Giáo án Đại số 8 - Trường TH & THCS Minh Thành

docx 181 trang hoaithuong97 6000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Trường TH & THCS Minh Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_8_truong_th_thcs_minh_thanh.docx

Nội dung text: Giáo án Đại số 8 - Trường TH & THCS Minh Thành

  1. Trường TH&THCS Minh Thành Giáo án Đại số 8 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Dựa vào phần kiểm tra bài cũ, để nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng, ít nhất cần phải xác định bao nhiêu góc nhọn bằng nhau? GV: Đối với tam giác vuông, có mấy trường hợp để nhận biết các tam giác đồng dạng ? Chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời câu hỏi: Cần xác định 1 cặp góc nhọn bằng nhau Dự đoán các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 1: Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông a) Mục tiêu: Giới thiệu cho HS biết áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1) Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam GV:Theo trường hợp đồng dạng thứ 3 của giác vào tam giác vuông: hai tam giác thì hai tam giác vuông đồng Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau khi: dạng khi nào? a) Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc GV:Theo trường hợp đồng dạng thứ 2 của nhọn của tam giác vuông kia (g.g) hai tam giác thì hai tam giác vuông đồng Hoặc: dạng khi nào? b) Tam giác vuông này có hai cạnh góc vuông tỉ lệ GV: Gọi HS đọc kết luận SGK với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: (c.g.c) - HS trả lời câu hỏi của giáo viên - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại kiến thức + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV yêu cầu một học sinh nhắc lại cách biết áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông. HOẠT ĐỘNG 2: Dấu hiệu đặc biệt nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng a) Mục tiêu: Giúp HS biết dấu hiệu đặc biệt nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. Giáo viên: Nguyễn Ngọc Hiếu Năm học:2021-2022
  2. Trường TH&THCS Minh Thành Giáo án Đại số 8 c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2) Dấu hiệu đặc biệt nhận biết hai tam giác vuông GV treo bảng phụ vẽ hình 47 SGK yêu đồng dạng: cầu HS hoạt động cặp đôi làm ?1 SGK ? GV: DEF và D 'E'F' có đồng dạng với D' nhau không? Vì sao? 10 D 5 GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày, các HS 2,5 5 khác làm bài vào vở E F E' F' b) GV:Trong h. 47c, hãy tính A’C’? a) GV: Trong H.47d, hãy tính AC? + Xét DEF và D 'E'F' có : GV: Mối quan hệ của A’B’C’ và DE DF 1 ABC ? Vì sao? D ' E ' D ' F ' 2 GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày, các HS Dµ D¶ ' 900 khác làm bài vào vở DEF D 'E'F' (c-g-c) GV: Dựa vào ? , hãy nhận xét về điều B kiện để hai tam giác vuông đồng dạng? A' 26 HS: Phát biểu nội dung định lý 1 SGK 10 GV: Khẳng định lại định lý, yêu cầu HS 5 đọc lại định lý B' 13 C' A C d) GV: vẽ hình 48, yêu cầu HS viết GT, KL c) của định lý 1HS lên bảng thực hiện, các HS khác làm + Áp dụng định lý Pytago đối với A’B’C’ vuông vào vở tại A’ và ABC vuông tại A, ta có: 2 2 2 2 2 GV: Hướng dẫn HS chứng minh định lý A’C’ = B’C’ – A’B’ = 13 – 5 = 144 A’C’= 12 GV: Trở lại ? , áp dụng định lý có thể AC2 = BC2 – AB2 = 262 – 102 = 576 AC= 24 chứng minh A’B’C’ ABC như thế A'B' A'C' 1 µ µ 0 nào? Và A A' 90 AB AC 2 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS trả lời câu hỏi của giáo viên Vậy: A’B’C’ ABC (c-g-c) - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: * Định lý 1 : SGK/82 + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát A biểu lại kiến thức A' + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. C' B C B' - Bước 4: Kết luận, nhận định: ABC và A 'B'C' ,Aˆ Aˆ ' 900 GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc GT A'B' B'C' (1) lại dấu hiệu đặc biệt nhận biết hai tam AB BC giác vuông đồng dạng. KL A’B’C’ ABC Chứng minh: SGK /82 Giáo viên: Nguyễn Ngọc Hiếu Năm học:2021-2022
  3. Trường TH&THCS Minh Thành Giáo án Đại số 8 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Củng cố các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông. b) Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập c) Sản phẩm: HS hiểu cách làm và làm đúng các bài tập d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: BT 46/84 SGK: E Làm bài 46 sgk Có 4 tam giác vuông là D GV vẽ hình 50 lên bảng ABE, ADC, FDE, - Yêu cầu HS hoạt động theo cặp tìm các FBC. F tam giác đồng dạng FDE FBC A C - Giáo viên yêu cầu 1 HS lên bảng làm, HS (E· FD B· FC đối B dưới lớp làm vào vở đỉnh) GV nhận xét, đánh giá FDE ABE (Góc E chung) - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: FDE ADC (góc C chung) - Làm bài 46kg FBC ABE (cùng đồng dạng với + HS Hoạt động theo cặp hoàn thành các bài tập FDE) + GV: quan sát và trợ giúp nếu cần ABE ADC (cùng đồng dạng với - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: FDE) + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác FBC ADC (cùng đồng dạng với làm vào vở FDE) - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG HOẠT ĐỘNG 5: Tỉ số đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng: a) Mục tiêu: Giúp HS biết mối liên hệ giữa tỉ số đường cao, tỉ số diện tích với tỉ số đồng dạng của hai tam giác. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS làm các bài tập có liên quan d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Giáo viên: Nguyễn Ngọc Hiếu Năm học:2021-2022
  4. Trường TH&THCS Minh Thành Giáo án Đại số 8 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: 3)Tỉ số đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác Nêu định lý 2 đồng dạng: GV: Hướng dẫn HS chứng minh định lý *Định lý 2: SGK/83 A'B'H' và ABH có quan hệ gì? Giải A thích? A' H ' A' GV: Từ đó suy ra tỉ lệ ? AH GV: Giới thiệu định lý 3 SGK C B H' C' HS: Đọc lại định lý H B' GV: Yêu cầu HS về nhà tự chứng minh A' H ' A'B'C' ABC theo tỉ số k k. định lý AH - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: *Chứng minh: SGK/83 -Làm theo yêu cầu của giáo viên - Đọc định lý *Định lý 3: SGK/83 S A'B'C ' 2 A'B'C' ABC theo tỉ số k k S ABC * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới Chủ đề: TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG Tiết 8: LUYỆN TẬP A. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG 1: Tính độ dài cạnh của hai tam giác đồng dạng a) Mục tiêu: Giúp HS biết tính độ dài các đoạn thẳng của tam giác đồng dạng. b) Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập c) Sản phẩm: HS hiểu cách làm và làm đúng các bài tập d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: BT 47/84 SGK: GV yêu cầu HS làm BT47 SGK Giả sử AB = 3cm, AC= 4 cm, BC = 5cm GV: A’B’C’ ABC, ta suy ra được điều Ta có 52 22 32 nên ABC vuông tại A A' B ' A'C ' B 'C ' gì về cạnh của hai tam giác? A’B’C’ ABC k GV: Quan hệ giữa tỉ số diện tích của hai tam AB AC BC S 54 giác với tỉ số đồng dạng? Và A'B'C ' 9 k 2 k 3 S 1 GV: gọi 1 HS lên bảng trình bày , các HS khác ABC .3.4 theo dõi so sánh với bài giải trong vở của mình 2 GV: kiểm tra vở bài tập của HS Vậy A’B’= 3.AB = 3.3 = 9 cm HS nhận xét, GV nhận xét, chốt kiến thức. A’C’= 3.AC = 3.4 = 12 cm - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: B’C’= 3.BC = 3.5 = 15 cm - Làm bài 47 Skg Giáo viên: Nguyễn Ngọc Hiếu Năm học:2021-2022
  5. Trường TH&THCS Minh Thành Giáo án Đại số 8 + HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các bài tập + GV: quan sát và trợ giúp nếu cần - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về cách trình bày bài làm của học sinh, qua đó lưu ý một số các lỗi thường gặp c. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG HOẠT ĐỘNG 2: Chứng minh hai tam giác đồng dạng, giải bài toán thực tế, tính chu vi, diện tích tam giác a) Mục tiêu: Giúp HS biết chứng minh các tam giác đồng dạng, tính độ dài các đoạn thẳng, chu vi, diện tích tam giác, biết ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS làm các bài tập có liên quan d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: BT 49/84 SGK: Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi làm BT 49a a) ABC HBA SGK (Vì B· AC ·AHB 90 , Bµ chung ) GV: ABC là tam giác vuông nên làm thế nào ABC HAC(Vì B· AC ·AHC 90 , Cµ để tính BC? chung) GV: Để tính AH, BH, HC ta nên xét cặp tam HBA HAC (Vì cùng ABC). giác đồng dạng nào ? b) Áp dụng định lý Pytago cho tam giác ABC GV: Từ ABC HBA, hãy lập các tỉ lệ vuông tại A, ta có: thức để tính AH, BH, CH? BC = 20,52 12,452 =23,98 (cm) GV: gọi 1 HS lên bảng tính BC, 1 HS lên tính AB AC BC AH, BH, CH, các HS còn lại làm bài vào vở Từ ABC HBA GV nhận xét, chốt kiến thức. HB HA BA 12,45 20,50 23,98 GV: yêu cầu HS làm BT 50 SGK hay GV: hướng dẫn HS vẽ hình minh họa đề bài HB HA 12,45 12,452 GV: Vì các tia sáng mặt trời chiếu song song HB = 6,46 (cm) 23,98 nênCµ Cµ' . Từ đó ta có được điều gì? 20,50.12,45 GV: Từ hai tam giác đồng dạng hãy lập tỷ lệ HA = 10,64 (cm) 23,98 thức để tính chiều cao AB? GV: gọi 1 HS lên bảng trình bày , các HS khác HC = HB - BH. = 23,98 - 6,46 = 17,52 (cm). BT 50/84 SGK: làm bài vào vở. B GV nhận xét, chốt kiến thức. B' Giáo viên: Nguyễn Ngọc Hiếu Năm học:2021-2022 2,1m A 36,9m C A' 1,62m C'
  6. Trường TH&THCS Minh Thành Giáo án Đại số 8 - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm BT 51 Gọi AB là chiều cao của ống khói, AC là bóng SGK của ống khói GV gợi ý HS trả lời các câu hỏi sau để giải BT: A’B’ là chiều cao thanh sắt, A’C’ là bóng của + Để tính chu vi và diện tích ABC, ta cần tính thanh sắt yếu tố nào? Xét ABC và A' B 'C ' có: µA µA' 900 + Tìm cặp tam giác vuông đồng dạng trên Cµ Cµ'( Vì các tia sáng mặt trời chiếu song song) hình? ABC A' B 'C ' (g-g) + Từ hai tam giác đồng dạng hãy lập tỷ lệ thức AB AC AB 36,9 AB = 47,83(m) để tính đường cao của ABC? A' B ' A'C ' 2,1 1,62 + Tính các cạnh của ABC bằng cách nào? Vậy chiều cao của ống khói là 47,83 (m) GV nhận xét, chốt kiến thức. BT 51/84 SGK: A - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HBA và HAC có: - Học sinh làm bài tập 49, 50, 51 SGK ·AHB ·AHC = 900 - Học sinh trả lời câu hỏi mà giáo viên đưa ra · · BAH ACH (cùng 25cm 36cm B - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: H C phụ với H· AC ) - Học sinh làm theo cá nhân, một số bài tập 50,51 hoạt động theo nhóm HBA HAC (g-g). HB HA 25 HA - Học sinh lên bàng trình bày, còn lại làm vào HA hay 2 = 25.36 HA HC HA 36 vở bài tập sau đó so sánh kết quả và đưa ra nhận HA = 30 (cm) xét + Trong tam giác vuông HBA: - Bước 4: Kết luận, nhận định: AB2 = HB2 + HA2 GV nhận xét, đánh giá về cách trình bày bài 2 2 2 làm của học sinh, qua đó lưu ý một số các lỗi AB = 25 + 30 AB 39,05 (cm) thường gặp + Trong tam giác vuông HAC có: AC2 = HA2 + HC2 hay AC2 = 302 + 362 AC 46,86 (cm) + Chu vi ABC là: AB + BC + AC 39,05 + 61 + 46,86 146,91 (cm). Diện tích ABC là: BC.AH 61.30 S = = 915 (cm2) 2 2 * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT §9. ỨNG DỤNG THỰC TẾ CỦA TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG I/ MỤC TIÊU: Giáo viên: Nguyễn Ngọc Hiếu Năm học:2021-2022
