Giáo án Số Học 6 - Tuần 9, 10, 11 - GV: Nguyễn Chí Bền - Trường THCS Thạnh Hưng

doc 16 trang mainguyen 3480
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số Học 6 - Tuần 9, 10, 11 - GV: Nguyễn Chí Bền - Trường THCS Thạnh Hưng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_so_hoc_6_tuan_9_10_11_gv_nguyen_chi_ben_truong_thcs.doc

Nội dung text: Giáo án Số Học 6 - Tuần 9, 10, 11 - GV: Nguyễn Chí Bền - Trường THCS Thạnh Hưng

  1. Trường THCS Thạnh Hưng - Giỏo ỏn Số Học 6 Tuần 9 Ngày soạn : / / Tiết 24 Ngày dạy : / / Ước và bội I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS nắm được định nghĩa ước và bội của một số, kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số 2. Kỹ năng: Biết kiểm tra một số có hay không là ước hoặc bội của một số cho trước, biết cách tìm ước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản 3. Thái độ: Biết xác định ước và bội của một số trong các trường hợp đơn giản, cẩn thận tự tin khi xác định ươc và bội của một số cho trước. II. Chuẩn bị GV: SGK, GA HS: Học bài và xem bài ở nhà III. Phương phỏp: Chủ yếu sử dụng phương phỏp phõn nhúm và hỏi đỏp IV. Tiến trình dạy học – Giỏo dục : 1.Ổn định tổ chức (1ph) 2. Kiểm tra bài cũ(5ph) HS 1: Bài 133.SBT.tr19 ĐS: a) 831 có tổng các chữ số bằng : 8 + 3 + 1 = 12; 12  3; 12  9. Do đó 831  3; 831  9 b) Số 3240 chia hết cho cả 2; 3; 5; 9 HS 2: Bài 135.SBT.tr19 a) 720; 702; 270; 207. b) 726; 762; 672; 627; 276; 267. 3. Bài mới Hoạt Động Của GV Và HS Nội Dung Cần Đạt * Hoạt động 1: Ước và bội(15ph) - Khi nào ta nói a chia hết cho b ? 1. Ước và bội - Giới thiệu quan hệ ước, bội a.Định nghĩa ( SGK) ? Dựa vào dạng tổng quát hãy phát biểu thành lời . ùỡ a là bội của b - Làm ?1/T43 theo cá nhân: trả lời miệng a : b Û ớ ? Tại sao em tìm được kết quả như vậy ợù b là ước của a b. áp dụng ? 1 18 là bội của 3, không là bội của 4 4 là ước của 12, không là ước của 15 Hoạt động 2:Cách tìm ước và bội (20ph) 2. Cách tìm ước và bội GV giới thiệu kí hiệu tập hợp ước , bội của 1 số a. Ký hiệu: ? Để tìm các bội của 7 mà < 30 ta làm như thế nào - Tập hợp các ước của a là: Ư(a) - Muốn tìm bội của một số khác 0 ta là thế nào ? -Tập hợp các bội của a là: B(a) (- Nhân số đó lần lượt với 0, 1, 2, ) b.Ví dụ 1: SGK GV: Nguyễn Chớ Bền Năm học 2015-2016 1
  2. Trường THCS Thạnh Hưng - Giỏo ỏn Số Học 6 Tìm các bội nhỏ hơn 30 của 7 B(7) = {0; 7;14; 21; 28} c. Cách tìm bội của số a Kết luận(SGK) B(a) ={ a.0, a.1, a.2, } HS làm ?2 ? 2 Tìm số tự nhiên x mà x ẻ B(8) và x < 40 x ẻ {0;8;16;24;32} Ví dụ 2: Tìm tập hợp các ước của 8 Ư(8) = {1; 2; 4; 8} d.Cách tìm ước của số a: ? Khi tìm ước của a ta làm như thế nào? KL2(SGK) Tìm ước của a = cách lấy achia cho các số từ 1 ? Muốn tìm ước của một số a lớn hơn 1 ta là thế nào đến a, a hết số nào số đó là ước của a. ? ? 3 (SGK) áp dụng làm ?3; ?4 Ư(12) = {1;2;3;4;6;12} ? 4 (SGK) Ư(1) = {1} B(1) = {0;1;2;3; } Chú ý: ? So sánh giữa các phần tử của tập hợp Ư với phần tử tập B của 1 số - Số 1 chỉ có 1 ước duy nhất ? Số 1 có mấy ước - Số 1 là ước của bất kì số nào ? Số 1 là ước của những số tự nhiên nào - Số 0 không là ước của bất kì số nào ? Số 0 có là ứơc của số tự nhiên nào không - Số 0 là bôị của mọi số tự nhiên khác 0 ? Số 0 là bội của những số tự nhiên nào 4. Củng cố(3ph) Số 0 có những ước nào ? Có những bội nào ? GV treo bảng phụ ghi các bài tập sau cho HS làm 5. Hướng dẫn học ở nhà(1ph) Học bài theo vở ghi và sgk,Đọc nội dung bài học tiếp theo Đọc và làm các bài tập còn lại trong SGK: 111, 112, 113, 114. V. Rỳt kinh nghiệm bài dạy : Tuần 9 Ngày soạn : Tiết * Ngày dạy : LUYỆN TẬP I) Mục tiêu : GV: Nguyễn Chớ Bền Năm học 2015-2016 2
