Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 49: Ôn tập truyện dân gian
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 49: Ôn tập truyện dân gian", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_ngu_van_6_tiet_49_on_tap_truyen_dan_gian.doc
Nội dung text: Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 49: Ôn tập truyện dân gian
- Ngày soạn: /11/2020 Ngày dạy: Tiết 49 6A ./11/2020 6B /11/2020; Ngày dạy: Tiết 50 6A ./11/2020 6B /11/2020; Tiết 49 ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN I. Mục tiêu dạy học 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được - Đặc điểm thể loại cơ bản của truyện dân gian đã học: truyền thuyết, cổ tích, truyện cười, truyện ngụ ngôn. - Nội dung, ý nghĩa và nét đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dân gian đã học. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng - Tổng hợp, so sánh giống và khác giữa các truyện. - Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại. - Kể lại một vài truyện dân gian được học. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu thích tìm tòi đọc các truyện dân gian. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Tự quản bản thân, thưởng thức vh thẩm mĩ, tư duy sáng tạo. II. Phương án đánh giá. - Hình thức đánh giá: + Câu hỏi: Thực hiện trong và sau bài giảng, + Bài tập học: Thực hiện trong bài giảng - Công cụ đánh giá: Nhận xét, cho điểm - Thời điểm đánh giá: trong và sau bài giảng III. Chuẩn bị của GV và HS. 1. GV: KHDH, bảng phụ 2. HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài soạn của học sinh. 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Khởi động - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý của học sinh - Phương pháp: Thuyết trinh. - Thời gian: 2’ *Giới thiệu bài: Từ đầu năm học đến nay, các em đã được học các truyện dân gian. Vậy tiết học hôm nay sẽ giúp các em hệ thống hoá kiến thức về văn học dân gian. 1
- Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức *Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh ôn lại kiến thức đã học - Mục tiêu: Giúp HS hiểu đặc điểm thể loại cơ bản của truyện dân gian đã học: truyền thuyết, cổ tích. Nội dung, ý nghĩa và nét đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dân gian đã học. Biết tổng hợp, so sánh giống và khác giữa các truyện. Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại. Kể lại một vài truyện dân gian được học. - Phương pháp: Thuyết trình, nêu và giải quyết VĐ, khái quát hoá. - Thời gian: 20’ ? Kể tên những truyện truyện I. Các truyện truyền thuyết, truyện cổ tích truyền thuyết, truyện cổ tích đã đã học: học? Truyện truyền thuyết Truyện cổ tích - Thánh Gióng - Thạch Sanh - Sơn Tinh, Thủy Tinh - Em bé thông Hướng dẫn đọc thêm: minh - Con Rồng, cháu Tiên HDĐT: - Bánh chưng, bánh - Cây bút thần giầy - Ông lão đánh cá ? Truyện truyền thuyết là loại - Sự tích Hồ Gươm và con cá vàng truyện ntn? II. Đặc điểm của truyện truyền thuyết, ? Nêu nội dung, ý nghĩa của truyện cổ tích. những truyện truyền thuyết đã Truyện truyền thuyết Truyện cổ tích học? Là truyện kể về các Là truyện kể về - Giải thích nguồn gốc dân tộc, nhân vật và sự kiện cuộc đời, số phận phong tục tập quán, hiện tượng lịch sử trong quá khứ của một số kiểu (TN) và c/thắng giặc ngoại xâm. nhân vật quen ? Những truyện truyền thuyết đã thuộc (mồ côi, xấu học liên quan đến những sự kiện xí, bất hạnh, ngốc lịch sử nào? nghếch, có tài ) - CRCT: Giải thích nguồn gốc cao Có nhiều chi tiết tưởng Có những chi tiết quý của người Việt tượng, kì ảo tưởng tượng kì ảo - BTBG: Giải thích nguồn gốc Có cơ sở lịch sử, cốt Dựa vào các nhân của sv và phong tục làm bánh lõi sự thật lịch sử vật bất hạnh để thể - TG: chiến thắng chống giặc Người kể phải nghe hiện bài học “ở ngoại xâm tin câu chuyện như là hiền gặp lành”. - STTT: mơ ước chiến thắng thiên có thật, dù truyện có Người kể, người tai của người xưa những chi tiết tưởng nghe coi đó như 2