  7. Trường TH&THCS Minh Thành Giáo án Đại số 8 1. Kiến thức: HS biết nội dung hai bài toán thực hành (đo gián tiếp chiều cao của một vật và khoảng cách giữa hai điểm trong đó có một địa điểm không tới được). 2. Năng lực - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: HS biết các bước tiến hành đo đạc và tính toán trong bài toán thực tế đo gián tiếp chiều cao của một vật và khoảng cách giữa hai điểm trong đó có một địa điểm không tới được. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ IV. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: Thước chia khoảng, êke, thước đo góc. bảng phụ 2. Học sinh: SGK, dụng cụ học tập, thước chia khoảng, êke, thước đo góc. II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới 3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Kích thích HS suy nghĩ đến ứng dụng của tam giác đồng dạng trong thực tế. b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đưa ra câu hỏi và yêu cầu học sinh trả lời:- Trong thực tế, muốn đo chiều cao của một cái cây, một tòa nhà, hay một ngọn tháp, hay khoảng cách giữa hai điểm, trong đó có một điểm không thể tới được, ta có thể chỉ dùng thước để đo hay không? - Đối với các trường hợp trên, ta phải sử dụng các trường hợp đồng dạng của hai tam giác. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. 3.2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 1: Đo gián tiếp chiều cao của vật: a) Mục tiêu: Giới thiệu cho học sinh cách đo gián tiếp chiều cao của vật. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Giáo viên: Nguyễn Ngọc Hiếu Năm học:2021-2022
  8. Trường TH&THCS Minh Thành Giáo án Đại số 8 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1) Đo gián tiếp chiều cao của vật: GV: treo bảng phụ vẽ hình 54 SGK lên bảng. -: Tìm cặp tam giác vuông đồng dạng trên hình? GV: Trong hình này ta cần tính chiều cao A'C' của một cái cây, vậy ta cần xác định độ dài những đoạn nào ? GV: giới thiệu cách đo AB, AC, A'B. GV hướng dẫn HS cách ngắm sao cho hướng thước đi qua đỉnh C' của cây. Sau đó đổi vị trí ngắm để xác định giao điểm B của đường thẳng CC' với AA' Gọi chiều cao cần đo là A’C’. GV: Nêu cách tính A’C’? a. Tiến hành đo đạc : GV: Giả sử ta đo được: BA = 1,5 m - Đặt cọc AC thẳng đứng, trên đó có gắn thước BA' = 7,8 m, cọc AC = 1,2 m ngắm quay được quanh một cái chốt của cọc. Hãy tính A'C' theo nhóm? - Điều khiển thước ngắm sao cho hướng thước đi GV nhận xét, chốt kiến thức. qua đỉnh C’ của cây (hoặc tháp), sau đó xác định - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: giao điểm B của đường thẳng CC’ với AA’. - HS làm theo yêu cầu giáo viên - Đo khoảng cách BA và BA’. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: b. Tính chiều cao của cây (hoặc tháp) : - HS hoạt động nhóm, đại diện lên bảng Ta có ΔΑ’ΒC’ ΔΑΒC A'B A'C' A'B.AC trình bày A'C' - Các nhóm khác chú ý lắng nghe, bổ sung AB AC AB ý kiến nếu cần thiết * Áp dụng bằng số : - Bước 4: Kết luận, nhận định: Giả sử AC = 1,5m ; AB = 1,25m ; A’B = 4,2m. Ta GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại có : cách đo gián tiếp chiều cao của vật. A'B.AC 4,2 A'C' = .1,5 AB 1,25 A'C' 5,04(m) Vậy chiều cao cần đo là 5,04(m) HOẠT ĐỘNG 3: Đo gián tiếp khoảng cách giữa hai điểm a) Mục tiêu: Giúp HS biết cách đo khoảng cách giữa hai điểm trong đó có một địa điểm không tới được . b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Giáo viên: Nguyễn Ngọc Hiếu Năm học:2021-2022
  9. Trường TH&THCS Minh Thành Giáo án Đại số 8 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2) Đo khoảng cách giữa hai điểm trong đó có GV vẽ hình 55 SGK lên bảng và nêu bài một điểm không thể tới được: toán. Giả sử phải đo khoảng cách AB trong đó địa điểm A GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, nghiên A có ao hồ bao bọc không thể tới được. cứu SGK để tìm ra cách giải bài toán. A' - Sau thời gian khoảng 5 phút, GV yêu cầu a. Tiến hành đo đạc: đại diện một nhóm lên trình bày cách làm. - Chọn một khoảng đất   B C C' B' - GV: Trên thực tế, ta đo độ dài BC bằng bằng phẳng rồi vạch một dụng cụ gì ? Đo độ lớn các góc B và góc C đoạn BC và đo độ dài của nó bằng dụng cụ gì ? (giả sử BC = a). GV: Nhận xét quan hệ của ΔΑ’Β’C’ và - Dùng thước đo góc (giác kế) đo các góc ΔΑΒC ? A· BC ,A· CB . GV: Giả sử BC = a = 50 m, B'C' = a' = 5 b. Tính khoảng cách AB: cm, A'B' = 4,2 cm.Hãy tính AB ? - Vẽ trên giấy ΔA’B’C’với B’C’ = a’, GV đưa hình 56 SGK lên bảng, giới thiệu µ µ với HS hai loại giác kế (giác kế ngang và B' ,C'  . Khi đó : ΔΑ’Β’C’ ΔΑΒC A'B' B'C' A'B'.BC giác kế đứng), nhắc lại cách dùng giác kế AB = ngang để đo góc ABC trên mặt đất. AB BC B'C' - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: * Áp dụng bằng số : - Hs thực hành bài 55, 56 sách giáo khoa Giả sử a = 100m, a’ = 4cm. Ta có a 4 1 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: k - HS hoạt động nhóm, đại diện lên bảng a ' 10000 2500 trình bày Đo được A’B’ = 4,3cm. - Các nhóm khác chú ý lắng nghe, bổ sung A'B'.BC 4,3.10000 AB 10750(cm) ý kiến nếu cần thiết B'C' 4 - Bước 4: Kết luận, nhận định: *Ghi chú: SGK/86, 87 GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại cách đo khoảng cách giữa hai điểm trong đó có một địa điểm không tới được 3.3. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS làm các bài tập có liên quan d) Tổ chức thực hiện: * CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Nhắc lại cách đo chiều cao của cây ; cách đo khoảng cách AB trong đó địa điểm A có ao hồ bao bọc không thể tới được (M1) Câu 2: Giải thích cách tính (M3) * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. Giáo viên: Nguyễn Ngọc Hiếu Năm học:2021-2022
  10. Trường TH&THCS Minh Thành Giáo án Đại số 8 - Chuẩn bị bài mới TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: Chương IV: HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG - HÌNH CHÓP ĐỀU A - HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG §1. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nhận biết được (trực quan) các yếu tố của hình hộp chữ nhật. II. 2. Năng lực - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Mô hình hình hộp chữ nhật, tranh vẽ một số vật thể trong không gian, thước kẻ, phấn màu. 2. Học sinh: SGK, các vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới 3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Giúp HS biết được nội dung của chương IV b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV đưa ra mô hình hình chữ nhật, tranh vẽ một số vật thể trong không gian, thước kẻ, phấn màu, bảng có kẻ ô vuông, giới thiệu một số hình không gian ta thường gặp trong cuộc sống hàng ngày. Đó là những hình mà các điểm của chúng có thể không cùng nằm trong một mặt phẳng. Sau đó GV giới thiệu nội dung cơ bản của chương. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát các mô hình, tranh vẽ, nghe GV giới thiệu - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. 3.2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 1: Hình hộp chữ nhật a) Mục tiêu: Giúp HS biết được (trực quan) các yếu tố của hình hộp chữ nhật. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: Giáo viên: Nguyễn Ngọc Hiếu Năm học:2021-2022
  11. Trường TH&THCS Minh Thành Giáo án Đại số 8 d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1) Hình hộp chữ nhật: GV: đưa ra hình hộp chữ nhật bằng nhựa trong - Có 6 mặt, mỗi mặt đều là hình chữ nhật và giới thiệu một mặt của hình chữ nhật, đỉnh, (cùng với các điểm trong của nó). cạnh của hình chữ nhật. - Có 8 đỉnh, có 12 cạnh. ? Một hình hộp chữ nhật có mấy mặt, các mặt là - Hai mặt không có cạnh chung gọi là hai những hình gì ? mặt đối diện, có thể xem đó là hai mặt đáy ? Một hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh, mấy của hình hộp chữ nhật, khi đó các mặt còn cạnh? lại được xem là các mặt bên. GV yêu cầu một HS lên chỉ rõ mặt, đỉnh, cạnh - Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có của hình hộp chữ nhật. 6 mặt đều là hình vuông. GV giới thiệu hai mặt đáy của hình hộp chữ nhật và các mặt bên. GV đưa tiếp hình lập phương bằng nhựa trong để giới thiệu cho HS D C GV yêu cầu HS đưa ra các vật có dạng hình hộp A chữ nhật, hình lập phương và chỉ ra mặt, đỉnh, B cạnh của hình đó. GV: kiểm tra vài nhóm HS. B' C' GV vẽ và hướng dẫn HS vẽ hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D'. A' - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: D' - HS làm theo yêu cầu của giáo viên hình hoäp chöõ nhaät - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Lắng nghe, ghi chú, vẽ vào vở - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đảm bảo rằng học sinh HS biết được (trực quan) các yếu tố của hình hộp chữ nhật. HOẠT ĐỘNG 2: Mặt phẳng và đường thẳng a) Mục tiêu: Giúp HS biết xác định các mặt phẳng và đường thẳng của hình hộp chữ nhật. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Các đỉnh của hình hộp chữ nhật là A, B, GV vẽ hình 71 SGK yêu cầu HS làm ? C, D, A', B', C', D' như là các điểm. GV: Giới thiệu các đỉnh như là các điểm, các - Các cạnh của hình hộp chữ nhật là AB, cạnh như là các đoạn thẳng, mỗi mặt là một phần BC, CD, DA, AA', BB' như là các đoạn mặt phẳng thẳng GV: Giới thiệu chiều cao của hình hộp chữ nhật Giáo viên: Nguyễn Ngọc Hiếu Năm học:2021-2022
  12. Trường TH&THCS Minh Thành Giáo án Đại số 8 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Mỗi mặt của hình hộp chữ nhật là một - Lắng nghe giáo viên, ghi chép các kiến thức phần mặt phẳng cần thiết và trả lời các câu hỏi Đường thẳng đi qua hai điểm A, B của mp - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: (ABCD) thì nằm trọn trong mặt phẳng đó. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đảm bảo rằng học sinh biết xác định các mặt phẳng và đường thẳng của hình hộp chữ nhật. 3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Củng cố các yếu tố của hình hộp chữ nhật. b) Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập c) Sản phẩm: HS hiểu cách làm và làm đúng các bài tập d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: BT 1/96 SGK: A - GV vẽ hình 72 sgk, yêu cầu HS làm AB = MN = PQ = DC. B Bài 1 sgk BC = NP = MQ = AD.D C GV nhận xét, đánh giá. AM = BN = CP = DQ. M N - GV vẽ hình 73 sgk, hướng dẫn HS làm Q P Bài 2 sgk BT 2/96 SGK: A B GV nhận xét, đánh giá, chốt câu trả lời. Hình 72 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: D K C - 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm O A1 vào vở B1 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: D HS đối chiếu bài làm và đưa ra nhận a) Vì tứ giác CBB11C1 là hình chữ nhậtC1 nên O là trung xét điểm của đoạn CB 1 thì H Oìn hcũng 73 là trung điểm của - Bước 4: Kết luận, nhận định: đoạn BC1(theo tính chất đường chéo hình chữ nhật). GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá b) K là điểm thuộc cạnh CD thì K không thể là điểm trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt thuộc cạnh BB1 vì CD và BB1 không cùng nằm trên kiến thức. một mặt phẳng. 3.4.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS làm các bài tập có liên quan d) Tổ chức thực hiện: CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Nêu các đặc điểm của hình hộp chữ nhật. (M1) Câu 2: Đường thẳng và mặt phẳng trong hình hộp chữ nhật là gì? (M2) Giáo viên: Nguyễn Ngọc Hiếu Năm học:2021-2022
  13. Trường TH&THCS Minh Thành Giáo án Đại số 8 Câu 3: Bài 1, 2 sgk (M3) * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT: §2. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT(T.T) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết (qua mô hình) khái niệm về hai đường thẳng song song. Hiểu được các vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian. - Bằng hình ảnh cụ thể , HS bước đầu biếtđược dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng và hai mặt phẳng song song. II. 2. Năng lực - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: nhận xét được trong thực tế hai đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng và hai mặt phẳng song song. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Mô hình hình hộp chữ nhật, thước kẻ, phấn màu, 2. Học sinh: SGK, dụng cụ học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án - Vẽ hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D'? Vẽ đúng hình hộp chữ nhật - Nêu tên các đỉnh, các cạnh, các mặt ? ABCD.A'B'C'D': 6đ Nêu đúng tên các đỉnh, các cạnh, các mặt: 4đ 3. Bài mới 3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Giúp HS biết được nội dung của bài học b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đưa ra câu hỏi và yêu cầu học sinh trả lời: - Hãy nêu vị trí tương đối giữa hai đường thẳng trong mặt phẳng. Giáo viên: Nguyễn Ngọc Hiếu Năm học:2021-2022