  3. Trường THCS Thạnh Hưng - Giỏo ỏn Số Học 6 1. Kiến thức: HS nắm được định nghĩa ước và bội của một số, kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số 2. Kỹ năng: Biết kiểm tra một số có hay không là ước hoặc bội của một số cho trước, biết cách tìm ước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản 3. Thái độ: Biết xác định ước và bội của một số trong các trường hợp đơn giản, cẩn thận tự tin khi xác định ươc và bội của một số cho trước. II) Chuẩn bị: GV : Thước thẳng, phấn mầu, bảng phụ. Bảng số nguyen tố 1 nào ? +) 3.k chỉ có 2 ước là 1 và 3.k (?) k=0 có thoả mãn không ? Vậy : k = 1 (?) k=1 có thoả mãn không ? (?) k >1 có thoả mãn không ? b) k = 1 (?) Tương tự tìm k để 7.k là số nguyên tố ? Bài tập 149 (SBT) Bài tập 149 (SBT) a) 5.6.7 + 8.9 = 2(5.3.7 + 4.9)  2 HS cả lớp làm bài. Sau đó lần lượt gọi 2 em lên bảng chữa. Vậy tổng trên là hợp số vì ngoài 1 và chính nó còn có ước là 2. b) Lập luận tương tự như trên thì b còn ước là 7. c) 2 d) 5. Bài tập 123 : Bài tập 123 : A 29 67 49 127 173 253 a p P 2; 3; 5 67 2,3,5,7 49 2,3,5,7 (-) Tìm hiểu cách kiểm tra một số là số nguyên tố 127 2,3,5,7,11 173 , 253 2,3,5,7,11,13 (?) Tìm số nguyên tố p sao cho p2 a . HS đọc phần " Có thể em chưa biết" để thấy rõ một cách khẳng định số Số nguyên tố là : 67, 127, 173 nguyên tố và dùng cách này để kiểm tra thử các số a trong bài tập 123 số nào là số nguyên tố 4. Hướng dẫn về nhà (2ph) - Hoàn thiện các bài tập đã làm. GV: Nguyễn Chớ Bền Năm học 2015-2016 3
  4. Trường THCS Thạnh Hưng - Giỏo ỏn Số Học 6 - Hướng dẫn bài tập 124 bằng cách trả lời các câu hỏi : Số nào có đúng một ước số? (số1) Hợp số lẻ nhỏ nhất là số mấy ? (số 9) .Số nào khác 1 không phải là hợp số cũng không phải là số nguyên tố ? (số 0). Số nguyên tố lẻ nhỏ nhất là số nào? (số 3) . - Tiết sau : Phân tích một số ra thừa số nguyên tố . V: Rỳt kinh nghiệm bài dạy : Tuần 9 Ngày soạn : / / Tiết 25 Ngày dạy : / / Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số. - Nhận biết được một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc mười số nguyên tố đầu tiên, tìm hiểu cách lập bảng số nguyên tố. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng hợp lí các kiến thức về chia hết đã học ở tiểu học để nhận biết một số là hợp số. 3. Thái độ: Cẩn thận trong khi làm bài. II. Chuẩn bị GV:Bảng phụ, máy chiếu. HS : Bảng các số tự nhiên từ 2 đến 99 III. Phương phỏp : Chủ yếu sử dụng phương phỏp phõn nhúm và hỏi đỏp IV. Tiến trình dạy học – Giỏo dục : 1.Ổn định tổ chức (1ph) 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Số nguyên tố. Hợp số(25ph) GV dựa vào kết quả HS1 đặt câu hỏi. 1. Số nguyên tố. Hợp số ? Mỗi số 2, 3, 5 có bao nhiêu ước? mỗi số 4, 6 có bao nhiêu ước. Số a 2 3 4 5 6 Các ước 1, 2, 1, 2 1, 3 1, 2, 4 1, 5 - Xét các số trên, những số nào có đặc điểm về ước của a 3, 6 giống nhau? * Nhận xét: - GV giới thiệu các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố, các + Các số 2, 3, 5 chỉ có hai ước là 1 và chính nó số 4, 6 là hợp số. + Các số 4, 6 có nhiều hơn hai ước. - Số nguyên tố là gì? Hợp số là gì ? * Ta gọi các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố, các số 4, 6 là hợp số. * Định nghĩa: SGK.tr46 ? - Làm ? trong SGK - Số 0 có là số nguyên tố hay không? có là hợp số hay Số 7 là số nguyên tố vì Ư(7)= {1, 7} Số 8 là hợp số vì Ư(8) ={1, 2,4,8} GV: Nguyễn Chớ Bền Năm học 2015-2016 4
