hoạt động 3: thành Hoạt động 3. a) Các số trên đồng hồ: 1; 2; 3; 4; – GV hỏi: “Kim phút đang chỉ số nào?”, 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12. “Đồng hồ chỉ mấy giờ?” - GV giới thiệu các chữ số cơ bản: I, V, b) Đồng hồ chỉ 7 giờ. X và hai số đặc biệt IV, IX. * Cách ghi số La Mã: - GV nêu rõ: Ngoài hai số đặc biệt IV và - Các số tự nhiên từ 1 đến 10 IX, các số còn lại trên mặt đồng hồ có được ghi bằng số La Mã tương giá trị bằng tổng các chữ số của nó. VD: ứng như sau: VIII = V + I + I + I = 5 + 1 + 1 + 1 = 8. I 1 - GV nêu rõ: Các chữ số cơ bản I, V, X II 2 và nhóm chữ số IV (số 4), IX (số 9) là III 3 một số thành phần cơ bản để tạo số La IV 4 Mã. Giá trị của số La Mã là tổng các V 5 thành phần của nó. VI 6 - GV nhắc lại các số La Mã từ 1 đến 10. VII 7 - GV giới thiệu cách viết các số La Mã VIII 8 từ 11 đến 30. HS đọc và viết vào vở các IX 9 số La Mã từ 1 đến 30. X 10 - GV nhấn mạnh để cho HS dễ ghi nhớ - Nếu thêm vào bên trái mỗi số ở các số La Mã, giá trị của số La Mã là
  20. Giáo án Toán 6 - Cánh diều – kì 1 tổng các thành phần của nó, chẳng hạn: bảng số La Mã trên một chữ số X, Số 17: XVII = X+V+I+I=10+5+1+1=17; ta được các số La Mã từ 11 đến Số 29: XXIX = X+X+IX=10 +10 + 9= 20. 29. - Nếu thêm vào bên trái mỗi số ở - GV cho HS đọc và trình bày Ví dụ 4. bảng số La Mã trên hai chữ số X, - GV yêu cầu HS hoàn thành Luyện tập ta được các số La Mã từ 21 đến 5 và trao đổi cặp đôi, kiểm tra chéo đáp 30. án. Luyện tập 5: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: a) Đọc các số La Mã sau: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp XVI: mười sáu; XVIII: Mười tám; nhận nhiệm vụ hoạt động cặp đôi và XXII: hai mươi hai; XXVI: hai hoàn thành các yêu cầu. mươi sáu; XXVIII: hai mươi tám. - GV: quan sát và trợ giúp HS. b) Viết số La Mã: Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 12: XII; 15: XV; 24: XXIV; 25: - HS giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ XX; 29: XXIX. hặc trình bày bảng. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại đáp án và nêu lại trọng tâm kiến thức. Hoạt động 5: So sánh các số tự nhiên a) Mục tiêu: - Hình thành được quy tắc so sánh hai số tự nhiên. b) Nội dung: HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu. c) Sản phẩm: HS nắm được kiến thức và hoàn thành phần Luyện tập 6 d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. So sánh các số tự nhiên
  21. Giáo án Toán 6 - Cánh diều – kì 1 - GV đặt tình huống, chẳng hạn: “Số nào * Lưu ý: nhỏ hơn trong hai số 3 và 5?” Nếu a ”, b) 524 697 > 524 687 nhỏ hơn “ 8 935 789 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt b) Do hai số 69 098 327 và 69 098 lại đáp án và nêu lại trọng tâm kiến thức. 357 có cùng các chữ số nên ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng kể từ trái sang phải cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau là 2 < 7. Vậy 69 098 327 < 69 098 357.