- tượng kì ảo. những giấc mơ. Thể hiện thái độ và Thể hiện ước mơ cách đánh giá nhân dân niềm tin của nhân đối với sự kiện và nhân dân về chiến thắng vật lịch sử cuối cùng của cái thiện với cái ác, cái tốt với xấu, sự bất công với sự ?Thế nào là truyện cổ tích? công bằng ?Truyện cổ tích có ý nghĩa gì? *So sánh truyện truyền thuyết, truyện cổ - Ca ngợi anh hùng dân tộc vì dân tích diệt ác, người nghèo, thông minh, Truyền Cổ tích tài trí, ở hiền gặp lành. Kẻ tham thuyết ác bị trừng trị. - Có yếu tố - Có yếu tố tưởng Giống tưởng tượng kì tượng kì ảo. ? Em hãy so sánh sự giống và nhau ảo. - Sự ra đời thần kì, khác nhau giữa truyền thuyết và - Sự ra đời nhân vật chính có truyện cổ tích? thần kì, nhân những tài năng phi (Thảo luận) vật chính có thường những tài năng phi thường ? Truyện cổ tích em đã học có - Kể về các n - Kể về c/đ của các những kiểu nhân vật nào? v, sự kiện ls và loại n/v nhất định Khác thể hiện cách và thể hiện quan ? Chi tiết hoang đường xuất hiện nhau đánh giá của niệm, ước mơ của trong truyện cổ tích ntn? n/d đối với n/d về cuộc đấu ? Ở Thái Nguyên em biết có những nv, sự tranh giữa cái thiện những truyện tt, ct nào? kiện ls được và cái ác kể. - Được cả người kể - Được cả lẫn người nghe coi người kể lẫn là những câu ngươì nghe tin chuyện không có là những c/c thật (mặc dù có có thật (mặc những yếu tố thực dù có những tế). chi tiết tt kì ảo) 3
- *Hoạt động 3: Luyện tập - Mục tiêu: HS vận dụng lý thuyết để làm các BT - Phương pháp, KTDH: Thảo luận, nêu và giải quyết VĐ, động não. - Thời gian: 15’ Mỗi tổ cử 1 đại diện kể lại truyện theo các IV. Luyện tập: thể loại. Tổ 1, 2: Truyện truyền thuyết Tổ 3, 4: Truyện cổ tích - Các tổ khác nhận xét - GV nhận xét, kết luận. *Hoạt động 4: Vận dụng - Mục tiêu: HS vận dụng lý thuyết để làm các BT - Phương pháp: Thuyết trình - Thời gian: 1’ HS hoàn thành các bài tập *Hoạt động 5: Tìm tòi, sáng tạo - Mục tiêu: HS vận dụng lý thuyết để làm các BT - Phương pháp, KTDH: nêu và giải quyết VĐ, động não. - Thời gian: 2’ Tìm thêm các truyện cổ tích, truyền thuyết để đọc. 4. Củng cố: - Theo nd bài học 5. Hướng dẫn HS tự học: - Soạn: Ôn tập truyện dân gian (t2) 4
- Ngày sọan: Ngày dạy: Tiết 50 ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN I. Mục tiêu dạy học 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được - Đặc điểm thể loại cơ bản của truyện dân gian đã học: truyện cười, truyện ngụ ngôn. - Nội dung, ý nghĩa và nét đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dân gian đã học. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng - Tổng hợp, so sánh giống và khác giữa các truyện. - Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại. - Kể lại một vài truyện dân gian được học. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu thích tìm tòi đọc các truyện dân gian. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực tự quản bản thân, thưởng thức vh thẩm mĩ, tư duy sáng tạo, tiếp nhận, tạo lập văn bản. II. Phương án đánh giá. - Hình thức đánh giá: + Câu hỏi: Thực hiện trong và sau bài giảng, + Bài tập học: Thực hiện trong bài giảng - Công cụ đánh giá: Nhận xét, cho điểm - Thời điểm đánh giá: trong và sau bài giảng III. Chuẩn bị của GV và HS. 1. GV: KHDH, bảng phụ 2. HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: : 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài soạn của học sinh. 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Khởi động - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý của học sinh - Phương pháp: Trực quan. - Thời gian: 2’ GV chiếu tranh ảnh ?Những bức tranh trên gợi em nhớ đến những truyện dân gian nào đã học? *Giới thiệu bài: Từ đầu năm học đến nay, các em đã được học các truyện ngụ ngôn, truyện cười dân gian. Vậy tiết học hôm nay sẽ giúp các em hệ thống hoá kiến thức về văn học dân gian. 5
- Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức *Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh ôn lại kiến thức đã học - Mục tiêu: Giúp HS hiểu đặc điểm thể loại cơ bản của truyện dân gian đã học: truyện ngụ ngôn, truyện cười. Nội dung, ý nghĩa và nét đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dân gian đã học. Biết tổng hợp, so sánh giống và khác giữa các truyện. Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại. Kể lại một vài truyện dân gian được học. - Phương pháp: Thuyết trình, nêu và giải quyết VĐ, khái quát hoá. - Thời gian: 20’ ?Kể tên những truyện ngụ ngôn, I. Các truyện ngụ ngôn, truyện cười đã học: truyện cười đã học? Truyện ngụ ngôn Truyện cười - Ếch ngồi đáy giếng - Treo biển - Thầy bói xem voi - HDĐT: Lợn - HDĐT: Chân, Tay, cưới, áo mới ?Truyện truyện ngụ ngôn là loại Tai, Mắt, Miệng truyện ntn? II. Đặc điểm của truyện ngụ ngôn, truyện ?Nêu ý nghĩa truyện ngụ ngôn? cười ?Truyện cười có ý nghĩa ntn? Truyện ngụ Truyện cười ?Nhân vật trong truyện ngụ ngôn ngôn thường là những nv nào? Là truyện kể Là truyện kể về những ?Nhân vật trong truyện cười? mượn chuyện về hiện tượng đáng cười ?Trong truyện ngụ ngôn và truyện loài vật, đồ vật trong cuộc sống để cười có yếu tố hoang đường, phi hoặc về chính những hiện tượng này thường không? con người phơi bày ra và người ?Trong truyện “Ếch ngồi đáy đọc (nghe) phát hiện giếng” em thích nhất chi tiết nào? thấy Vì sao? Có ý nghĩa ẩn dụ, Có yếu tố gây cười ?Trong truyện “Treo biển” hiện ngụ ý, cả yếu tố tượng đáng cười ở đây là gì? gây cười. ?Ý nghĩa phê phán của câu Dựa vào chuyện Dựa vào sự thật và bất chuyện này là gì? sự vật để nói thường để phê phán, ?Nhắc đến truyện “Lợn cưới, áo chuyện con mui vui. mới” điều gì khiến em buồn cười? người. ?Từ truyện này nhắc ta bài học Nêu bài học để Nhằm gây cười hoặc 6
- gì? khuyên nhủ, răng mua vui, phê phán, ?Nêu khái niệm của truyện ngụ dạy người ta châm biếm những thói ngôn và truyện cười? trong cuộc sống hư tật xấu trong xã ?Em hãy so sánh sự giống nhau hội. Từ đó hướng và khác nhau giữa truyện ngụ người ta vươn tới cái ngôn và truyện cười? tốt đẹp (Thảo luận) III. So sánh truyện ngụ ngôn, truyện cười 1. Giống nhau: Đều có yếu tố gây cười 2. Khác nhau - Truyện ngụ ngôn: Mục đích khuyên nhủ, răn dạy người ta, một bài học cụ thể nào đó trong cuộc sống - Truyện cười: Mục đích gây cười mua vui hoặc phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội *Hoạt động 3: Luyện tập - Mục tiêu: HS vận dụng lý thuyết để làm các BT - Phương pháp, KTDH: Thảo luận, nêu và giải quyết VĐ, động não. - Thời gian: 20’ Mỗi tổ cử 1 đại diện kể lại truyện theo các thể loại. IV. Luyện tập Tổ 1, 2: Truyện ngụ ngôn 1. Kể sáng tạo truyện em Tổ 3, 4: Truyện cười thích theo các thể loại. - Lần lượt các tổ lên diễn theo sự phân công chuẩn bị Tổ 2: Thầy bói xem voi Tổ 4: Lợn cưới, áo mới. 2. Thi điễn hoạt cảnh. - Các tổ đã luyện tập-> lên diễn - Các tổ khác nhận xét - GV nhận xét, kết luận. *Hoạt động 4: Vận dụng - Mục tiêu: HS vận dụng lý thuyết để làm các BT - Phương pháp: Thuyết trình - Thời gian: 1’ Hoàn thành các bài tập *Hoạt động 5: Tìm tòi, sáng tạo - Mục tiêu: HS vận dụng lý thuyết để làm các BT - Phương pháp, KTDH: nêu và giải quyết VĐ, động não. - Thời gian: 2’ 7
- Tìm thêm các truyện ngụ ngôn, truyện cười để đọc. 4. Dặn dò: - Tự ôn tập theo các đơn vị kiến thức đã hệ thống theo bản. - Đọc lại các truyện dân gian, nhớ nội dung và nghệ thuật của mỗi truyện. 8