  5. Trường THCS Thạnh Hưng - Giỏo ỏn Số Học 6 không? số 9 là hợp số vì Ư(9)= {1,3,,9} * HS: không, vì không thoả mãn định nghĩa. - Số 1 có là số nguyên tố hay không? có là hợp số hay * Chú ý: không? + Số 0 không là số NT cũng không là hợp số * HS: không, vì không thoả mãn định nghĩa. + Số 1 không là SNT không là hợp số - Tìm các số nguyên tố nhỏ hơn 10? + Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là 2;3;5;7 - Cho ví dụ về số nguyên tố, hợp số lớn hơn 10? - YC HS làm bài 115 theo nhóm Bài 115. SGK.tr47 - GV gợi ý: dùng dấu hiệu chia hết để nhận ra các số 312  3, 213  3 , 435  3, 417  3 => 312, 213, là hợp số 435 , 417 là hợp số. - Mỗi nhóm trả lời một số, các nhóm khác nhận xét. 3311  11 => 3311 là hợp số. 67 là số nguyên tố Hoạt động 2: Lập bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100(15ph) - Tại sao trong bảng không có số 0 và 1? 2. Lập bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100 - Trong dòng đầu có những số nguyên tố nào ? * Ta có 25 số nguyên tố nhỏ hơn 100 là: 2, 3, 5, 7, - GV hướng dẫn HS làm như trong SGK + HS lên gạch những số hợp số trong bảng phụ. 11, 13, 17, 19, 23, 29, 31, 37, 41, 43, 47, 53, 59, + HS dưới lớp làm trên bảng cá nhân. 61, 67, 71, 73, 79, 83, 89, 97. - Trong các số nguyên tố trên có số nguyên tố nào đặc biệt? - Các số nguyên tố lớn hơn 5 chỉ có thể tận cùng bởi chữ số nào? * HS: 1, 3, 7, 9 - Tìm hai số nguyên tố kém nhau hai đơn vị? * Số 2 là số nguyên tố nhỏ nhất, và là số nguyên tố * HS: 3 và 5, 5 và 7, 11 và 13, 17 và 19, - Tìm hai số nguyên tố kém nhau một đơn vị? chẵn duy nhất. - HS: 2 và 3 - GV giới thiệu bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000 ở cuối sách. 4. Củng cố(3ph) Cho HS nhắc lại số nguyên tố nhỏ hơn 100 5. Hướng dẫn học ở nhà(1ph) Học bài theo SGK, vở ghi. Đọc và làm các bài tập còn lại trong SGK: 117, 118, 119 SGK V. Rỳt kinh nghiệm bài dạy : Duyệt Ngày thỏng năm TT GV: Nguyễn Chớ Bền Năm học 2015-2016 5
  6. Trường THCS Thạnh Hưng - Giỏo ỏn Số Học 6 Tuần 10 Ngày soạn : Tiết 26 Ngày dạy : Luyện tập I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS được củng cố định nghĩa số nguyên tố, hợp số. 2. Kỹ năng: Nhận biết được một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản. Biết vận dụng hợp lí các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một số là hợp số. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, SGK, GA HS: Học bài và xen trước bài ở nhà III. Phương phỏp: Chủ yếu sử dụng phương phỏp phõn nhúm và hỏi đỏp IV. Tiến trình dạy học – Giỏo dục: 1.Ổn định tổ chức (1ph) 2. Kiểm tra bài cũ (5ph) HS1: Số nguyên tố là gì ? Hợp số là gì ? Làm bài tập 148. SBT ĐS: 73 là số nguyên tố ; các số còn lại là hợp số. HS2: Làm bài tập 118a, c. SGK ĐS: a. 3.4.5 + 6. 7 là hợp số vì có một ước khác 1 và chính nó là 3 c. 3.5.7 + 11.13.17 là số hợp số vì là số chẵn. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Luyện tập(35ph) Bài 120/ SGK Bài 120/ SGK GV yêu cầu HS đọc bài 120 - Để số 5* là số nguyên tố thì * ẻ {3;9} ? Bài toán yêu cầu làm gì - Để số 9* là số nguyên tố thì * ẻ { 7} GV gọi 1 HS lên bảng làm bài ? Nhận xét bài làm của bạn Bài 121/SGK Bài 121/SGK ? HS nêu yêu cầu của bài Với k = 0 thì 3 . 0 = 0 không là số nguyên tố , ? Muốn tìm số tự nhiên k để 3k là số nguyên tố ta không là hợp số. làm như thế nào Với k = 1thì 3 . 1 = 3 là số nguyên tố ( Lần lượt thay k = 0;1;2;3 để kiểm tra) Vậy để 3k là số nguyên tố thì k = 1 Tương tự HS làm phần b C2: k = 1 thì 3k là số nguyên tố ( dựa vào bảng) Với k 2 thì 3k là hợp số Vậy để 3.k là số nguyên tố thì k = 1. GV: Nguyễn Chớ Bền Năm học 2015-2016 6
  7. Trường THCS Thạnh Hưng - Giỏo ỏn Số Học 6 Bài 122/SGK Bài 122/SGK GV treo bảng phụ ghi bài tập 122 a. Đúng. ví dụ 3, 5, 7 ? Nêu yêu cầu của bài b. Đúng, ví dụ 3, 5, 7 ? dựa vào kiến thức nào để làm bài c. Sai. Vì còn số 2 ? Mỗi đáp án lấy 1 Vd minh hoạ d. Sai. Vì có số 5 ? Sửa câu sai thành câu đúng Bài 124/SGK Bài 124/SGK HS đọc đề bài 124 a = 1 vì 1 có 1 ước duy nhất ? Số nào có đúng 1 ước b = 9 vì 9 là hợp số lẻ nhỏ nhất ? Hợp số lẻ nhỏ nhất là số nào c = 0 vì chỉ có 2 số đặc biệt là 0 và 1 mà c 1 ? Số nào không là SNT, không là hợp số và khác 1 d = 3 vì 3 là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất ? Số nguyên tố lẻ nhỏ nhất là số nào Vậy máy bay có động cơ ra đời vào năm 1903 4. Củng cố(3ph) GV : chốt lại kiến thức trọng tâm 5. Hướng dẫn về nhà(1ph) Làm bài tập 124 SGK Làm bài tập 149, 150, 153, 154 SBT Xem trước nội dung bài học tiếp theo. V. Rỳt kinh nghiệm bài dạy : Tuần 10 Ngày soạn : Tiết 27 Ngày dạy : Phân tích một số ra thừa số nguyên tố I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố 2. Kỹ năng: HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích 3. Thái độ: Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ HS: học bài và làm bài tập III. Phương phỏp: Chủ yếu sử dụng phương phỏp phõn nhúm và hỏi đỏp. IV. Tiến trình dạy học – Giỏo dục: 1.Ổn định tổ chức (1ph) 2. Kiểm tra bài cũ (5ph) GV: Nguyễn Chớ Bền Năm học 2015-2016 7
  8. Trường THCS Thạnh Hưng - Giỏo ỏn Số Học 6 HS1: Viết các số nguyên tố nhỏ hơn 20 ĐS: Các số nguyên tố nhỏ hơn 20 là: 2; 3; 5; 7; 11; 13; 17; 19. * Đặt vấn đề: Làm thế nào để viết 1 số dưới dạng tích của các thừa số nguyên tố. Chúng ta tìm hiểu bài ngày hôm nay: 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt * Hoạt động 1: Phân tích một số ra thừa số Phân tích một số ra thừa số (15ph) Phân tích số 300 thành tích của 2 số 1. Phân tích một số ra thừa số Tiếp tục lại phân tích tiếp số vừa tách ra được Ví dụ: SGK Cứ tiếp tục đến khi mỗi thừa số không thể viết được 300 dưới dạng 1 tích 2 thừa số lớn hơn 1 thì dừng lại. GV gọi 3 HS lên bảng phân tích theo 3 cách theo sơ 6 50 đồ cây ? Em có nhận xét gì về các thừa số ở tích cuối cùng có 2 3 2 25 giá trị bằng 300 - Giới thiệu đó là cách phân tích một số nguyên tố ra 5 5 thừa số nguyên tố Cách phân tích ? Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. một số ra thừa số nguyên tố ? Tại sao không phân tích tiếp số 2; 3;5 300 = 6 . 50 = 2 . 3 . 2 . 25 ? Tại sao 6;50;150 lại phân tích đựoc tiếp. = 2 . 3 . 2 . 5 . 