  22. Giáo án Toán 6 - Cánh diều – kì 1 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV LUYỆN TẬP Nhiệm vụ 1 : Hoàn thành BT1 Bài 1 : - GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận Tổng Số hoàn thành BT1 ( SGK - tr 8). 2 000 000 + 500 000 + 2 560 590 - GV mời 4 HS trình bày bảng. Các 60 000 + 500 + 90 HS dưới lớp hoàn thành vở và chú ý nhận xét bài các bạn trên bảng. 9 000 000 000 + 50 9 058 500 400 - GV chữa bài, lưu ý HS những lỗi 000 000 + 8 000 000 + sai. 500 000 + 400 a x 100 + b x 10 + 6 a x 100 + 50 + c Nhiệm vụ 2 : Hoàn thành BT2 Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề và hoàn a) Số tự nhiên lớn nhất có sáu chữ số thành BT2 sau đó hoạt động cặp đôi khác nhau: 987 654 kiểm tra chéo đáp án. b) Số tự nhiên nhỏ nhất có bỷ chữ số - GV mời 4 HS trình bày, phát biểu khác nhau: 1 023 456 tại chỗ. Các HS dưới lớp hoàn thành c) Số tự nhiên chẵn lớn nhất có tám chữ vở và chú ý nhận xét bài các bạn trên số khác nhau: 98 765 432 bảng. d) Số tự nhiên lẻ nhỏ nhất có tám chữ số - GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên khác nhau: 10 234 567 dương các bạn ra kết quả chính xác. Nhiệm vụ 3 : Hoàn thành BT3 - GV yêu cầu HS hoàn thành BT3 Bài 3 : bằng cách đọc số liệu về các đại
  23. Giáo án Toán 6 - Cánh diều – kì 1 dương trong bảng cho bạn nghe và * Ấn Độ Dương: kiểm tra chéo nhau. - Diện tích: bảy mươi sáu triệu hai trăm - GV mời 4 HS trình bày miệng tại nghìn ki-lô-mét vuông chỗ. Các HS khác chú ý nghe và - Độ sâu trung bình: ba nghìn tám trăm chỉnh sửa cho bạn. chín mươi bảy mét - GV chữa bài, chốt lại đáp án. * Bắc Băng Dương: - Diện tích: mười bốn triệu tám trăm nghìn ki-lô-mét vuông - Độ sâu trung bình: một nghìn hai trăm linh năm mét * Đại Tây Dương: - Diện tích: chín mươi mốt triệu sáu trăm nghìn ki-lô-mét vuông - Độ sâu trung bình: ba nghìn chín trăm hai mươi sáu mét * Bắc Băng Dương: Nhiệm vụ 4 : Hoàn thành BT4 - Diện tích: một trăm bảy mươi tám - GV yêu cầu HS đọc và hoàn thành triệu bảy trăm nghìn ki-lô-mét vuông BT4 vào vở. - Độ sâu trung bình: bốn nghìn không - GV mời 2- 3 HS trình bày miệng trăm hai mươi tám mét. câu a. Các HS khác hoàn thành vở và Bài 4: chú ý nghe nhận xét các bạn. a) Đọc số La Mã: IV: bốn; VIII: tám; - GV mời 2 HS lên bảng hoàn thành XI: mười một; XXIII: hai mươi ba; câu b. XXIV: hai mươi tư; XXVII: hai mươi - GV chữa bài, nhận xét quá trình học bảy. của HS, tuyên dương các bạn hăng b) Viết số La Mã: 6: VI; 14: XIV; 18: hái, tích cực xây dựng bài. XVIII; 19: XIX; 22: XXII; 26: XXVI; - GV nhận xét, đánh giá chuẩn kiến 30: XXX. thức. Nhiệm vụ 5 : Hoàn thành BT6
  24. Giáo án Toán 6 - Cánh diều – kì 1 - GV cho HS đọc, xác định yêu cầu bài 6 và hoạt động cặp đôi hoàn thành bài. - GV mời 3 HS lên bảng trình bày 3 ý. Các HS khác hoàn thành vở và chú ý nhận xét. Bài 6 : - GV chữa bài, lưu ý HS cách làm. a) Gọi A là tập hợp các số tự nhiên x Tuyên dương các bạn có kết quả thỏa mãn x ≤ 6 nhanh, chính xác và các bạn tích cực, A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6} hăng hái xây dựng bài. b) Gọi B là tập hợp các số tự nhiên x CỦNG CỐ - DẶN DÒ thỏa mãn 35 ≤ x ≤ 39 - GV cần lưu ý để học sinh ghi nhớ kí B = {35; 36; 37; 38; 39} hiệu tập số ℕ, ℕ* ; cấu tạo thập phân c) Gọi C là tập hợp các số tự nhiên x của số tự nhiên ; cách ghi số La Mã. thỏa mãn 216 < x ≤ 219 - Với cách ghi số tự nhiên ở hệ thập C = {217; 218; 219}. phân, giá trị mỗi số bằng tổng giá trị các chữ số tương ứng ở mỗi hàng. - Với cách ghi số La Mã, giá trị mỗi số bằng tổng giá trị các chữ số tương ứng ở mỗi hàng. - Với cách ghi só La Mã, giá trị của số La Mã là tổng các thành phần của nó. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức. - HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, biết thêm về lịch sử toán học, biết thêm các sự kiện chính trị, văn hóa, thể thao, những địa danh nổi tiếng trên thế giới.
