Đề thi chọn HSG THCS, THPT cấp tỉnh - Môn Vật lí 9

pdf 1 trang hoaithuong97 4110
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn HSG THCS, THPT cấp tỉnh - Môn Vật lí 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_chon_hsg_thcs_thpt_cap_tinh_mon_vat_li_9.pdf

Nội dung text: Đề thi chọn HSG THCS, THPT cấp tỉnh - Môn Vật lí 9

  1. Họ tên TS: SốBD: Chữ ký GT1: SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HSG THCS, THPT CẤP TỈNH NINH THUẬN NĂM HỌC 2013 – 2014 (Đề thi chính thức) Khóa ngày: 10/ 11 / 2013 Môn thi: Vật lý. Cấp: THCS Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ: (Đề thi có 01 trang/20 điểm) Bài 1: Cho hệ hai gương phẳng AB, AC đặt hợp nhau một góc α =600, mặt phản xạ quay vào nhau. (ABC tạo thành tam giác đều). Một điểm sáng S di chuyển được trên BC. Ta chỉ xét trong mặt phẳng hình vẽ. Gọi S1 là ảnh của S qua gương AB, S2 là ảnh của S qua gương AC. a) Vẽ tia sáng xuất phát từ S phản xạ lần lượt trên gương AB, AC rồi quay về S. Chứng tỏ rằng độ dài đường đi đó bằng S1S2. b) Gọi M,N là hai điểm bất kỳ trên AB, AC chứng tỏ rằng trong các đường gấp khúc SMNS thì đường đi của tia sáng là ngắn nhất. c) Tìm vị trí điểm S để đường đi của ánh sáng trong câu a là ngắn nhất. Bài 2: a) Nhúng tay vào nước nóng ở nhiệt độ từ 550C đến 600C một thời gian tay ta bị bỏng nhưng con người thì có thể sống ở trong không khí có nhiệt độ từ 55 0C đến 600C mà không bị bỏng. Ngược lại ta cảm thấy mát mẻ ở nhiệt độ không khí 200C nhưng bị rét cóng khi ngâm vào nước ở nhiệt độ 250C. Vì sao vậy? 0 b) Có một bình nhôm có khối lượng m 0 = 260g, nhiệt độ ban đầu t0 = 20 C được bọc kín bằng lớp 0 0 xốp cách nhiệt. Cần phải cho bao nhiêu nước ở nhiệt độ t1 = 50 C và bao nhiêu nước đá ở t2 = -10 C vào bình để được M = 1kg nước ở nhiệt độ 10 0C khi cân bằng nhiệt. Cho biết nhiệt dung riêng của nhôm là c0 = 880J/kg.độ, của nước c 1 = 4200J/kg.độ, của nước đá c2= 2100J/kg.độ. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá λ = 335000J/kg. Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ : R1=12Ω, R2 = 9Ω, R3 là biến trở, R4 = 6Ω, RA = 0, U = 24V. a) Cho R3 = 6Ω, tìm cường độ dòng điện qua các điện trở và số chỉ của ampe kế. b) Thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Tìm R 3 để vôn kế chỉ 16V. c) Nếu tăng R3 từ giá trị câu b thì số chỉ của vôn kế thay đổi như thế nào? Bài 4: a) Em hãy trình bày cách xác định tỷ trọng của dầu hỏa (khối lượng riêng của dầu hỏa so với khối lượng riêng của nước) với các dụng cụ sau: Một cốc nước, một cốc dầu; một bình rộng hình chữ U có tiết diện 2 nhánh bằng nhau, thước đo tới mm. b) Một quả cầu đồng chất khối lượng m = 10kg, thể tích V = 15dm3. Nhận xét trạng thái của quả cầu này khi thả nó trong nước. Dùng một sợi dây mảnh, một đầu buộc vào quả cầu đầu còn lại buộc vào đáy bể sao cho quả cầu ngập hoàn toàn trong nước và sợi dây thẳng đứng. Tính lực căng dây. Biết khối lượng riêng của nước D = 1000kg/m 3. Hết