5 Các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố. Ta nói rằng 300 được phân tích ra thừa số nguyên tố. Kết luận : SGK * Chú ý: SGK * Hoạt động 2: Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố 1. Phân tích một số ra thừa số (20ph) ? Phân tích một số nguyên tố ra thừa số nguyên tố làm 2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố như thế nào ? 300 2 150 2 - Hướng dẫn HS phân tích theo cột. 75 3 Lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ 25 5 đến lớn 5 5 Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;7 1 Các số nguyên tố viết bên phải cột, các thương viết Do đó 300 = 2.2.3.5.5 bên trái cột = 22.3.52 Sau khi phân tích xong viết gọn các số nguyên tố Nhận xét: SGk dưới dạng luỹ thừa áp dụng: ? Qua các cách phân tích em có nhận xét gì về kết quả ? Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố phân tích ? 420 = 2. 2.3.5.7=22.3.5.7 Yêu cầu HS làm việc cá nhân làm ? Yêu cầu HS nhận xét chéo Hoàn thiện vào vở. 4. Củng cố. Cho HS làm các bài tập 125, 126 SGK Yêu cầu làm ra nháp và trình bày trên bảng: Bài 125. 60 = 22. 3.5 84 = 22.3.7 1035 = 32 .5.23 Bài 126. SGK 120 = 2.3.4.5 đây là dạng phân tích sai vì 4 không là thừa số nguyên tố GV: Nguyễn Chớ Bền Năm học 2015-2016 8
  9. Trường THCS Thạnh Hưng - Giỏo ỏn Số Học 6 306 = 2.3.51 là dạng phân tích sai vì 51 không là thừa số nguyên tố 567 = là dạng phân tích sai vì 9 không là thừa số nguyên tố. 5. Hướng dẫn về nhà Học bài theo SGK Làm các bài 127, 128 SGK Bài 159, 161, 163, 164. SBT V. Rỳt kinh nghiệm bài dạy : Tuần 10 Ngày soạn : Tiết 28 Ngày dạy : Luyện tập I. Mục tiêu 1. Kiến thức : HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố 2. Kỹ năng: HS biết vận dụng dạng phân tích một số ra thừa số nguyên tố để tìm các ước của số đó. 3. Thái độ: Có ý thức giải toán. Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ HS: học bài và làm bài tập III. Phương phỏp: Chủ yếu sử dụng phương phỏp phõn nhúm và hỏi đỏp IV. Tiến trình dạy học – Giỏo dục: 1.Ổn định tổ chức (1ph) 2. Kiểm tra bài cũ (5ph) HS1: Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố? Phân tích số 120; 1050 ra thừa số nguyên tố. ĐS: 120 = 23 . 3 . 5 1050 = 2 . 3 . 52 . 7 HS2: Nêu cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố Làm bài tập 127. SGK a-b. ĐS: 225 = 32. 52 (chia hết cho các số nguyên tố là 3 và 5) 1800 = 23 . 32. 52 (chia hết cho các số nguyên tố là 2; 3; 5 ) 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Luyện tập(35ph) HS đọc đề và làm bài tập 128 Bài 128/SGK GV gọi 1 HS lên bảng trình bày a = 23.52.11 có các ước là 4, 8, 11, 20. HS đọc đề bài và nêu yêu cầu đề bài Bài 129/SGK ? Các số a; b; c được viết dưới dạng gì. a) Các ước của a là 1, 5, 13, 65 GV: Nguyễn Chớ Bền Năm học 2015-2016 9
  10. Trường THCS Thạnh Hưng - Giỏo ỏn Số Học 6 Em hãy viết tất cả các ước của a? b) Các ước của b là 1, 2, 4, 8, 16, 32 GV hướng dẫn HS tìm tất cả các ước của một c) Các ước của c là 1, 3, 9, 7, 21, 63 số.Tương tự HS làm các phần còn lại GV treo bảng phụ ghi bài tập 130 Bài 130/SGK yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 130 51 = 3 . 17 có các ước là 1, 3, 17, 51 Đại diện nhóm lên bảng trình bày 75 = 3 . 52 có các ước là 1, 3, 5, 25, 75,15 HS đọc đề bài 131 Bài 131/SGK ? Tích của hai số tự nhiên bằng 42. Vậy mỗi thừa số a) Ta có 42 = 2 . 