Diễn đạt công thức hóa học và xác định phân tử khối

docx 3 trang mainguyen 5640
Bạn đang xem tài liệu "Diễn đạt công thức hóa học và xác định phân tử khối", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxdien_dat_cong_thuc_hoa_hoc_va_xac_dinh_phan_tu_khoi.docx

Nội dung text: Diễn đạt công thức hóa học và xác định phân tử khối

  1. DIỄN ĐẠT CÔNG THỨC HÓA HỌC VÀ XÁC ĐỊNH PTK 1. Diễn đạt công thức hóa học Phương pháp - nAx: n phân tử Ax - AxBy : n phân tử AxBy - nA: n nguyên tử A Ví dụ: - 2Cl: 2 nguyên tử clo - Cl2: 1 phân tử Cl2 - 3H2O: 3 phân tử H2O. - Năm nguyên tử đồng: 5Cu - Bốn phân tử khí hidro: 4 H2 - Năm phân tử Kali sunfat (2K, 1S, 4O): 5 K2SO4 Bài tập vận dụng Bài 1 Diễn đạt các cách viết sau: a) 4Al b) 2 Al(OH)3 c) 3O2 d) 12C6H12O6 Bài 2 Dùng chữ số và CTHH diễn đạt những ý sau: a) Ba phân tử Nitơ. b) Năm nguyên tử sắt. c) Hai phân tử khí cacbonic (1C, 2O). d) Bảy phân tử Natri nitrat (1Na, 1N, 3O). e) Chín phân tử axetilen (2C, 2H). f) Ba phân tử axit sunfuric (2H, 1S, 4O). Bài 3 Phát hiện chỗ sai và sửa lại cho đúng: a/ Đơn chất:O2, cl2,Cu2, P2,FE,CA, pb, N b/ Hợp chất: NACl, hgO,CUSO4, H2O Bài 4 Phân biệt cách viết sau: a/ 2O và O2 b/ 3O và O3 c/ 2CO và CO2
  2. d/ 2 ZnCl2 và ZnCl2 Hướng dẫn Bài 3 Để làm được bài này chú ý cách viết KHHHsao cho đúng, cách viết chỉ số trong CTHH. VD: O2 Sai: vị trí số 2 Sửa lại: O2 2. Xác định phân tử khối Cách tính PTK: là tổng số nguyên tử khối của các nguyên tử tạo thành phân tử. Căn cứ vào KHHH, biết được nguyên tử khối rồi nhân với số nguyên tử của KHHH đó + sang KHHH thứ hai tương tự như vậy . Chẳng hạn phân tử gồm nA và mB thì PTK = a . n + b . m (với a, b là nguyên tử khối của A và B). Chú ý: Đề yêu cầu tính PTK của phân tử có công thức hóa học, ta cũng tính tương tự như cách trên. (công thức hóa học (CTHH) sẽ học ở bài 9, nhưng ở bài này chúng ta cứ làm quen trước). - Dạng 1: AnBm = a . n + b . m (với a, b là NTK của A và B). - Dạng 2: An(BCt)m có 2 cách làm: o Cách 1: An(BCt)m = a . n + (b + c . t).m (với a, b,c là NTK của A, B, C) o Cách 2: An(BCt)m = a . n + b . m + c . t . m Cứ thế khái quát lên cách làm cho các dạng khác ví dụ Ca(HCO3)2 Ví dụ - Tính PTK của natri sunfat gồm (2Na, 1S, 4O) => PTK = 23 x 2 + 32 + 4 x 16 = 142 (nhớ là 1 có thể nhân hoặc không nhân). - Tính PTK của Fe2(SO4)3 => Fe2(SO4)3 = 56 . 2 + (32+16.4).3 = 400 - Tính PTK của Al(HCO3)3 => Al(HCO3)3 = 27 + (1+12+16.3).3 = 210
  3. Bài tập vận dụng Bài 1 Tính phân tử khối của các phân tử sau: a) Khí hidro (2H) b) Ozon O3 c) Nước (2H; 1O) d) Nước vôi trong (1Ca, 2O, 2H) e) Magie photphat (3 Mg, 2P, 8O) Bài 2 Tính PTK các chất có CTHH sau a/ Al(OH)3 i/ K3PO4 b/ Ca3(PO4)2 j/ H2SO4 c/ Mg(NO3)2 k/ HNO3 d/ Fe(OH)2 l/ Al2(SO4)3 e/ AgNO3 m/ Ca(HCO3)2 f/ O2 n/ CO2 g/ Cl2 o/ P2O5 h/ Na2SO4 p/ Fe3O4