  14. Trường TH&THCS Minh Thành Giáo án Đại số 8 - Tương tự hai đường thẳng trong không gian cũng có các vị trí tương đối như thế. Vậy đó là các vị trí nào ? GV: Cách xác định hai đường thẳng song song trong không gian có gì giống và khác trong hình học phẳng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện trả lời câu hỏi: - Hai đường thẳng song song - Hai đường thẳng trùng nhau - Hai đường thẳng cắt nhau - Dự đoán câu trả lời - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. 3.2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 1: Hai đường thẳng song song trong không gian a) Mục tiêu: Giúp HS biết được khái niệm về hai đường thẳng song song trong không gian. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1)Hai đường thẳng song song trong không - GV sử dụng hình vẽ ở bài cũ, yêu cầu HS gian: thực hiện ?1 B C GV: Treo bảng phụ vẽ hình 76, giới thiệu A dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song D B’ song trong không gian. C’ GV: Tìm thêm những đường thẳng song A’ D’ song khác trên hình? GV: Hai đường thẳng D'C' và CC' là hai đường thẳng thế nào ? Hai đường thẳng đó cùng thuộc mặt phẳng nào ? - Hai đường thẳng song song trong không gian ? Hai đường thẳng AD và D'C' có điểm là hai đường thẳng cùng nằm trong một mặt chung không? có song song không? phẳng và không có điểm chung. GV: giới thiệu AD và D'C' là hai đường Ví dụ: AB // CD ; BC // AD ;AA' // DD' thẳng chéo nhau. - Với 2 đường thẳng a, b phân biệt trong không GV: Vậy với hai đường thẳng a, b phân biệt gian, chúng có thể: trong không gian có thể xảy ra những vị trí + a // b tương đối nào ? + a cắt b (D'C' cắt CC’) -GV: Giới thiệu a // b ; b // c a // c + a và b chéo nhau (AD và D’C’ chéo nhau) - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Nếu a // b , b // c thì a // c. - HS làm ?1 Giáo viên: Nguyễn Ngọc Hiếu Năm học:2021-2022
  15. Trường TH&THCS Minh Thành Giáo án Đại số 8 - Trả lời câu hỏi mà GV đưa ra - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS lắng nghe ý kiến và nhận xét, bổ sung nếu cần thiết - Ghi chép lại kiến thức quan trọng - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại được khái niệm về hai đường thẳng song song trong không gian. HOẠT ĐỘNG 2: Đường thẳng song song với mặt phẳng. Hai mặt phẳng song song a) Mục tiêu: Giúp HS biết xác định đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2) Đường thẳng song song với mặt phẳng. Hai GV: Treo bảng phụ vẽ hình 77, yêu cầu mặt phẳng song song: HS thực hiện ? 2 ? 2 GV: Giới thiệu dấu hiệu nhận biết đường - AB //A’B’ vì cùng nằm trong mp( ABB’A’) và thẳng song song với mặt phẳng không có điểm chung. GV: Yêu cầu HS thực hiện ? 3 theo - AB không nằm trong mp(A’B’C’D’) nhóm *Đường thẳng song song với mặt phẳng: GV: lưu ý HS: Nếu một đường thẳng AB / /A'B'  song song với một mặt phẳng thì chúng AB  mp A'B'C'D'  AB / /mp(A'B'C'D') không có điểm chung. A'B'  mp(A'B'C'D') GV: giới thiệu dấu hiệu nhận biết hai mặt  phẳng song song ? 3 AB, BC, CD, DA là các đường thẳng song GV: Hãy chỉ ra hai mặt phẳng song song song với mp (A'B'C'D'). khác của hình hộp chữ nhật. Giải thích? *Hai mặt phẳng song song: GV: yêu cầu HS lấy ví dụ về hai mặt a  b;a,b  mp(ABCD)  phẳng song song trong thực tế. a ' b';a ',b'  mp(A'B'C'D') GV: Treo bảng phụ vẽ hình 79 giới thiệu a // a'; b // b'  nhận xét SGK Mp ABCD // mp A’B’C’D’ - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS làm ?2, thảo luận nhóm - Trả lời câu hỏi mà GV đưa ra *Nhận xét: SGK/99 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS lắng nghe ý kiến và nhận xét, bổ sung nếu cần thiết - Ghi chép lại kiến thức quan trọng Giáo viên: Nguyễn Ngọc Hiếu Năm học:2021-2022
  16. Trường TH&THCS Minh Thành Giáo án Đại số 8 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đảm bảo học sinh biết xác định đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song. 3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Củng cố các yếu tố của hình hộp chữ nhật. b) Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập c) Sản phẩm: HS hiểu cách làm và làm đúng các bài tập d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: BT 5/100 SGK: D' B C' - Yêu cầu học sinh làm bài 5 /100sgk A - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện; - GV nhận xét, đánh giá D C - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS làm bài 5/100 sgk - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Hai HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở - Học sinh khác nhận xét, đối chiếu kết quả - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá bài tập của học sinh, từ đó lưu ý các lỗi mà HS hay mắc phải 3.4.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. HĐ vận dụng : b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS làm các bài tập có liên quan d) Tổ chức thực hiện: * CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Nêu khái niệm về hai đường thẳng song song. (M1) Câu 2: Nêu dấu hiệu nhận biết đường thẳng song song với mặt phẳng , nhận biết hai mặt phẳng song song (M2) Câu 3: Làm BT 5 SGK (M3) * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. Giáo viên: Nguyễn Ngọc Hiếu Năm học:2021-2022
  17. Trường TH&THCS Minh Thành Giáo án Đại số 8 - Chuẩn bị bài mới TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT : §3. THỂ TÍCH CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết được khái niệm đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng, thể tích hình hộp chữ nhật. 2. Năng lực - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật.s 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: SGK, thước kẻ, 2. Học sinh: SGK, dụng cụ học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án - Vẽ hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D'. B C (2đ) A D Hãy chỉ ra các đường thẳng song song, B’ C’ các cặp mặt phẳng song song ? (8 đ) - Các đường thẳng song song: AB // CD, AB // A’B’,A’ CD // C’D’, C’D’D’ // A’B’, (4đ) - Các cặp mặt phẳng song song: (ABCD) // (A’B’C’D’);(ABB’A’) // (DCC’D’), (BCC’B’) // (ADD’A’) (4đ) 3. Bài mới 3.1 HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Giúp HS biết mối quan hệ vuông góc giữa đường thẳng và mặt phẳng b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đưa ra câu hỏi và yêu cầu học sinh trả lời: - Hãy quan sát hình vẽ ở phần kiểm tra bài cũ. Giáo viên: Nguyễn Ngọc Hiếu Năm học:2021-2022
  18. Trường TH&THCS Minh Thành Giáo án Đại số 8 H: đường thẳng AB và AA’ có song song với nhau không? mp(ABCD) có song song với mp(ABB’A’) hay không? GV: Trong không gian, giữa đường thẳng, mặt phẳng, ngoài quan hệ song song còn có một quan hệ phổ biến là quan hệ vuông góc. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời câu hỏi của giáo viên: AB và AA’ không song song với nhau Hai mp ABCD và ABB’A’ không song song với nhau. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. 3.2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 1: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc: a) Mục tiêu: Giúp HS biết được khái niệm đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1) Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, GV: yêu cầu HS làm ?1 SGK, đưa hình hai mặt phẳng vuông góc: D' C' ?1 AA'AD vì ADD’A’ là 84 SGK lên bảng phụ. A' B' GV: Giới thiệu dấu hiệu nhận biết đường hình chữ nhật c C thẳng vuông góc với mặt phẳng AA'AB vì ABB’A’ là D b GV: lấy thêm các mô hình khác chứng tỏ hình chữ nhật A a B về đường thẳng  với mặt phẳng * Đường thẳng vuông góc với mặt Hình 84 GV: Nêu nhận xét SGK phẳng: nếu đường thẳng đó vuông góc với hai GV: Yêu cầu HS đọc khái niệm hai mặt đường thẳng cắt nhau nằm trong mặt phẳng .* phẳng vuông góc với nhau Nhận xét: SGK/101 GV: Lấy ví dụ về 2 mp vuông góc * Mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng: GV:Yêu cầu học sinh thực hiện ? 2 , ? 3 Nếu mp(P) chứa đường thẳng a và đường thẳng theo nhóm a  mp(Q) thì mp(P)  mp(Q). GV nhận xét, chốt kiến thức. ? 2 AA'mp(ABCD),BB'mp(ABCD), - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: CC'mp(ABCD), DD' mp(ABCD). - Làm ?1, ?2, ?3 ? 3 mp(ABB’A’) mp(ABCD), mp(A’B’AB) - Trả lời các câu hỏi mà giáo viên đưa ra  mp(ABCD), mp (BCC’B’) mp(ABCD), - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: mp(CDD’C’) mp(ABCD). - HS: Thảo luận nhóm, cử đại diện nhóm lên bảng trình bày - Các nhóm khác đưa ra nhận xét, ghi chép lại kiến thức cần nhớ - Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên: Nguyễn Ngọc Hiếu Năm học:2021-2022
  19. Trường TH&THCS Minh Thành Giáo án Đại số 8 GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại khái niệm đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. HOẠT ĐỘNG 2: Mặt phẳng và đường thẳng a) Mục tiêu: Giúp HS biết công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2) Thể tích hình hộp chữ nhật: GV: Giới thiệu công thức tính thể tích V = abc hình hộp chữ nhật (a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật) GV: Hình lập phương là gì ? Thể tích của hình lập phương: GV: Vậy công thức tính thể tích hình lập V = a3 phương? * Ví dụ: GV: Đọc ví dụ SGK? Diện tích mỗi mặt là: 216 : 6 = 36 (cm2) GV: Muốn tính thể tích hình lập phương, Độ dài cạnh hình lập phương: ta cần biết gì? a = 36 = 6(cm2) GV: Diện tích toàn phần là diện tích bao Thể tích hình lập phương: nhiêu mặt? V = a3 = 63 = 216(cm3) GV: Tính diện tích 1 mặt? GV: Tính độ dài cạnh? GV nhận xét, chốt kiến thức - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Trả lời các câu hỏi mà giáo viên đưa ra - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - 1 HS lên bảng trình bày, các HS khác làm bài vào vở - HS nhận xét bài làm của bạn và đối chiếu kết quả - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV yêu cầu một học sinh nhắc lại công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật 3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a)Mục tiêu: Chỉ ra các đường thẳng, mặt phẳng vuông góc với nhau. b) Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập c) Sản phẩm: HS hiểu cách làm và làm đúng các bài tập d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: BT 10/103 SGK: - Hoạt động nhóm làm bài 10 sgk Giáo viên: Nguyễn Ngọc Hiếu Năm học:2021-2022
  20. Trường TH&THCS Minh Thành Giáo án Đại số 8 - Yêu cầu 2 hs lên bảng ghi kết quả C - GV nhận xét, đánh giá D - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: A B - HS thảo luận làm bài G - HS làm bài 10/100 sgk H - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: a) *BF  EF và BF  FG ( tính chất HCN). + Hai HS lên bảng chữa, các học sinh EF, EG  mp(EEFGH ) F khác làm vào vở BF  (EFGH) - Học sinh khác nhận xét, đối chiếu kết quả * BF  BC, BF  AB, BC, AB  mp(ABCD) - Bước 4: Kết luận, nhận định: BF  (ABCD) - GV nhận xét, đánh giá bài tập của học b) Do BF  (EFGH) mà BF  (ABFE) sinh, từ đó lưu ý các lỗi mà HS hay mắc (ABFE)  (EFGH) phải * Do BF  (EFGH) mà BF  (BCGF) (BCGF)  (EFGH) 3.4.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS làm các bài tập có liên quan d) Tổ chức thực hiện: Câu 1: Nêu dấu hiệu nhận biết đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, dấu hiệu nhận biết mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng, công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương, (M1) Câu 2: ?2 (M2) Câu 3: ?3, Bài 10 sgk (M3) * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố cách nhận biết đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc, công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. Giáo viên: Nguyễn Ngọc Hiếu Năm học:2021-2022