3. 7 của tích quan hệ như thế nào với 42 ? Ta có mỗi thừa số của tích đều là ước của 42. ? Muốn tìm Ư(42) ta làm như thế nào? Vậy ta có các tích là: 1 . 42 ; 2 . 21 ; 6 . 7 ; 3 . 14 HS làm bài vào vở b) 30 = 2 . 3 . 5 Tương tự HS làm phần b vào vở Vậy ta có các tích là : 1 . 30; 2 . 15 ; 3. 10 ; 5. 6 HS đọc đề bài 132 Bài tập 132/SGK ? Bài toán yêu cầu làm gì Số túi phải là ước của 28 ? Tâm xếp số bi đều vào túi . vậy số túi phải như thế Vậy Tâm có thể xếp vào 1túi, 2 túi, 4 túi, 7 túi, 14 nào với số bi túi hoặc 28 túi thì số bi trong mỗi túi đều nhau. 4. Củng cố. ? Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. - GV giới thiệu có thể em chưa biết. 5. Hướng dẫn học ở nhà Học bài theo SGK Làm các bài 133 SGK Bài 165, 166, 167 SBT Xem trước bài ước chung và bội chung. V. Rỳt kinh nghiệm bài dạy : Ngày thỏng năm TT GV: Nguyễn Chớ Bền Năm học 2015-2016 10
  11. Trường THCS Thạnh Hưng - Giỏo ỏn Số Học 6 Tuần 11 Ngày soạn : Tiết 29 Ngày dạy : Ước chung và bội chung I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp 2.Kỹ năng: - HS biết tìm bội chung, ước chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, các bội rồi tìm phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp - Biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số trong một số bài toán đơn giản. 3. Thái độ: Cẩn thận. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ HS: học bài và làm bài tập III. Phương phỏp: Chủ yếu sử dụng phương phỏp phõn nhúm và hỏi đỏp IV. Tiến trình Bài dạy – Giỏo dục: 1.Ổn định tổ chức (1ph) 2. Kiểm tra bài cũ (5ph) HS1: Nêu cách tìm ước của 1 số? Tìm Ư(4); Ư(6); ĐS: Ư(4) = {1; 2; 4} Ư(6) = {1; 2; 3; 6} HS2: Nêu cách tìm bội của 1 số ? Tìm B(4); B(6); ĐS: B(4) = {0; 4; 12; 16; 20; 24; } B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; } 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Ước chung (15ph) Từ phần kiểm tra bài cũ của HS1 1. Ước chung ?Nhận xét trong Ư(4), Ư(6) có số nào giống nhau. Ví dụ: sgk -HS: số 1, 2. Viết tập hợp ước của 4 và 6. GV khi đó ta nói chúng là ước chung của 4 và 6. Ư(4) = 1;2;4 ? Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số. -HS: trả lời( phần đóng khung sgk). Ư(6) = 1;2;3;6 - GV YC HS đọc phần định nghĩa Các số 1, 2 vừa là ước của 4, vừa là ước của 6. Ta - GV giới thiệu tập hợp các ước chung của 4 và 6. nói 1, 2 là ước chung của 4 và 6. -GV nhấn mạnh: x ƯC( a,b) Định nghĩa: SGK nếu a  x, b  x. Ký hiệu: Tập hợp ước chung của 4 và 6 ký hiệu: củng cố làm ? 1 ƯC(4,6). -Trở lại phần kiểm tra bài cũ: Vậy ƯC (4,6) = 1;2 Hãy tìm ƯC(4, 6, 12) -HS ƯC(4, 6, 12) = 1;2 TQ: x ƯC(a,b) nếu a x và b  x x ƯC(a,b,c ) nếu a x,b x,c x, ? 1 8 ƯC 16;40 vì 16 và 40 đều chia hết cho 8. 8 ƯC 32;28 vì 28 không chia hết cho 8 GV: Nguyễn Chớ Bền Năm học 2015-2016 11
  12. Trường THCS Thạnh Hưng - Giỏo ỏn Số Học 6 Hoạt động 2: Bội chung(15ph) - GV chỉ vào phần tìm bội của HS 2 trong kiểm tra 2. Bội chung bài cũ. Ví dụ: Viết tập hợp bội của 4 và 6. ? Số nào vừa là bội của 4, vừa là bội của 6 ? (- Các số B(4) = 0;4;8;12;16;20;24;  0, 12, 24, ) GV các số 0, 12, 24, . vừa là bội của 4 và 6. B(6) = 0;6;12;16;24;  ? Vậy thế nào là bội chung của của hai hay nhiều số. Các số 0; 12; 24; đều chia hết cho 4 và 6. Ta nói - HS: đọc phần đóng khung trong sgk- 52. chúng là các bội chung của 4 và 6 -GV giới thiệu ký hiệu bội chung của 4 và 6. Định nghĩa: SGK - GV :x BC( a, b) nếu x  a , x  b. TQ: x BC(a,b) nếu x a, x b -Củng cố làm ? 