Đề thi học sinh giỏi lớp 9 vòng huyện - Môn thi: Vật Lí

doc 3 trang hoaithuong97 7630
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi lớp 9 vòng huyện - Môn thi: Vật Lí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_sinh_gioi_lop_9_vong_huyen_mon_thi_vat_li.doc

Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi lớp 9 vòng huyện - Môn thi: Vật Lí

  1. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN NĂM CĂN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 VÒNG HUYỆN NĂM HỌC 2014-2015 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: Vật lý Ngày thi: 08 – 02 – 2015 (Đề thi gồm có 1 trang) Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1 (4,0 điểm) Một xe ô tô chuyển động đều lên dốc với vận tốc 2m/s, mất thời gian 30s, dốc cao 10m. Biết ô tô có khối lượng 4 tấn và công suất động cơ ô tô là 15000W. a/ Tính lực kéo của động cơ ô tô. b/ Hiệu suất của động cơ ô tô. Câu 2 (3,0 điểm) Một người chèo một con thuyền qua sông nước C B chảy. Để cho thuyền theo đường thẳng AB thẳng góc với  bờ sông người ấy phải chèo thuyền theo hướng AC. Biết v2 sông rộng 400m, thuyền qua sông hết 8 phút 20 giây, vận tốc của thuyền đối với nước là 1m/s. Tính vận tốc của dòng nước đối với bờ sông? A Câu 3 (5,0 điểm) Cần bao nhiêu nhiệt lượng để hóa hơi hoàn toàn 3kg nước đá ở - 10 0C. Biết nhiệt nóng chảy nước đá  3,4.105 J / kg , nhiệt dung riêng của nước 4200 J/kg.K, nhiệt dung riêng nước đá 2100 J/kg.K, nhiệt hóa hơi của nước ở 1000C là 2,3.106J/kg. Câu 4 (5,0 điểm) Cho mạch điện như hình bên: U AB=9V, R0 = 6 . Đèn Đ thuộc loại 6V- 6W . R x là biến trở. Bỏ qua điện trở của Ampe kế và dây nối. a/ Con chạy của biến trở ứng với vị trí ứng với R x= 2 .Tính số chỉ ampe kế, độ sáng của đèn như thế nào? Tính công suất tiêu thụ của đèn khi đó. b/ Muốn đèn sáng bình thường cần di chuyển con chạy về phía nào? Tính R x để để thoả mãn điều kiện đó? c/ Khi đèn sáng bình thường. Tính hiệu suất của mạch điện (coi điện năng làm sáng đèn là có ích) Câu 5 (3,0 điểm) Hai gương phẳng G 1, G2 như nhau đặt trùng khít với 2 cạnh liên tiếp AB, BC của hình lục giác đều nội tiếp trong đường tròn tâm O, bán kính R mặt phản xạ của 2 gương hướng vào nhau. Một điểm sáng S đặt ở tâm O. Hỏi qua hệ 2 gương trên, điểm sáng S cho bao nhiêu ảnh. Vẽ hình minh họa. HẾT
  2. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN NĂM CĂN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2014 – 2015 Môn thi: Vật lý Câu Đáp án Điểm a/ Chiều dài của dốc: l v.t 2.30 60m 0,5 Công động cơ ô tô: A P.t 15000.30 45000J 0,5 Lực kéo của động cơ ô tô là: A F 7500N 1,0 1 l b/ Công có ích: A1 P.h 10.m.h 0,5 A1 10.4000.10 400000J 0,5 Hiệu suất của động cơ ô tô: A H i .100% 88,88% A 1,0  Gọi: v1 Vận tốc của thuyền so với dòng nước 0,25  0,25 v2 Vận tốc của dòng nước so với bờ. 0,25 v Vận tốc của thuyền so với bờ .  0,25 Ta có: v  v2 nên: 0,5 2 2 2 v1 v v2 (1) AB 400 Mặt khác: v 0.8m / s (2) 1,0 2 t 500 0,5 Thế số vào (1) ta có: v2 0.6m / s C B  v1 v  v2 A Nhiệt lượng của nước đá thu vào để tăng nhiệt độ từ -100C lên 00C 0,25 Q1 mc1 t1 3.2100.[0-(-10)]=63000J 0,75 Nhiệt lượng của nước đá thu vào để tan hoàn toàn nước đá ở 00C. 0,25 5 6 Q2 m 3,4.10 .3 1,02.10 J 0,75 3 Nhiệt lượng nước thu vào để tăng nhiệt độ từ 00C lên 1000C 0,25 6 0,75 Q3 mc2 t2 3.4200.(100 0) 1,26.10 J Nhiệt lượng nước thu vào để hóa hơi hoàn toàn nước 1000C 0,25 Q L.m 2,3.106.3 6,9.106 J 4 0,75
  3. Nhiệt lượng cần thiết để hóa hơi hoàn toàn nước đá ở -100C: 0,25 6 Q Q1 Q2 Q3 Q4 9,81.10 J 0,75 U 2 62 a/ Điện trở của đèn : R dm 6 0,5 d P 6 Cường độ dòng diện định mức của đèn : U 6 0,5 I dm 1A R 6 R0. Rx 0,5 Khi Rx = 2 thì R = Rđ = 7,5  R0 Rx 0,5 U AB Số chỉ ampe kế: Ia 1,2A RAB 0,5 Vì I > Iđ đèn sáng hơn mức bình thường 4 0,5 2 Công suất của đèn lúc đó: Pđ = I Rđ = 8,64W b/ Muốn đèn sáng bình thường thì I phải giảm, R tăng 0,25 R .R 0 x 0,5 Rtăng R Rd 3 R0 Rx 0,25 Rx = 6( ) c/ Công suất toàn mạch : P = U.I = 9.1 = 9W 0,5 Vậy hiệu suất của mạch : P 6 0,5 H d .100% .100% 66,7% P 9 Dựng ảnh của S qua G ta được S 0,25 1 1 0,25 Dựng ảnh của S qua gương G2 ta được S2 S1 CBx; S2 ABy nên không còn tạo 0,25 ảnh. 5 0,25 Vậy S và S là số ảnh cần tìm. 1 2 2,0 (hình bên minh họa) (Học sinh giải theo cách khác nếu đúng phần nào vẫn ghi điểm tối đa phần đó) HẾT