  21. Trường TH&THCS Minh Thành Giáo án Đại số 8 II. 2. Năng lực - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: tính thể tích hình hộp chữ nhật, chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: SGK, giáo án, thước kẻ. 2. Học sinh: SGK, thước kẻ, bài tập phần luyện tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’B’. a) AB  mp(AA'D'D) a) Đường thẳng AB vuông góc với những AB  mp(BCC'B') (5đ) mặt phẳng nào? b) mp(ABCD)  mp(ABB'A') b) mp(ABCD) có vuông góc với vì BC  mp(ABB'A') , BC  mp(ABC D) mp(ABB’A’) không ? Giải thích? (5đ) B C A D B’ C’ A’ D’ 3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Giúp HS nhận dạng được đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc, tính được thể tích hình hộp chữ nhật. b) Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập c) Sản phẩm: HS hiểu cách làm và làm đúng các bài tập d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: BT13/104 sgk: GV : Treo bảng phụ ghi đề bài 13, yêu cầu a) V = AB. AD. AM HS sửa BT b) Giáo viên: Nguyễn Ngọc Hiếu Năm học:2021-2022
  22. Trường TH&THCS Minh Thành Giáo án Đại số 8 GV: gọi 2 HS lên bảng trình bày, mỗi HS Chiều dài 22 18 15 20 làm 1 câu Chiều rộng 14 5 11 13 GV kiểm tra vở BT của HS. Chiều cao 5 6 8 8 GV: Yêu cầu HS làm BT 14 SGK Diện tích 1 308 90 165 260 GV: 1 lít = ? dm3 đáy GV: 120 thùng nước = ? m3 Thể tích 1540 540 1320 2080 HS: 2,4m3 GV: V của bể với mực nước 0,8 m ? BT14/104 SGK: HS: V = 2,4m3 a) Thể tích nước đổ vào bể: GV: Suy ra diện tích đáy bể, chiều rộng của 120. 20 = 2400 (lít) = 2,4 m3 bể ? Diện tích đáy bể là: GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày, các HS 2,4 : 0,8 = 3 m2 khác làm bài vào vở Chiều rộng của bể nước: GV: Gọi 1 HS lên bảng thực hiện tương tự 3 : 2 = 1,5 (m) để giải câu b? b) Thể tích của bể sau khi đổ thêm 60 thùng là: , GV nhận xét 2400 + 20.60 = 3600 (l) = 3,6 m3 GV: Treo bảng phụ vẽ hình 90 SGK, yêu cầu Chiều cao của bể là: HS làm BT 16 SGK 3,6 : 3 = 1, 2 m GV: Đường thẳng song song với mặt phẳng khi nào? BT16/105 SGK: GV: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng A I khi nào? D G GV: Hai mặt phẳng vuông góc khi nào? B K GV: Chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu HS giải D' C H BT theo nhóm, mỗi nhóm trả lời 1 câu A' GV nhận xét B' C' - GV: Treo bảng phụ vẽ hình 91 SGK, yêu cầu HS làm BT 17 SGK a) Các đường thẳng song song với mp(ABKI): GV: Chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu HS giải A’B’, C’D’, CD, GH, A’D’, B’C’, CH, DG BT theo nhóm, mỗi nhóm trả lời 1 câu b) Các đường thẳng vuông góc với GV nhận xét, chốt kiến thức. mp(DCC’D’):CH ; DG; B’C’; A’D’ ; AI ; BK - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: c) mp(A’D’C’B’)  mp(DCC’D’) - HS làm bài tập 13, 14, 16, 17/SGK vì A’D’  mp(DCC’D’) mà A’D’ nằm trong - Trả lời tất cả các câu hỏi mà GV đưa ra mp(A’D’C’B’) - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: BT17/105 SGK: - HS hoạt động cá nhân, theo nhóm - Đại diện nhóm lên bảng trình bày, cá nhân D C B lên bảng làm bài A G - Các nhóm khác nhận xét, đối chiếu kết quả. H a) Các đường Các học sinh làm vào vở F thẳng song E song với mp(EFGH): Hình 91 Giáo viên: Nguyễn Ngọc Hiếu Năm học:2021-2022
  23. Trường TH&THCS Minh Thành Giáo án Đại số 8 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận AB, CD, AD, BC xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, b) Đường thẳng AB song song với các mặt kết quả hoạt động và chốt kiến thức. phẳng: (EFGH), (CDHG). c)Đường thẳng AD song song với những đường thẳng: BC, GF, EH. 3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS làm các bài tập có liên quan d) Tổ chức thực hiện: * CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Phát biểu các dấu hiệu nhận biết đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc, công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. (M1) Câu 2: Bài 16, 17 sgk (M2) Câu 3: Bài 13, 14 sgk (M3) * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT §4. §5. §6. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG (tiết 1) I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nêu được (trực quan) các yếu tố của hình lăng trụ đứng (đỉnh, cạnh, mặt đáy, mặt bên, chiều cao). II. 2. Năng lực - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Biết vẽ hình lăng trụ đứng, nhận dạng hình lăng trụ đứng trong thực tế. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ 4. Định hướng năng lực: - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. Giáo viên: Nguyễn Ngọc Hiếu Năm học:2021-2022
  24. Trường TH&THCS Minh Thành Giáo án Đại số 8 - Năng lực chuyên biệt: Biết vẽ hình lăng trụ đứng, nhận dạng hình lăng trụ đứng trong thực tế. II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Mô hình lăng trụ đứng tứ giác, tam giác, một vài vật có hình lăng trụ đứng, thước thẳng có chia khoảng. 2. Học sinh: SGK, dụng cụ học tập, mỗi nhóm mang vài vật có hình lăng trụ đứng. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án HS1: Cho hình hộp chữ nhật B C ABCD.A’B’C’D’ a) Các đường thẳng song song với mặt a) Kể tên các đường A D phẳng A’B’C’D’: AB, BC, CD, DA. (5đ) thẳng song song với B’ C’ b) Các đường thẳng vuông góc với mặt mặt phẳng A’B’C’D’? phẳng A’B’C’D’: AA’, BB’,CC’, DD’. b) Kể tên các đườngA’ D’ (5đ) thẳng vuông góc với mặt phẳng A’B’C’D’? 3. Bài mới 3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Giúp HS tìm hiểu về dạng tổng quát của hình hộp chữ nhật là hình lăng trụ đứng. b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đưa ra câu hỏi và yêu cầu học sinh trả lời: ? Dạng đặc biệt của hình hộp chữ nhật là hình gì? ? Hình hộp chữ nhật là dạng đặc biệt của hình nào ? GV giới thiệu: hình hộp chữ nhật, hình lập phương, là các dạng đặc biệt của hình lăng trụ đứng.mà bài hôm nay ta sẽ tìm hiểu - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời câu hỏi: Hình lập phương Suy nghĩ dự đoán câu trả lời - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. 3.2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 1: Hình lăng trụ đứng a) Mục tiêu: Giúp HS biết được các yếu tố của hình lăng trụ đứng (đỉnh, cạnh, mặt đáy, mặt bên), biết gọi tên và vẽ hình lăng trụ đứng. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: Giáo viên: Nguyễn Ngọc Hiếu Năm học:2021-2022
  25. Trường TH&THCS Minh Thành Giáo án Đại số 8 d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Hình lăng trụ đứng GV: vẽ hình 93 SGK, giới thiệu 1 đỉnh, 1 1. Hình lăng trụ đứng: cạnh bên, 1 mặt bên, 1 mặt đáy, yêu cầu HS - A, B, C, D, A1, B1, C1, D1 là các đỉnh đọc tên các yếu tố còn lại trên hình - Các mặt ABB1A1, BCC1B1, CDD1C1 và GV: Các mặt bên là những hình gì? DAA1D1 là các hình chữ nhật, chúng gọi là các GV: Các cạnh bên có đặc điểm gì?. mặt bên. GV hướng dẫn HS cách vẽ hình lăng trụ - Các đoạn thẳng AA1, BB1, CC1 là các cạnh đứng, giới thiệu tên gọi hình lăng trụ đứng bên, chúng song song và bằng nhau. có đáy là tam giác, tứ giác, - Hai mặt ABCD, A1 B1C1D1 là hai đáy. - Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi làm ?1 - Hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác, tứ giác, Đại diện cặp đôi đứng tại chỗ trình bày gọi là lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng GV nhận xét, chốt kiến thức: tứ giác, + Hai mặt phẳng chứa hai đáy của lăng trụ là 2 mặt phẳng song song D 1 + Các cạnh bên và các mặt bên vuông góc A C với hai mặt phẳng đáy. 1 1 GV giới thiệu hình hộp chữ nhật, hình lập B phương cũng là hình lăng trụ đứng và hình 1 lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành được gọi là hình hộp đứng. D Lăng trụ đứng GV: Yêu cầu HS lấy 1 vài ví dụ về hình C lăng trụ đứng trong thực tế? A GV đưa ra lịch để bàn, yêu cầu HS lên chỉ các mặt bên và mặt đáy của hình B ABCD.A1B1C1D1 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: * Hình hộp chữ nhật, hình lập phương cũng là - Học sinh trả lời câu hỏi hình lăng trụ đứng. - Thực hiện những yêu cầu mà giáo viên * Hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành đưa ra được gọi là hình hộp đứng. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Lắng nghe, ghi chú, + Các học sinh khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại các yếu tố của hình lăng trụ đứng HOẠT ĐỘNG 2: Ví dụ a) Mục tiêu: Giúp HS biết cách vẽ lăng trụ đứng tam giác. b) Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: Giáo viên: Nguyễn Ngọc Hiếu Năm học:2021-2022
  26. Trường TH&THCS Minh Thành Giáo án Đại số 8 d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. C Ví dụ: GV gọi HS đọc ví dụ SGK/107 A ABC.A’B’C’ là một lăng GV hướng dẫn HS vẽ lăng trụ đứng tam B trụ đứng tam giác giác, lưu ý các nét khuất trong hai trường Hai đáy là những tam giác hợp bằng nhau GV gọi HS đọc “Chú ý ” SGK và chỉ rõ h Các mặt bên là những hình trên hình vẽ cho HS hiểu. F chữ nhật - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: AD được gọi là chiều cao HS quan sát, theo dõi D E * Chú ý: SGK/107 HS theo dõi, vẽ vào vở. Hình 95 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Một HS vẽ các học sinh khác làm vào vở - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về cách vẽ lăng trụ, lưu ý những điểm cần thiết 3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Củng cố kỹ năng xác định các yếu tố của lăng trụ đứng b) Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập c) Sản phẩm: HS hiểu cách làm và làm đúng các bài tập d) Tổ chức thực hiện BT19/108 sgk: Hoạt động cặp đôi Hình a b c d Số cạnh của một đáy 3 4 6 5 Số mặt bên 3 4 6 5 Số đỉnh 6 8 12 10 Số cạnh bên 3 4 6 5 BT20/108 sgk: Hoạt động nhóm 3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Giáo viên: Nguyễn Ngọc Hiếu Năm học:2021-2022
  27. Trường TH&THCS Minh Thành Giáo án Đại số 8 a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS làm các bài tập có liên quan d) Tổ chức thực hiện C.CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Nhắc lại các đặc điểm của hình lăng trụ đứng ?(M1) Câu 2: Bài 19/108 sgk (M2) Câu 3: Bài 20/108 sgk (M3, M4) 3.5. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT §4. §5. §6. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG (tiết 2) I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết được khái niệm S xq, công thức tính Sxq, Stp của hình lăng trụ đứng. II. 2. Năng lực - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: SGK, giáo án, thước kẻ, bảng phụ. 2. Học sinh: SGK, thước kẻ III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án - Vẽ hình lăng trụ đứng tam giác - Vẽ hình đúng: 6đ ABC.A’B’C’? 6đ) - Xác định đúng các yếu tố: đỉnh (1đ), - Nêu các yếu tố của hình: đỉnh, đáy, cạnh đáy (1đ), cạnh bên (1đ), mặt bên (1đ). bên, mặt bên ?(4đ) 3. Bài mới 3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Kích thích HS tìm hiểu về cách tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng. Giáo viên: Nguyễn Ngọc Hiếu Năm học:2021-2022