2 ? 2 1 6 BC(3,1) 4 3 6 BC(3,2) 6 6 BC(3,3) 2 6 BC(3,6) A B Hoạt động 3: Chú ý (5ph) 3. Chú ý Hãy chỉ ra tất cả các số: * Định nghĩa: SGK ? Giải thích tại sao em điền được như vậy Ta kí hiệu giao của hai tập hợp A và B là A B. GV treo bảng phụ ghi bài tập 134 HS lên bảng điền Vậy: GV biểu diễn tập các ước của 4 và 6 - Giới thiệu giao của hai tập hợp Ư(4) và Ư(6); ký Ư(4)  Ư(6) = ƯC(4,6)= 1;2 hiệu giao của 2 tập hợp B(4)  B(6) Giao của Ư(4)và Ư(6) là ƯC(4,6) = BC(4,6) = 0;12;24; ? Giao của hai tập hợp là gì ?  ?Tìm giao của Ư(4) và Ư(6) ? Tìm giao của B(4) và B(6) 4. Củng cố (4ph) Làm bài tập 135. SGK a. b. c. d. * Điền vào bảng phụ tên một tập hợp thích hợp vào chỗ trống: a  6 và a  5 suy ra a 200  x và 50  x suy ra x m  5 ; m  7 và m  11 suy ra m 5. Hướng dẫn về nhà (1ph) Học bài theo SGKLàm bài tập 135, 136 SGK Bài tập 170, 171, 172 ,175 SBT HD bài 175 SBT? Tập A có bao nhiêu phần tử ? Tập P có bao nhiêu phần tử Từ đó xem A P có bao nhiêu phần tử V. Rỳt kinh nghiệm bài dạy : GV: Nguyễn Chớ Bền Năm học 2015-2016 12
  13. Trường THCS Thạnh Hưng - Giỏo ỏn Số Học 6 Tuần 11 Ngày soạn : Tiết 30 Ngày dạy : Luyện tập I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS được củng cố định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp 2. Kỹ năng: - HS biết tìm bội chung, ước chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, các bội rồi tìm phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp - Biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số trong một số bài toán đơn giản 3. Thái độ: Cẩn thận. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ HS: học bài và làm bài tập III. Phương phỏp: Chủ yếu sử dụng phương phỏp phõn nhúm và hỏi đỏp IV. Tiến trình bài dạy – Giỏo dục: 1.Ổn định tổ chức (1ph) 2. Kiểm tra bài cũ (5ph) HS1: - Ước chung của hai hay nhiều số là gì ? Làm bài 135 phần a ĐS: Ư(6) = {1; 2; 3; 6} Ư(9) = {1; 3; 9} ƯC(6,9) = {1; 3} HS2: Bội chung của hai hay nhiều số là gì ? Làm bài 136 phần a ĐS: B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36} B(9) = {0; 9; 18; 27; 36} M = {0; 18; 36} 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1 Những bài toán liên quan đến tập hợp (15ph) Bài tập 170/SBT Bài tập 170/SBT YC HS đọc bài a) Ư(8) = {1; 2; 4; 8} YC HS hoạt động nhóm Ư(12) = {1; 2;3; 4; 6; 12 } Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày ƯC(8,12) ={1; 2; 4} HS nhận xét kết quả của hai nhóm b) B(8)={0; 8; 16; 24; 32; 40; 48; } Bài 137/SGK B(12) = {0; 12; 24; 36; 48; } HS Làm việc cá nhân bài 137 BC(8,12) = {0; 24; 48; } YC HS lên bảng, HS khác làm vài vào vở Bài 137/SGK HS nhận xét, GV nhận xét. a)A B = {cam, chanh} HS hoàn thiện vào vở b) A B = Tập hợp các HS giỏi cả văn và toán GV: Nguyễn Chớ Bền Năm học 2015-2016 13
