Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 - Môn thi: Vật lý chuyên

doc 2 trang hoaithuong97 5010
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 - Môn thi: Vật lý chuyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_thi_vat_ly_chuyen.doc

Nội dung text: Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 - Môn thi: Vật lý chuyên

  1. UBND TỈNH TIỀN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc KỲĐề THIchính TUYỂN thức SINH VÀO LỚP 10 Khóa ngày : 01 – 07 – 2010 Môn thi : Vật Lý chuyên Thời gian làm bài : 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi có 02 trang. Gồm hai phần: trắc nghiệm và tự luận, thí sinh làm bài cả hai phần trên giấy thi) A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm). Câu 1: Hai bóng đèn có cùng hiệu điện thế định mức là 12V mắc song song, điện trở của mỗi bóng đèn lần lượt là R1 12 , R 2 24 . Để hai bóng đèn sáng bình thường với hiệu điện thế 18V thì cần phải mắc thêm một điện trở R có giá trị bao nhiêu? A. 6 . B. 8 . C. 4 . D. 2 . Câu 2: Trong hình vẽ (hình 1), giả thiết các M bóng đèn có cùng điện trở Ro. Kí hiệu I1, I2, A I , I , I là cường độ dòng điện qua các đèn + 3 4 5 2 4 tương ứng. Phát biểu nào sau đây là sai? 1 3 — 5 A. I3 = 2I4. N B B. I2 = 3I4. hình 1 C. I1 = 5I5. D. I1 = 4I2. Câu 3: Qua một thấu kính hội tụ, một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính đang cho ảnh thật A/B/ có chiều cao bằng với vật AB. Dịch chuyển vật dọc theo trục chính của thấu kính một đoạn 20cm, lúc nầy ảnh A//B// có chiều cao chỉ 1 bằng chiều cao của vật AB. Tiêu cự f của thấu kính có giá trị là: 3 A. f = 10cm. B. f = 30cm. C. f = 20cm. D. f = 15cm. Câu 4: Dùng máy ảnh để chụp một vật cao 1m, sau khi tráng phim thì thấy ảnh cao 2,5cm. Biết khoảng cách từ phim đến vật kính là 5cm. Hãy cho biết khoảng cách từ vật đến vật kính của máy ảnh bằng bao nhiêu? A. 5m. B. 2m. C. 6m. D. 4m. B. PHẦN TỰ LUẬN: (8,0 điểm). Phần I: Điện học (5,0 điểm). Bài 1: (1,75 điểm). Mắc nối tiếp một dãy gồm 20 bóng đèn hoàn toàn giống nhau vào mạch điện có hiệu điện thế không đổi 240V. Hiệu điện thế định mức mỗi đèn là U đm = 12V. Công suất định mức của mỗi đèn là P1. a. Các bóng đèn có sáng bình thường không? Tại sao? b. Khi có một bóng đèn trong dãy trên cháy dây tóc, người ta nối tắt hai đầu bóng đèn đó lại. Hỏi công suất tiêu thụ cả mạch thay đổi như thế nào? Tại sao? -Trang 1-
  2. c. Nếu không nối tắt như ở câu b mà thay bóng đèn cháy dây tóc bằng một bóng đèn khác có hiệu điện thế định mức cũng bằng 12V, công suất định mức là P 2 lớn gấp đôi P 1 thì lúc nầy độ sáng của các bóng đèn sẽ thay đổi như thế nào? (Xem rằng điện trở dây tóc các đèn không phụ thuộc vào nhiệt độ). Bài 2: (1,75 điểm). Cho mạch điện như hình vẽ (Hình 2). a. Biết rằng khi U không đổi, thay MN M N đổi R2 ta thấy có hai giá trị của R 2 R2 R1 là 1Ω và 9Ω, ứng với hai giá trị nầy Hình 2 thì công suất tiêu thụ trên R2 là như nhau. Tính R1. b. Tìm giá trị của biến trở R2 trong mạch để công suất trên R2 có giá trị lớn nhất. Bài 3: (1,5 điểm). A Cho mạch điện như hình vẽ (Hình 3). Điện trở các r đoạn dây đều bằng nhau và bằng r = 1Ω. Tìm điện trở M r N tương đương của mạng khi: E r   B r r r r r a. Hai cực là A và B.  r R r r  P b. Hai cực là A và Q. r  r Phần II: Quang học (3,0 điểm). r Q r Bài 1: (2,0 điểm). D C Dùng kính lúp để quan sát một vật đặt cách kính Hình 3 10cm thấy ảnh cao gấp 10 lần vật. 1 1 1 A/B/ d/ a. Chứng minh công thức: và ; trong đó d, d / là f d d/ AB d khoảng cách từ vật và ảnh đến kính lúp, f là tiêu cự của kính lúp, AB là vật, A/B/ là ảnh. b. Xác định vị trí của ảnh. c. Tìm số bội giác của kính lúp nói trên. Bài 2: (1,0 điểm). Màn được đặt cố định, ban đầu ta có ảnh cao bằng 7 lần vật. Sau đó để thu được ảnh bằng 8 lần vật, ta phải dịch chuyển cả vật và thấu kính. Cho biết thấu kính đã phải dịch chuyển một đoạn 20cm. Hỏi vật phải dịch chuyển một đoạn bằng bao nhiêu, theo chiều nào để có ảnh rõ nét trên màn? Hết -Thí sinh được phép sử dụng các loại máy tính theo qui định. - Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh : Số báo danh : Chữ kí của giám thị 1 : Chữ kí của giám thị 2 : -Trang 2-