  28. Trường TH&THCS Minh Thành Giáo án Đại số 8 b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đưa ra câu hỏi và yêu cầu học sinh trả lời: Nếu ta trải hình lăng trụ ở trên (kiểm tra bài cũ) ra thì hình trải ra đó (không tính hai đáy) là hình gì ? Tính diện tích của hình đó thế nào ? Hình đó là phần nào của hình lăng trụ ? Để tính dễ dàng hơn ta sẽ tìm hiểu công thức tính diện tích đó là diện tích xung quanh - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện trả lời câu hỏi - Hình trải ra là hình chữ nhật - Theo công thức tính diện tích hình chữ nhật - Các mặt bên của hình lăng trụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. 3.2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 1: Công thức tính diện tích xung quanh a) Mục tiêu: HS biết cách xây dựng công thức tính diện tích xung quanh hình lăng trụ b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ - GV: Vẽ hình 100, yêu cầu HS thực hiện đứng ?1 theo nhóm. 1) Công thức tính diện tích xung quanh: HS nhận xét, GV nhận xét, đánh giá ?1 GV: Giới thiệu khái niệm diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng. - HS xác định chu vi đáy, chiều cao của hình trụ ? GV: So sánh diện tích xung quanh và tích của chu vi đáy và chiều cao? ? Vậy công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ là gì ? ?: Diện tích toàn phần của hình lăng trụ + Độ dài các cạnh của 2 đáy là: đứng tính thế nào ? 2,7 cm; 1,5 cm; 2 cm - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Diện tích của hình chữ nhật thứ nhất là: - Trả lời câu hỏi mà giáo viên đưa ra, làm 2,7 . 3 = 8,1 cm2 ?1 +Diện tích của hình chữ nhật thứ hai là: - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 1,5 . 3 = 4,5cm2 Giáo viên: Nguyễn Ngọc Hiếu Năm học:2021-2022
  29. Trường TH&THCS Minh Thành Giáo án Đại số 8 - HS: Hoạt động nhóm, cử đại diện nhóm +Diện tích của hình chữ nhật thứ ba là: lên bảng trình bày 2 . 3 = 6cm2 + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. + Tổng diện tích của cả ba hình chữ nhật là: - Bước 4: Kết luận, nhận định: 8,1 + 4,5 + 6 = 18,6 cm2. GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc * Diện tích xung quanh: Sxq= 2 p.h lại biết cách xây dựng công thức tính diện + p: nửa chu vi đáy tích xung quanh hình lăng trụ. + h: Chiều cao lăng trụ đứng * Diện tích toàn phần : Stp= Sxq + 2 S đáy 3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Củng cố công thức tính được diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng. b) Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập c) Sản phẩm: HS hiểu cách làm và làm đúng các bài tập d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2)Ví dụ: GV: vẽ hình 101, yêu cầu HS đọc ví dụ C' B' SGK ? 2 A' ?: Để tính diện tích toàn phần của hình lăng Áp dụng định lý Pytago 9cm vào trụ đứng, ta cần tính các yếu tố nào? ABC vuông tại A, ta có: ?: Để tính Sxq của hình lăng trụ ta cần tính 2 2 2 BC = AC AB C cạnh nào nữa? Tính như thế nào? B 2 2 3cm GV: Tính diện tích đáy như thế nào? = 3 4 = 5 (cm). 4cm A 2 GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện, các Sxq = 2p.h = (3 + 4 + 5). 9 = 108 (cm ). HS khác làm bài vào vở Diện tích hai đáy của lăng trụ là: 1 GV nhận xét., đánh giá 2. .3.4 = 12 (cm2) - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 2 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Diện tích toàn phần của lăng trụ là: 2 - Làm ?2 Stp = Sxq + 2.Sđ = 108 + 12 = 120 (cm ) - Trả lời câu hỏi mà giáo viên đưa ra, làm ?1 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS: Hoạt động cá nhân cử 1 hs lên bảng trình bày - Các học sinh khác làm bài vào vở, so sánh kết quả, đối chiếu - Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét bài làm, sau đó củng cố lại kiến thức đã học 3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Giáo viên: Nguyễn Ngọc Hiếu Năm học:2021-2022
  30. Trường TH&THCS Minh Thành Giáo án Đại số 8 a) Mục tiêu: Rèn kỹ năng tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS làm các bài tập có liên quan d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: BT23/111 SGK - Gv yêu cầu học sinh Làm bài 23 sgk a) Hình hộp chữ nhật 2 - GV chia lớp thành hai nhóm, mỗi Sxq = ( 3 + 4 ). 2,5 = 70 cm 2 nhóm tính 1 hình 2Sđ = 2. 3 .4 = 24cm - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Stp = 70 + 24 = 94cm2 HS: Thảo luận nhóm trình bày b) Hình lăng trụ đứng tam giác: - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Áp dụng định lý Pytago vào ABC Đại diện nhóm lên bảng trình bày. vuông tại A, ta có: Các nhóm khác nhận xét, sửa sai CB = 22 32 13 (cm) - Bước 4: Kết luận, nhận định: Sxq = ( 2 + 3 + 13 ) . 5 GV nhận xét., đánh giá, chỉ ra các lỗi sai = 5 ( 5 + 13 ) = 25 + 513 (cm 2) thường gặp 1 2 2Sđ =2. . 2. 3 = 6 (cm ) 2 2 Stp = 25 + 513 + 6 = 31 + 513 (cm ) * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT §4. §5. §6. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG (tiết 3) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết được công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng, chứng minh công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng. 2. Năng lực - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Biết tính thể tích của hình lăng trụ đứng. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: SGK, bảng phụ. 2. Học sinh: SGK, dụng cụ học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Giáo viên: Nguyễn Ngọc Hiếu Năm học:2021-2022
  31. Trường TH&THCS Minh Thành Giáo án Đại số 8 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án HS:- Viết công thức tính diện tích xung a) Sxq= 2 p.h (p: nửa chu vi đáy, h: Chiều quanh, diện tích toàn phần của hình lăng cao lăng trụ đứng): 3đ trụ đứng? (5đ) Stp= Sxq + 2 Sđáy: 3đ 2 - Biết hình lăng trụ đứng tam giác có Sxq = (5 + 7 + 8).5 cm (4đđ) kích thước đáy là 5cm, 7cm, 8cm và chiều cao 5 cm. Tính Sxq của lăng trụ ? 3. Bài mới 3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Kích thích HS tìm hiểu về cách tính thể tích hình lăng trụ đứng b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đưa ra câu hỏi và yêu cầu học sinh trả lời: Nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật Tính thể tích hình lăng trụ đứng như thế nào ? Hôm nay ta sẽ tìm hiểu công thức đó. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời câu hỏi của giáo viên V = Sđ ‘ h = a.b.c a, b, c là ba kích thước dự đoán cách tính thể tích hình lăng trụ đứng - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. 3.2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 1: Hình lăng trụ đứng a) Mục tiêu: Giúp HS biết được công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. Thể tích của hình lăng trụ đứng GV: Cho hình hộp chữ nhật có kích thước 1. Công thức tính thể tích: đáy là 4cm, 5cm và chiều cao là 3cm. Tính thể tích của nó ? AB GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ? GV: Đưa ra công thức tính thể tích hình lăng DC trụ đứng. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Giáo viên: Nguyễn Ngọc Hiếu Năm học:2021-2022
  32. Trường TH&THCS Minh Thành Giáo án Đại số 8 - Tính thể tích hình hộp chữ nhật - Thực hiện ? A’ B’ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Học sinh làm bài cá nhân, lên bảng làm D’ C’ - Học sinh khác làm bài vào vở, sau đó đối chiếu kết quả V = S.h - Ghi chép lại công thức tính thể tích hình (S là diện tích đáy, h là chiều cao) lăng trụ đứng - Bước 4: Kết luận, nhận định: - Giáo viên củng cố lại kiến thức vừa học, giải thích những vấn đề học sinh còn thắc mắc HOẠT ĐỘNG 2: Ví dụ a) Mục tiêu: Giúp HS biết cách tính thể tích của hình lăng trụ đứng. b) Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2)Ví dụ : 5 GV: Yêu cầu học sinh tham khảo ví dụ Sgk GV:Tính thể tích của hình lăng trụ lăng trụ ta cần tính yếu tố nào? 7 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS làm bài cá nhân Thể tích hình hộp chữ nhật + GV: quan sát và trợ giúp nếu cần ABCD.GHIJ: 4 23 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: V1 = 5. 6. 7 = 210 cm + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác Thể tích lăng trụ đứng tam giác làm vào vở ADE.GJK: - Bước 4: Kết luận, nhận định: 1 3 V2 = . 6. 2 .7 = 42 cm GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình 2 làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến Thể tích lăng trụ đứng ngũ giác 3 thức. V = V1 + V2 = 210 + 42 = 252 cm 3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Củng cố công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng b) Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập c) Sản phẩm: HS hiểu cách làm và làm đúng các bài tập d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: BT27/113 sgk:(M2): Hoạt động cặp đôi - Yêu cầu học sinh Làm bài 27 sgk GV treo bảng phụ ghi đề bài Giáo viên: Nguyễn Ngọc Hiếu Năm học:2021-2022
  33. Trường TH&THCS Minh Thành Giáo án Đại số 8 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: b 5 6 4 1,25 - Học sinh làm bài 27 h 2 4 2 1,5 HS thảo luận theo cặp điền vào bảng của h1 8 5 2 10 mình S của 10 12 6 5 Đại diện 1 HS lên bảng điền vào bảng đáy phụ Thể tích 80 60 12 50 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. 3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. HĐ vận dụng : b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS làm các bài tập có liên quan d) Tổ chức thực hiện: * CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Nhắc lại công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng? (M1) Câu 2: Bài 27 sgk (M3) * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT §4. §5. §6. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG (tiết 4) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố công thức tính diện tích, thể tích của hình lăng trụ đứng, tính chất của hình lăng trụ đứng. II. 2. Năng lực - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: tính thể tích của hình lăng trụ đứng. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ Giáo viên: Nguyễn Ngọc Hiếu Năm học:2021-2022
  34. Trường TH&THCS Minh Thành Giáo án Đại số 8 4. Định hướng năng lực: - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: tính thể tích của hình lăng trụ đứng. II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: SGK, giáo án, thước kẻ, bảng phụ. 2. Học sinh: SGK, thước kẻ, bài tập phần luyện tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án HS1: - Phát biểu và viết công thức tính thể Phát biểu và viết công thức tính thể tích hình tích hình lăng trụ đứng. lăng trụ đứng: 4đ Áp dụng: Sửa BT 30a/114 SGK BT 30a/114 SGK : Diện tích đáy của hình lăng 6.8 trụ là: S = = 24 (cm2) 2 Thể tích của lăng trụ là: V = S. h = 24. 3 = 72 (cm3) Độ dài cạnh huyền trong tam giác ở đáy là: 62 82 10(cm) Diện tích xung quanh của lăng trụ là: (6 + 8 + 10). 3 = 72 (cm3) Diện tích toàn phần của lăng trụ là: 1 72 + 2. .6.8 = 120 (cm2) (6đ) 2 3. Bài mới 3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tìm hiểu các dạng toán liên quan b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên yêu cầu học sinh : Nêu các kiến thức liên quan đến hình lăng trụ đứng Hôm nay ta sẽ rèn kỹ năng giải các bài toán liên quan đến các kiến thức đó. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nêu ra Khái niệm hình lăng trụ đứng Công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích hình lăng trụ đứng. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. 3.2. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Giúp HS biết cách tính diện tích, thể tích của hình lăng trụ đứng, ôn lại các tính chất của hình lăng trụ đứng. Giáo viên: Nguyễn Ngọc Hiếu Năm học:2021-2022