  14. Trường THCS Thạnh Hưng - Giỏo ỏn Số Học 6 c) A B = Tập hợp các số chia hết cho 10 d) A B =  Hoạt động 2: Bài toán thực tế (20ph) Bài tập 138/SGK Bài tập 138/SGK GV treo bảng phụ HD HS làm bài 138 Cách Số phần Số bút ở mỗi Số vở ở YC HS đọc đề bài chia thưởng phần thưởng mỗi phần GV YC HS hoạt động nhóm. thưởng GV cử đại diện nhóm lên điền vào bảng phụ. a 4 b 6 c 8 4. Củng cố. (4ph) GV chốt các dạng bài tập, kiến thức vừa ôn. 5. Hướng dẫn về nhà (1ph) Học bài theo SGK Xem lại cách làm các bài đã làm trong SGK Làm bài 171, 172, 174 SBT Xem trước nội dung bài "Ước chung lớn nhất" V. Rỳt kinh nghiệm bài dạy : Tuần 11 Ngày soạn : Tiết 31 Ngày dạy : Ước chung lớn nhất I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: HS hiểu được thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau. 2. Kỹ năng: - HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm các ước chung của hai hay nhiều số. - HS biết tìm ước chung lớn nhất trong một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ước chung lớn nhất trong các bài toán đơn giản. 3. Thái độ: Cẩn thận. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ HS: học bài và làm bài tập III. Phương phỏp: Chủ yếu sử dụng phương phỏp phõn nhúm và hỏi đỏp IV. Tiến trỡnh dạy học – Giỏo dục: 1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số GV: Nguyễn Chớ Bền Năm học 2015-2016 14
  15. Trường THCS Thạnh Hưng - Giỏo ỏn Số Học 6 2. Kiểm tra bài cũ HS1: Viết Ư(12), Ư(30), ƯC(12, 30). ĐS: Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30} ƯC(12,30) = {1; 2; 3; 6} 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Ước chung lớn nhất 1. Ước chung lớn nhất - Tìm ƯC(12, 30)? Ví dụ1: SGK - Số lớn nhất trong tập hợp ước chung của 12 và 30 ƯC (12,30) = 1;2;3;6 là số nào? Số lớn nhất trong tập hợp ước chung của 12 và 30 là 6. Ta nói ước chung lớn nhất của 12 và 30 - Giới thiệu khái niệm ước chung lớn nhất. là 6, kí hiệu ƯCLN(12,30)=6. * Định nghĩa: SGK.tr54 - Nhận xét về quan hệ giữa ƯC(12,30) và * Nhận xét: Tất cả các ước chung của 12 và 30 ƯCLN(12,30). (là 1, 2, 3, 6) đều là ước của ƯCLN(12,30). * Chú ý: SGK.tr55 - Chú ý SGK.tr55 - Có cách nào tìm ƯCLN nhanh hơn không ? Hoạt động 2: Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. - Hãy phân tích các số ra thừa số nguyên tố. 2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích - Số 2 có là ước chung của các số trên không ? 22 có một số ra thừa số nguyên tố. là ước chung của các số trên không ? Số 23 có là ước Ví dụ 2. Tìm ƯCLN(36,84,168) chung không ? Phân tích các số ra thừa số nguyên tố: - 3 có là ước chung của 36 = 22.32 Vậy tích của 22.3 có là ước chung 84 = 22.3.7 - Như vậy khi tìm ước chung ta lập tích các thừa số 168 = 23.3.7 nguyên tố chung. Các thừa số nguyên tố chung là 2 và 3. Số mũ nhỏ - Các bước tìm ƯCLN? nhất cuả 2 là 2, của 3 là 1 Khi đó: - GV yêu cầu HS làm ?1 vào vở ƯCLN(36, 84, 168)= 22.3=12. - 1 HS lên bảng trình bày. * Quy tắc: SGK.tr55 ?1 - GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm 12 = 22.3 - Các nhóm đọc kết quả. 30 = 2.3.5 ƯCLN(12,30)=2.3=6 - Giới thiệu về hai số nguyên tố cùng nhau, ba số ?2 nguyên tố cùng nhau. ƯCLN(8,9)=1 - ƯCLN của hai hay nhiều số nguyên tố cùng nhau ƯCLN(8,9,15)=1 bằng bao nhiêu ? ƯCLN(24,16,8)=8 * Chú ý: SGK.tr55 GV: Nguyễn Chớ Bền Năm học 2015-2016 15
  16. Trường THCS Thạnh Hưng - Giỏo ỏn Số Học 6 4. Củng cố Bài 139(SGK)YC hai HS lên bảng làm Tìm ƯCLN(56,140) ĐS: ƯCLN(56,140)=28 5. Hướng dẫn về nhà Hướng dẫn bài 141. SGK Số nguyên tố khác 2 số nguyên tố cùng nhau Học bài theo SGK Làm các bài tập 139 đến 142 V. Rỳt kinh nghiệm bài dạy : Ngày thỏng năm 2015 TT GV: Nguyễn Chớ Bền Năm học 2015-2016 16