  25. Giáo án Toán 6 - Cánh diều – kì 1 b) Nội dung: HS thực hiện theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV chiếu Slide bài 8 và yêu cầu HS hoàn thành bài tập 8 vào vở. - GV mời 2 - 3 bạn trình bày câu trả lời. Bài 8: Ta có: 105 000 < 107 000 < 110 000 < 115 000 < 120 000 Vạy cô Ngọc nên mua phích ở cửa hàng Bình Minh thì sẽ có giá rẻ nhất. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và chốt lại nội dung. - GV giới thiệu cho HS đọc và tìm hiểu « CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT » + GV giới thiệu nguồn gốc và ứng dụng số La Mã trong cuộc sống : “ Số La Mã hay chữ số La Mã là một hệ thống chữ số có nguồn gốc từ Roma cổ đại, dựa theo chữ số Etruria. Hệ thống chữ số La Mã dùng trong thời cổ đại đã được người ta chỉnh sửa sơ vào thời Trung Cổ để biến nó thành dạng mà chúng ta sử dụng ngày nay. Hệ thống này dựa trên một số ký tự nhất định được coi là chữ số sau khi được gán giá trị.” “ Số La Mã được sử dụng phổ biến ngày nay trong những bản kê được đánh số (ở dạng sườn bài), mặt đồng hồ, những trang nằm trước phần chính của một quyển sách, tam nốt hợp âm trong âm nhạc phân tích, việc đánh số ngày xuất bản của phim, những lãnh đạo chính trị tiếp nối nhau, hoặc trẻ em trùng tên, và việc đánh số cho một số hoạt động nào đó, như là Thế vận hội Olympic và giải Super Bowl.” IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Công cụ đánh Ghi Hình thức đánh giá đánh giá giá Chú - Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan - Báo cáo thực + Sự tích cực chủ động của sát: hiện công việc. HS trong quá trình tham + GV quan sát qua quá - Hệ thống câu gia các hoạt động học tập. trình học tập: chuẩn bị hỏi và bài tập + Sự hứng thú, tự tin, trách bài, tham gia vào bài - Trao đổi, thảo nhiệm của HS khi tham gia học (ghi chép, phát luận.
  26. Giáo án Toán 6 - Cánh diều – kì 1 các hoạt động học tập cá biểu ý kiến, thuyết nhân. trình, tương tác với + Thực hiện các nhiệm vụ GV, với các bạn, hợp tác nhóm ( rèn luyện + GV quan sát hành theo nhóm, hoạt động tập động cũng như thái độ, thể) cảm xúc của HS. - Phương pháp hỏi đáp V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ghi nhớ kiến thức trong bài. - Hoàn thành các bài tập còn lại SGK. - Chuẩn bị bài mới “ Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên” Thầy cô liên hệ O937-351-107 (có zalo ) để có trọn bộ cả năm bộ giáo án trên. Nhận cung cấp giáo án cho tất cả các môn học khối tiểu học, thcs và thpt theo mẫu mới nhất Thầy cô liên hệ O937-351-107 (có zalo ) để có trọn bộ cả năm bộ giáo án trên. Nhận cung cấp giáo án cho tất cả các môn học khối tiểu học, thcs và thpt theo mẫu mới nhất Thầy cô liên hệ O937-351-107 (có zalo ) để có trọn bộ cả năm bộ giáo án trên. Nhận cung cấp giáo án cho tất cả các môn học khối tiểu học, thcs và thpt theo mẫu mới nhất