  35. Trường TH&THCS Minh Thành Giáo án Đại số 8 b) Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập c) Sản phẩm: HS hiểu cách làm và làm đúng các bài tập d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV & HS Nội dung - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bµi 34/116 sgk Giáo viên yêu cẩu học sinh: A * Lµm bµi 34sgk 8 - Gäi HS ®äc bµi to¸n, GV h­íng dÉn B C c¸ch lµm 2 - GV: Cho HS lµm ra nh¸p , lªn b¶ng S®= 28 cm 2 ch÷a SABC = 12 cm 2 - Mçi HS lµm 1 phÇn. a) S® = 28 cm ; h = 8 * Lµm bµi 35 sgk V = S. h = 28. 8 = 224 cm3 2 - ChiÒu cao cña h×nh l¨ng trô lµ 10 cm - b) SABC = 12 cm ; h = 9 cm 3 TÝnh V? V = S.h = 12 . 9 = 12012 cm B GV: H­íng dÉn HS chia ®¸y thµnh 2 Bµi 35/116 sgk h×nh tam gi¸c, tÝnh diÖn tÝch ®¸y, råi ¸p 3 dông c«ng thøc tÝnh thÓ tÝch ®Ó lµm. DiÖn tÝch ®¸y lµ: A C - Yªu cÇu HS lµm nh¸p, lªn b¶ng tÝnh. (8. 3 + 8. 4) : 2 = 28 cm2 8 4 - C¸ch 2: Cã thÓ ph©n tÝch h×nh l¨ng trô V = S. h ®ã thµnh 2 h×nh l¨ng trô tam gi¸c cã diÖn = 28. 10 = 280 cm3 tÝch ®¸y lÇn l­ît lµ 12 cm2 vµ 16 cm2 råi D céng hai kÕt qu¶ Bµi 31/115 sgk E * Lµm bµi 31 sgk - GV treo b¶ng phô, h­íng dÉn c¸ch LT1 LT2 LT3 lµm, yªu cÇu HS tÝnh, råi lªn ®iÒn kÕt ChiÒu cao l¨ng trô 0,003 5 cm 7 cm qu¶ vµo b¶ng. ®øng cm §iÒn sè thÝch hîp vµo « trèng 4 cm 14 5 cm ChiÒu cao ®¸y cm - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 5 Trả lời câu hỏi của giáo viên C¹nh t­¬ng øng 3 cm 5 cm 6 cm Làm các bài 34,35,31 theo hướng dẫn ChiÒu cao ®¸y của giáo viên DiÖn tÝch ®¸y 6 cm2 7 cm2 15 cm2 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: ThÓ tÝch h×nh l¨ng 30 cm3 49 cm3 0,045 l + Một HS lên bảng chữa, các học sinh trô ®øng khác làm vào vở + So sánh, đối chiếu kết quả và đưa ra nhận xét - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. 3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Giáo viên: Nguyễn Ngọc Hiếu Năm học:2021-2022
  36. Trường TH&THCS Minh Thành Giáo án Đại số 8 Hoạt động 3: Ứng dụng vào thực tế và sử dụng kiến thức liên môn vật lí a) Mục tiêu: Rèn luyện kỹ năng vẽ và tính thể tích lăng trụ đứng. Vận dụng tính khối lượng b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS làm các bài tập có liên quan d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV & HS Nội dung - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bµi 32/115 sgk A - GV yêu cầu học sinh lµm bµi 32 sgk - GV vÏ h×nh lªn b¶ng, yªu cÇu HS hoµn chØnh h×nh vÏ. E B - Gäi 1 HS lªn lµm c©u b F - GV h­íng dÉn lµm c©u c theo c«ng thøc tÝnh khèi l­îng theo khèi l­îng riªng vµ thÓ C 2 tÝch. - S® = 4. 10 : 2 = 20 cm - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - V l¨ng trô = 20. 8 = 160 cm3 + HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các bài - Khèi l­îng l­ìi r×u D tập m = V. D + GV: quan sát và trợ giúp nếu cần = 0,160. 7,874 = 1,26 kg - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở + So sánh, đối chiếu, nhận xét - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá bài làm của học sinh và chốt lại kĩ năng vẽ hình lăng trụ đứng. TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: B- HÌNH CHÓP ĐỀU TIẾT - §7. HÌNH CHÓP ĐỀU VÀ HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS biết được khái niệm hình chóp, hình chóp đều, hình chóp cụt đều. II. 2. Năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Nhận dạng được hình chóp, hình chóp đều, hình chóp cụt đều; vẽ hình chóp; xác định các yếu tố của chúng. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Giáo viên: Nguyễn Ngọc Hiếu Năm học:2021-2022
  37. Trường TH&THCS Minh Thành Giáo án Đại số 8 1. Giáo viên: SGK, giáo án, thước kẻ, mô hình chóp, chóp đều, chóp cụt đều. 2. Học sinh: SGK, dụng cụ học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới 3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tìm hiểu về hình chóp b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đưa ra câu hỏi và yêu cầu học sinh trả lời: Hãy nêu những hiểu biết của em về hình chóp trong thực tế. Hôm nay ta sẽ tìm hiểu về hình này - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS Nêu một số hình ảnh trong thực tế. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. 3.2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 1: Hình chóp a) Mục tiêu: Giúp HS nhận dạng hình chóp; vẽ hình chóp; xác định các yếu tố của chúng. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1) Hình chóp: GV: Treo vẽ hình 116 SGK, cho học sinh -Hình chóp có đáy là quan sát một đa giác; mặt bên ? Hình chóp có đáy là hình gì ? mặt bên là là những hình tam giác hình gì ? các mặt bên có quan hệ gì ? có chung một đỉnh. GV: Giới thiệu đỉnh, đường cao của hình -Đỉnh chung của các mặt chóp bên được gọi là đỉnh của GV: Kí hiệu hình chóp S.ABCD nghĩa là gì ? hình chóp; đường thẳng - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: đi qua đỉnh và vuông góc - Trả lời câu hỏi của giáo viên với đáy là đường cao của nó. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -Kí hiệu hình chóp: S.ABCD (S là đỉnh; + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu ABCD là đáy) lại các tính chất. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên: Nguyễn Ngọc Hiếu Năm học:2021-2022
  38. Trường TH&THCS Minh Thành Giáo án Đại số 8 GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại nhận dạng hình chóp; vẽ hình chóp; xác định các yếu tố của chúng. HOẠT ĐỘNG 2: Hình chóp đều a) Mục tiêu: Giúp HS nhận dạng hình chóp đều; vẽ hình chóp đều; xác định các yếu tố của chúng. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm 2) Hình chóp đều: vụ: GV: Cho HS quan sát mô hình hình chóp tứ giác đều; mô hình khai triển của hình chóp tứ giác đều. GV: Hình chóp này có gì đặt biệt ? Đáy là hình gì ? Các mặt bên có tính chất gì ? GV: Các hình chóp như thế được * Hình chóp có đáy là một đa giác đều, các mặt bên là gọi là hình chóp đều. Tổng quát các hình tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh được hình chóp đều là hình chóp như gọi là hình chóp đều. thê nào ? - Chân đường cao H là tâm của đường tròn đi qua các GV: Đường cao của hình chóp đều đỉnh của mặt đáy. có tính chất gì ? - Đường cao vẽ từ đỉnh S đến mỗi mặt bên được gọi là GV: Giới thiệu trung đoạn của trung đoạn của hình chóp. hình chóp. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Trả lời câu hỏi của giáo viên - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Lắng nghe, ghi chú + Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại nhận dạng hình chóp đều; vẽ hình chóp đều; xác định các yếu tố của chúng. HOẠT ĐỘNG 3: Hình chóp cụt đều a) Mục tiêu: Giúp HS nhận dạng hình chóp cụt đều; vẽ hình chóp cụt đều; xác định các yếu tố của chúng. Giáo viên: Nguyễn Ngọc Hiếu Năm học:2021-2022
  39. Trường TH&THCS Minh Thành Giáo án Đại số 8 b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV: Cho HS quan sát mô hình 3) Hình chóp cụt đều: hình chóp cụt đều. -Cắt hình chóp đều bởi một mặt phẳng song song với GV: Nhận xét các mặt, các cạnh đáy. Phần hình chóp nằm giữa mặt phẳng đó và mặt bên của hình chóp cụt ? phẳng đáy gọi là hình chóp cụt đều. GV: Chỉ ra cách tạo hình chóp cụt A đều từ hình chóp đều ? R Q R Q - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: M N M N - Trả lời câu hỏi của giáo viên P - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Lắng nghe, ghi chú E D + Các HS nhận xét, bổ sung cho E D nhau. B C - Bước 4: Kết luận, nhận định: Hình 119 B C GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại nhận dạng hình chóp đều cụt đều; vẽ hình chóp cụt đều; xác định các yếu tố của chúng. 3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Rèn kỹ năng xác định các yếu tố của hình chóp đều b) Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập c) Sản phẩm: HS hiểu cách làm và làm đúng các bài tập d) Tổ chức thực hiện BT 36/118 SGK: Chóp tam giác Chóp tứ giác Chóp ngũ giác Chóp lục giác đều đều đều đều Đáy Tam giác đều Tứ giác đều Ngũ giác đều Lục giác đều Mặt bên 3 4 5 6 Số cạnh 3 4 5 6 đáy Số cạnh 6 8 10 12 Số mặt 4 5 6 7 3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS làm các bài tập có liên quan d) Tổ chức thực hiện: Giáo viên: Nguyễn Ngọc Hiếu Năm học:2021-2022
  40. Trường TH&THCS Minh Thành Giáo án Đại số 8 * CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Nhắc lại các đặc điểm của hình chóp đều, hình chóp cụt đều? (M1) Câu 2: Bài 36/118 sgk (M3) * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT §8. DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh biết công thức tính diện tích tích xung quanh của hình chóp đều. - Biết sử dụng công thức đã học để tính diện tích xung quanh của hình chóp đều. 2. Năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Tính diện tích xung quanh của hình chóp đều. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ 4. Hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Tính diện tích xung quanh của hình chóp đều. II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: SGK, giáo án, thước kẻ, bảng phụ, bìa cứng như hình 123. 2. Học sinh: SGK, dụng cụ học tập, bìa cứng như hình 123. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án - Thế nào là hình chóp đều ? (3đ) - Định nghĩa: SGK/116: - Hãy vẽ hình chóp tứ giác đều, và chỉ rõ: Đỉnh; cạnh - Vẽ hình đúng, chỉ rõ các bên; mặt bên; mặt đáy; đường cao; trung đoạn của hình yếu tố trong hình: chóp đó.(7đ) 3. Bài mới 3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tìm hiểu cách tính diện tích xung quanh hình chóp đều Giáo viên: Nguyễn Ngọc Hiếu Năm học:2021-2022
  41. Trường TH&THCS Minh Thành Giáo án Đại số 8 b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên yêu cầu học sinh: Nhắc lại cách tính diện tích xung quanh của lăng trụ đứng Diện tích xung quanh hình chóp đều tính như thế nào ? Hôm nay ta sẽ tìm hiểu công thức đó. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời câu hỏi của giáo viên:trả lời câu hỏi của giáo viên: S = 2p . h Dự đoán cách tính - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. 3.2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 1: Hình chóp a) Mục tiêu: Giúp HS biết được công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp đều. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Công thức tính diện tích xung quanh: GV: Yêu cầu HS đưa ra sản phẩm bài tập đã ? a. Là 4 mặt, mỗi mặt là 1 tam giác cân làm ở nhà & kiểm tra bằng câu hỏi sau: 4.6 b. = 12 cm2 - Có thể tính được tổng diện tích của các 2 tam giác khi chưa gấp? c. 4. 4 = 16 cm2 GV: Hướng dẫn HS xây dựng công thức d. 12 . 4 = 48 cm2 tính diện tích xung quanh và diện tích toàn * Diện tích xung quanh của hình chóp đều: phần cho hình chóp đều. S Xq = p. d - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: p: Nửa chu vi đáy - Làm theo hướng dẫn của giáo viên d: Trung đoạn hình chóp đều - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: * Diện tích toàn phần của hình chóp đều: + HS: Lắng nghe, ghi chú công thức vào vở Stp = Sxq + Sđá - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp đều HOẠT ĐỘNG 2: Ví dụ a) Mục tiêu: Giúp HS tính được diện tích xung quanh xủa hình chóp đều b) Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Giáo viên: Nguyễn Ngọc Hiếu Năm học:2021-2022
  42. Trường TH&THCS Minh Thành Giáo án Đại số 8 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV giới thiệu ví dụ 2 trên bảng phụ và 2)Ví dụ : S hướng dẫn Hs tự đọc Hình chóp S.ABCD đều Hs cả lớp quan sát nên bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đều d là R =3 nên A C R AB = R 3 = 3 3 = 3 ( cm) H * Diện tích xung quanh I hình hình chóp: B Sxq = p.d Hình 124 9 3 27 =. . 3 = 3 (cm2) 2 2 4 3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Củng cố công thức tính diện tích xung quanh hình chóp đều b) Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập c) Sản phẩm: HS hiểu cách làm và làm đúng các bài tập d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: BT40/121 sgk - Yêu cầu học sinh làm bài 40/121 sgk + Trung đoạn của hình chóp đều: GV: Nêu các bước tính SM2 = 252 - 152 = 400 SM = 20 cm GV: Gọi HS lên bảng tính + Nửa chu vi đáy: 30. 4 : 2 = 60 cm - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Diện tích xung quanh hình hình chóp HS: tính chu vi đáy đều: - Tính trung đoạn 60 . 20 = 1200 cm2 - Tính diện tích xung quanh + Diện tích toàn phần hình chóp đều: - Tính diện tích toàn phần 1200 + 30.30 = 2100 cm2 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở - Bước 4: Kết luận, nhận định: - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh và Củng cố lại công thức tính diện tích xung quanh hình chóp đều 3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS làm các bài tập có liên quan d) Tổ chức thực hiện: Giáo viên: Nguyễn Ngọc Hiếu Năm học:2021-2022
  43. Trường TH&THCS Minh Thành Giáo án Đại số 8 Câu 1: Nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình chóp đều? (M1) Câu 2: Bài 40/121 sgk * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT §9: THỂ TÍCH HÌNH CHÓP ĐỀU I. Mục tiêu : 1.Kiến thức: Hs hình dung và nhớ được công thức tính hình chóp đều. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; Ngôn ngữ; Tính toán; Năng lực tự học. - Năng lực chuyên biệt: Vẽ hình; Tư duy; Tính thể tích của hình chóp đều. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Thước, phấn màu, sgk 2. Học sinh: Thước, sgk III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp đều. (10đ) Đáp án: sgk 3. Bài mới 3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tìm hiểu cách tính thể tích hình chóp đều b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên yêu cầu học sinh Nhắc lại công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng - Nếu một hình lăng trụ và một hinhd chóp có cùng đáy và chiều cao bằng nhau thì thể tích chúng như thế nào ? Hôm nay ta sẽ tìm hiểu để biết câu trả lời - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Trả lời câu hỏi: V = S . h Dự đoán câu trả lời - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Giáo viên: Nguyễn Ngọc Hiếu Năm học:2021-2022
  44. Trường TH&THCS Minh Thành Giáo án Đại số 8 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. 3.2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Công thức tính thể tích a) Mục tiêu: Biết cách xây dựng công thức tính thể tích hình chóp đều b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1, Công thức tính thể tích. - GV yêu cầu học sinh: 1 Vchóp đều = S. h - Tìm hiểu thông tin SGK, nêu cách làm thí 3 nghiệm. + S: là diện tích đáy - So sánh thể tích hình lăng trụ đứng và hình + h: là chiều cao chóp đều * Chú ý: Người ta có thể nói thể tích của - Suy ra công thức tính thể tích hình chóp đều khối lăng trụ, khối chóp thay cho khối GV nhận xét, đánh giá, chốt công thức tính lăng trụ, khối chóp . thể tích hình chóp đều. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS trả lời câu hỏi và yêu cầu của giáo viên - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại công thức tính thể tích hình chóp đều Hoạt động 2: Ví dụ a) Mục tiêu: Củng cố công thức tính thể tích hình chóp đều a) Mục đích: Hs áp dụng tính chất các đẳng thức để giải các bài tập b) Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2, Ví dụ: GV: Nêu ví dụ sgk/123. * Ví dụ : sgk/123. ?: Để tính V cần tính diện tích đáy và chiều Cạnh của tam giác đáy: cao. Chiều cao đã biết, hãy tính diện tích a = R cm đáy, để tính diện tích đáy cần tính gì ? ? : * Vẽ hình chóp đều : GV: Gọi 1 hs lên tính cạnh của tam giác đáy - Vẽ đáy, xác định tâm (0) ngoại tiếp đáy rồi tính thể tích. - Vẽ đường cao của hình chóp đều Giáo viên: Nguyễn Ngọc Hiếu Năm học:2021-2022
  45. Trường TH&THCS Minh Thành Giáo án Đại số 8 ?: Yêu cầu hs làm ? sgk/123? - Vẽ các cạnh bên ( Chú ý nét khuất) - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các bài tập + GV: quan sát và trợ giúp nếu cần - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. 3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Rèn kỹ năng tính thể tích hình chóp đều b) Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập c) Sản phẩm: HS hiểu cách làm và làm đúng các bài tập d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 45/124sgk GV chia lớp thành 2 nhóm: Nửa lớp làm * Hình 130 hình 130, nửa lớp làm hình 131 Chiều cao ứng với cạnh đáy BC: - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 102 52 75 8,66 (cm) HS thảo luận nhóm làm bài, đại diện nhóm Diện tích đáy hình chóp: lên bảng trình bày 1 S = . 10 . 8,66 = 43,3 (cm2) Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 2 - Học sinh làm vào vở, so sánh, đối chiếu Thể tích hình chóp đều: kết quả và đưa ra nhận xét 1 V = . 43,3 . 12 = 173,2 (cm3) - Bước 4: Kết luận, nhận định: 3 GV nhận xét, đánh giá bài tập của học sinh * Hình 131 Chiều cao ứng với cạnh đáy BC: 82 42 48 6,93 (cm) Diện tích đáy hình chóp: 1 S = . 8 . 6,93 = 27,72 (cm2) 2 Thể tích hình chóp đều: 1 V = . 6,93 . 16,2 = 37,422 (cm3) 3 3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. Giáo viên: Nguyễn Ngọc Hiếu Năm học:2021-2022
  46. Trường TH&THCS Minh Thành Giáo án Đại số 8 b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS làm các bài tập có liên quan d) Tổ chức thực hiện: Câu 1: Nêu công thức tính thể tích hình chóp đều (M1) Câu 2: Nêu cách xây dựng công thức tính thể tích hình chóp đều (M2) Câu 3: Bài 45/124(SGK) (M3) * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh biết phân tích hình để tính được diện tích đáy, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình chóp đều. 2. Năng lực - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Biết tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình chóp đều. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Bảng phụ + Các miếng bìa hình 134/SGK 2. Học sinh : Bảng nhỏ + Mỗi nhóm HS chuẩn bị 4 miếng bìa cắt sãn hình 134/SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới 3.1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Mục tiêu: Giúp HS biết cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình chóp đều. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề. - Thời gian: 30 phút HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * Làm bài 49/125sgk BT49/125 sgk: GV:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài và 1 2 a) Sxq = P.d = .6.4.10 = 120(cm ) hình vẽ 2 Giáo viên: Nguyễn Ngọc Hiếu Năm học:2021-2022
  47. Trường TH&THCS Minh Thành Giáo án Đại số 8 +Tính thể tích của hình chóp 7,5cm ˆ 0 7,5cm SHI có H 90 , SI = 10cm, 10cm 6cm 17cm HI = = 3cm 2 6cm 9,5cm 2 2 2 16cm SH = SI – HI (đ/lí Pi ta go) a) b) c) 2 2 Hình 135 SH = 10 3 = 91 1 1 GV:Yêu cầu: Vậy: V = S.h = .62. 91 - Một nửa lớp làm câu a: Tính diện tích 3 3 xung quanh và thể tích của hình chóp tứ V = 12. 9114,471 (cm 3) giác đều c) Sxq = P.d - Một nửa lớp làm câu c: Tính diện tích Stp = Sxq + Sđ xung quanh và diện tích toàn phần của hình SMB có Mˆ 90 0 , SB = 17cm chóp AB MB = = 8cm HS :Làm bài theo nhóm cùng bàn 2 GV:Gọi đại diện 2 nhóm mang bài lên gắn SM2 = SB2 – MB2 (đ/lí Pi ta go) HS :Các nhóm còn lại đối chiếu và nhận xét SM = 17 2 8 2 = 225 = 15cm bài 2 nhóm trên bảng 1 2 Sxq = P.d = .16.4.15 = 480(cm ) GV:Chốt lại cách làm của các nhóm và đưa 2 ra bảng phụ có ghi sẵn lời giải mẫu 2 2 Sđ = 16 = 256(cm ) HS :Ghi lời giải của bài vào vở 2 Stp = Sxq + Sđ = 480 +256 =736(cm ) GV:Đưa ra hình vẽ 137/SGK .Các mặt xung quanh là hình gì ? Tính diện tích 1 mặt? BT 50/125 sbt Tính diện tích xung quanh? HS : Làm bài tại chỗ vào vở 2cm GV:Kiểm tra và chữa bài cho HS * Làm BT 50/125 sbt: GV: Yêu cầu học sinh vẽ vào vở 3,5cm Công thức tính khối lượng riêng là gì? m HS: D 4cm V Hình 137 Sxq = GV: V = ? m = ? 3 3 HS: V = 20.8 = 160 (cm ) = 0,16 (dm ) b)Diện tích của 1 hình thang cân là HS: m = 0,16.7,874 = 1,25984 kg 2 4 .3,5 S = = 10,5(cm2) 2 Diện tích xung quanh của hình chóp cụt là 2 Sxq = P.d = 10,5.4 = 42(cm ) BT 47/124 SGK * Làm BT 47/124 sgk: Giáo viên: Nguyễn Ngọc Hiếu Năm học:2021-2022
  48. Trường TH&THCS Minh Thành Giáo án Đại số 8 GV:Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài Kết quả: Miếng bìa 4 khi gấp và dán thực hành gấp, dán các miếng bìa ở hình chập 2 tam giác vào thì được các mặt 134/SGK bên của hình chóp tam giác đều. HS: Hoạt động theo nhóm bàn và báo cáo Các miếng bìa 1; 2; 3 không gấp được 1 kết quả. hình chóp đều 3.2. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. - Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm . - Thời gian: 5 phút Cau 1: Nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình chóp tứ giác đều, hình chóp cụt đều. (M1) Câu 2: Bài 47/124sgk (M2) Câu 3: Bài 49/125sgk (M3) Câu 4: Bài 50/125sgk (M4) 3.3. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG - Mục tiêu: GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS - Phương pháp dạy học: thuyết minh, đàm thoại. - Thời gian: 2 phút - Làm các câu hỏi ôn tập chương IV - Làm các bài 52; 55; 57/128, 129 SGK VI. RÚT KINH NGHIỆM TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT: ÔN TẬP CHƯƠNG IV I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố cho HS các kiến thức đã học trong chương IV. 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh vận dụng các kiến thức đã học trong chương IV vào giải BT. 3. Thái độ: Tập trung, cẩn thận, chính xác. 4. Định hướng năng lực: - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Tìm được quan hệ giữa các đường thẳng và mặt phẳng, tính diện tích và thể tích các hình. II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM - Ôn tập chương 4 Giáo viên: Nguyễn Ngọc Hiếu Năm học:2021-2022
  49. Trường TH&THCS Minh Thành Giáo án Đại số 8 III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : - Đặt và giải quyết vấn đề -Phương pháp đàm thoại gợi mở, tính toán - Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ - Suy luận suy diễn từ ví dụ cụ thể nâng lên tổng quát IV. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: - Hình vẽ phối cảnh của hình hộp lập phương, hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đứng tam giác, hình chĩp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều. - Bảng tổng kết hình lăng trụ, hình hộp, hình chĩp đều. (trang 126, 127 SGK). - Bảng phụ ghi sẵn cu hỏi, bi tập. - Thước thẳng, phấn màu, bút dạ. 2. Học sinh: - Làm các câu hỏi ôn tập chương và bài tập. - Ôn tập khái niệm các hình và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích các hình. - Thước kẻ, bút chì, bảng phụ nhóm, bút dạ. V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới 3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU - Mục tiêu: Giúp HS ôn lại các kiến thức đã học trong chương. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề. - Thời gian: 12 phút HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV đưa hình vẽ phối cảnh của hình hộp 1. Hình hộp chữ nhật chữ nhật B C B C A D B’ C’ A D B’ C’ A’ D’ A’ D’ 2. Hình lăng trụ đứng Sau đó GV đặt câu hỏi: C - Hãy lấy ví dụ trên hình hộp chữ nhật. A + Các đường thẳng song song. B + Các đường thẳng cắt nhau. F + Hai đường thẳng chéo nhau. Chi ề u cao + Đường thẳng song song với mặt phẳng, D E giải thích. 3. Hình chóp đều + Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, giải thích. Giáo viên: Nguyễn Ngọc Hiếu Năm học:2021-2022
  50. Trường TH&THCS Minh Thành Giáo án Đại số 8 + Hai mặt phẳng song song với nhau, giải thích. + Hai mặt phẳng vuơng với nhau, giải thích. - GV nêu câu hỏi 1 trang 125, 126 SGK. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 SGK GV đưa tiếp hình vẽ phối cảnh của hình lập phương và hình lăng trụ đứng tam giác để HS quan sát. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3. Tiếp theo GV cho HS ôn tập công thức tính diện tích và thể tích các hình. 3.2. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Mục tiêu: Giúp HS biết cách tính diện tích, thể tích của hình lăng trụ đứng, ôn lại các tính chất của hình lăng trụ đứng. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề. - Thời gian: 30 phút HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Bài 51 trang 127 SGK. B – Bài tập : GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm * Bài tập 51 / SGK giải một hình. a) Sxq = 4a.h 2 a) Stp = Sxq + 2Sđáy = 4ah + 2a 2 V = Sđáy . h = a .h h b) ) Sxq = 3a.h h a 2 3 Stp = Sxq + Sđáy = 3ah + 2 a 4 GV nhắc lại: Diện tích tam giác đều a 2 3 2 V = Sđáy . h = .h cạnh a bằng a 3 4 4 c) Sxq = 6a.h c) 3a 2 3 Stp = Sxq + Sđáy = 6ah + 2  2 2 h 3a 3 V = Sđáy . h = .h 2 a GV gợi ý: Diện tích lục giác đều bằng 6 diện tích tam giác đều cạnh a. * Bài tập 56 / SGK GV yêu cầu HS giải BT 56 SGK a) Diện tích tam giác đáy của lăng trụ đứng GV: Công thức tính thể tích như thế là : nào ? 3,2 . 1,2 : 2 = 1,92 (m2) HS nhắc lại công thức Giáo viên: Nguyễn Ngọc Hiếu Năm học:2021-2022
  51. Trường TH&THCS Minh Thành Giáo án Đại số 8 GV: Có phải đây là cách tính diện tích Thể tích lăng trụ đứng là : toàn phần không ? (không) 1,92 . 5 = 9,6 (m3) S = Stp - Smột mặt bên chữ nhật . b) Số vải bạc cần phải có để căn lều là : 2 .1,92 + 2 . 2 . 5 = 23, 84 (m2) GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi giải * Bài tập 57 / SGK BT 57 SGK - Hình 147 : HS hoạt động cặp đôi, cử đại diện lên Diện tích đáy là : 8,7 . 10 : 2 = 43,5 (cm3) bảng trình bày Thể tích hình chóp đều là: 43,5 . 20 : 3 = HS nhận xét, GV nhận xét. 290 (cm3) - Hình 148 : Thể tích hình chóp cụt đều đã cho là : 1 1  202 30 102 15 3500 (cm3) 3 3 3.3. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG 1. Câu hỏi, bài tập củng cố ( 3 phút) - Nhắc lại các kiến thức đã học trong chương IV (M1) Đáp án: SGK 2. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) - Về lí thuyết cần nắm vững vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường thẳng (song song, cắt nhau, vuông góc, chéo nhau), giữa đường thẳng và mặt phẳng, giữa hai mặt phẳng (song song, vuông góc). - Nắm vững khái niệm hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình lăng trụ đứng, lăng trụ đều, hình chóp đều. - Về bài tập cần phân tích được hình và vận dụng đúng các công thức tính diện tích, thể tích các hình. VI. RÚT KINH NGHIỆM TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT : ÔN TẬP CHƯƠNG IV I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nắm chắc kiến thức của chương: hình chóp đều, Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ - công thức tính diện tích, thể tích của các hình 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng tính diện tích xung quanh, thể tích các hình . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình không gian. 3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính thực tế của các khái niệm toán học. 4. Hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực Ngôn ngữ; Tính toán; Năng lực tự học. Giáo viên: Nguyễn Ngọc Hiếu Năm học:2021-2022
  52. Trường TH&THCS Minh Thành Giáo án Đại số 8 - Năng lực chuyên biệt: NL vẽ hình lăng trụ, hình chóp; NL nhận biết các yếu tố song song, vuông góc; Năng lực tính diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ, hình chóp đều. II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM - Ôn tập chương 4 III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : - Đặt và giải quyết vấn đề -Phương pháp đàm thoại gợi mở, tính toán - Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ - Suy luận suy diễn từ ví dụ cụ thể nâng lên tổng quát IV. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: SGK, giáo án, thước kẻ, mô hình chóp, chóp đều, chóp cụt đều. 2. Học sinh: Thước kẻ, ôn tập theo các câu hỏi ôn tập chương IV. V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới 3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU - Mục tiêu: Nhớ lại toàn bộ các kiến thức về hình học không gian trong chương IV - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Thời gian: 15 phút GV: Treo bảng phụ vẽ sẵn các hình đã học, yêu cầu HS đọc tên gọi, các yếu tố về mặt, cạnh. Nêu các công thức tính diện tích xung quanh, toàn phần, thể tích của từng hình: Hình Tên gọi; S xq Thể Các yếu tố S tp tích D 1 * L¨ng trơ ®øng C1 - C¸c mỈt bªn lµ Sxq = 2 p .h V = S. h A1 h×nh ch÷ nhËt Stp= Sxq + 2 S®¸y S: diƯn - §¸y lµ ®a gi¸c P: Nưa chu vi tÝch ®¸y * L¨ng trụ đều ®¸y h: chiỊu B1 L¨ng trơ ®øng h: chiỊu cao cao D ®¸y lµ ®a gi¸c ®Ịu A C Sxq= 2(a+b)c A B * Hình hộp chữ Stp=2(ab+ac+bc) V = abc E nhật: Hình có 6 a, b: 2 cạnh đáy B F mặt là hình chữ c: chiều cao D C nhật H G Giáo viên: Nguyễn Ngọc Hiếu Năm học:2021-2022
  53. Trường TH&THCS Minh Thành Giáo án Đại số 8 D' C' * Hình lập ph- S ương: Hình hộp 2 chữ nhật có 3 Sxq= 4 a A' 2 3 B' kích thước bằng Stp= 6 a V = a nhau. Các mặt a: cạnh hình lập bên đều là hình phơng vuông D C A B S 1 Chãp ®Ịu: MỈt Sxq = p .d V = ®¸y lµ ®a gi¸c Stp= Sxq + S®¸y 3 ®Ịu P: Nưa chu vi S. h S: diƯn D ®¸y d: chiỊu cao mỈt tÝch A bªn ( trung ®o¹n) ®¸y C h: chiỊu H cao 3.2. HOẠT ĐỘNG LUYỆNB TẬP - Mục tiêu: Rèn kỹ năng xác định các yếu tố và tính diện tích xung quanh, thể tích của hình lăng trụ, hình chóp đều - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Thời gian: 20 phút Hoạt động của GV & HS Nội dung Cho HS làm các bài 52, 53, 57sgk/128, * Bài 52: 129 Đường cao đáy: h = 3,5 2 1,5 2 (cm) Bài 52: Hướng dẫn HS tính đường cao 2 2 (3 6) 3,5 1,5 9 10 2 đáy, Sđ ; Sxq suy ra STP * Sđ = (cm ) Bài 53, 54 tương tự 2 2 * S 3,5.2 3 6 .11,5 184 (cm2) - Gọi 3 HS lên giải xq 3 * STP = 184 + 9 10 = 215,6 (cm ) Bài 53: Diện tích đáy thùng là: 1 2 Sđ = . 80 . 50 = 2000 (cm ) 2 Dung tích của thùng là: V = 2000 . 80 = 160 000 (cm3) Bài 57: Diện tích đáy hình chóp: Giáo viên: Nguyễn Ngọc Hiếu Năm học:2021-2022
  54. Trường TH&THCS Minh Thành Giáo án Đại số 8 1 1 2 Sđ = . 10 . 10. . 3 = 253 (cm ) 2 2 Thể tích hình chóp là: 1 V = . 253 . 20 = 289 (cm3) 3 3.3.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. - Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm . - Thời gian: 5 phút Câu 1: Nhắc lại các đặc điểm của hình chóp đều, hình chóp cụt đều? (M1) Câu 2: Bài 52, 53, 57sgk/128, 129 (M3) 3.4. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG - Mục tiêu: GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS - Phương pháp dạy học: thuyết minh, đàm thoại. - Thời gian: 2 phút Ôn lại toàn bộ chương III, IV Giờ sau ôn tập học kì II VI. RÚT KINH NGHIỆM TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT ÔN TẬP HỌC KÌ II I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - GV giúp HS nắm chắc kiến thức về: Tam giác đồng dạng, một số hình không gian. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình và tính diện tích xung quanh, thể tích các hình Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình không gian. 3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính thực tế của các khái niệm toán học. 4. Hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực ngôn ngữ; tính toán; Năng lực tự học. - Năng lực chuyên biệt: NL vẽ hình; NL chứng minh II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM - Ôn tập học kì 2 III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : - Đặt và giải quyết vấn đề -Phương pháp đàm thoại gợi mở, tính toán Giáo viên: Nguyễn Ngọc Hiếu Năm học:2021-2022
  55. Trường TH&THCS Minh Thành Giáo án Đại số 8 - Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ - Suy luận suy diễn từ ví dụ cụ thể nâng lên tổng quát IV. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: SGK, giáo án, thước kẻ, bảng phụ. 2. Học sinh: SGK, Ôn tập theo các câu hỏi chương III, chương IV sgk V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới 3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU - Mục tiêu: Giúp HS ôn lại các kiến thức đã học trong chương III, chương IV. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, thảo luận, gợi mở, nêu vấn đề. - Thời gian: 10 phút Hoạt động của GV & HS Nội dung -Nêu Định lý Talét : Thuận - đảo 1. Tam giác đồng dạng - HS nhắc lại 3 trường hợp đồng dạng của - Định lý Talét : Thuận - đảo 2 tam giác ? - Tính chất tia phân giác của tam giác - Các trường hợp đồng dạng của 2 tam - Các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác giác vuông ? - Các TH đồng dạng của 2 tam giác vuông + Cạnh huyền và cạnh góc vuông + Cạnh huyền và cạnh góc vuông h1 S 1 + Kể tên các hình không gian đã học + = k ; V = k2 h2 SV2 2. Hình không gian - Hình hộp chữ nhật - Hình lăng trụ đứng - Hình chóp đều và hình chóp cụt đều - Thể tích của các hình 3.2. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Mục tiêu: Rèn kỹ năng giải bài tập vận dụng - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Thời gian: 20 phút Hoạt động của GV & HS Nội dung Cho tam giác ABC, các đường cao BD, 3. Bài tập CE cắt nhau tại H. Đường vuông góc với A AB tại B và đường vuông góc với AC tại C cắt nhau ở K. Gọi M là trung điểm của E D BC. Chứng minh: H a) ADB : AEC b) HE.HC = HD.HB c) H, M, K thẳng hàng. B M C Giáo viên: Nguyễn Ngọc Hiếu Năm học:2021-2022
  56. Trường TH&THCS Minh Thành Giáo án Đại số 8 d) Tam giác ABC phải có thêm điều kiện gì thì tứ giác BHCK là hình thoi? Là hình chữ nhật? GV hướng dẫn HS vẽ hình và chứng K minh : a)Xét ADB và AEC có: Để CM ADB : AEC ta phải CM gì ? Dµ Eµ 900 ; µA chung Để CM: HE. HC = HD. HB ta phải CM => ADB : AEC (g-g) gì ? b) Xét HEB và HDC có :  Eµ Dµ 900 ; E· HB D· HC ( đối đỉnh) HE HB => HEB : HDC ( g-g) HD HC HE HB  => => HE. HC = HD. HB HD HC HEB HDC : c) Tứ giác BHCK có : BH // KC ( cùng vuông góc với AC) Để CM: H, M, K thẳng hàng ta phải CM CH // KB ( cùng vuông góc với AB) gì ?  Tứ giác BHCK là hình bình hành.   HK và BC cắt nhau tại trung điểm Tứ giác BHCK là hình bình hành của mỗi đường. Hình bình hành BHCK là hình thoi khi  H, M, K thẳng hàng. nào ? d) Hình bình hành BHCK là hình thoi Hình bình hành BHCK là hình chữ nhật HM  BC. khi nào ? Vì AH  BC ( t/c 3 đường cao) HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV. =>HM  BC GV hướng dẫn trình bày cách c/m.  A, H, M thẳng hàng Tam giác ABC cân tại A. *Hình bình hành BHCK là hình chữ nhật B· KC 900  B· AC 900 ( Vì tứ giác ABKC đã có Bµ Cµ 900 )  Tam giác ABC vuông tại A. 3.3. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. - Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm . - Thời gian: 5 phút * CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Nhắc lại các kiến thức đã học (M1) Câu 2: Bài tập (M3) 3.4.HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG - Mục tiêu: GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS - Phương pháp dạy học: thuyết minh, đàm thoại. - Thời gian: 2 phút Giáo viên: Nguyễn Ngọc Hiếu Năm học:2021-2022
  57. Trường TH&THCS Minh Thành Giáo án Đại số 8 - Làm tiếp bài tập phần ôn tập cuối năm - Ôn tập để chuẩn bị kiểm tra học kì II. VI. RÚT KINH NGHIỆM Giáo viên: Nguyễn Ngọc Hiếu Năm học:2021-2022