Đề thi chọn học sinh năng khiếu lớp 8 năm học 2017-2018 môn Hóa học

doc 6 trang mainguyen 5460
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh năng khiếu lớp 8 năm học 2017-2018 môn Hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_nang_khieu_lop_8_nam_hoc_2017_2018_mon.doc

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh năng khiếu lớp 8 năm học 2017-2018 môn Hóa học

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH NĂNG KHIẾU LỚP 8 NĂM HỌC 2017-2018 Môn: Hóa học Thời gian làm bài: 120 phút, không kể giao đề Đề thi có 03 trang I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (10,0 điểm) Chọn đáp án đúng và ghi vào giấy thi (V.dụ: 1 – A) Câu 1. Dãy chỉ gồm các oxit axit là: A. CO, CO2, MnO2, Al2O3, P2O5 B. Na2O, BaO, H2O, H2O2, ZnO C. CO2, SO2, P2O5, SO3, NO2 D. FeO, Mn2O7, SiO2, CaO, Fe2O3 Câu 2: Cho những oxit sau : BaO,SO2, K2O, CaO, N2O5, P2O5,. Dãy gồm những oxit tác dụng với H2O, tạo ra bazơ là: A. SO2, CaO, K2O. B. K2O, N2O5, P2O5. C. CaO, K2O, BaO. D. K2O, SO2, P2O5. Câu 3: Biết công thức hoá học của nguyên tố A với oxi la A 2O3 và hợp chất của nguyên tố B với Hiđrô là BH2. Công thức hoá học nào đúng cho hợp chất chứa A và B: A. AB2 B. A3B2 C. A2B3 D. A2B Câu 4. Để thu được dung dịch HCl 25% cần lấy m 1 gam dung dịch HCl 45% pha với m 2 gam dung dịch HCl 15%. Tỉ lệ m1: m2 là. A. 1: 2 B. 1: 3 C. 2: 1 D. 3: 1 Câu 5. Cho hỗn hợp Al và Zn có số mol bằng nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí H2. Khối lượng Al và Zn trong hỗn hợp lần lượt là: A. 6g và 15g B. 3,20g và 7,50g C. 3g và 7g D. 3,24g và 7,80g Câu 6: Trong phòng thí nghiệm, một em học sinh đổ một lọ đựng 150ml dung dịch HCl 10% có D là 1,047 g/ml vào lọ khác đựng 250ml dung dịch HCl 2M. Trộn hai dung dịch axit này ta được dung dịch A. Theo em, dung dịch A có nồng độ mol nào sau đây: A. 1,162M B. 2M C. 2,325M D. 3M Câu 7: Khi phân tích một muối chứa 17,1 % Ca; 26,5% P; 54,7% O và 1,7 % H về khối lượng. Công thức hóa học của muối là công thức nào sau đây: A. CaHPO4 B. Ca(H2PO4)2 C. Ca3(PO4)2 D. Ca(HPO4)2 Câu 8: Mỗi giờ một người lớn tuổi hít vào trung bình 0,5m 3 không khí, cơ thể giữ lại 1/3 lượng oxi có trong không khí. Hãy xác định mỗi người trong một ngày đêm cần trung bình một thể tích oxi là bao nhiêu? Giả sử các thể tích thu được ở đktc và thể tích oxi chiếm 21% trong không khí A. 0,82m3 B. 0,91 m3 C. 0,95 m3 D.D. 0,84 m3 0 Câu 9: Ba hộp giống nhau chứa các khí ở 25 C và áp suất khí quyển (1 atm). Hộp I chứa khí N2 (M = 28). Hộp II chứa khí H2 (M = 2). Hộp III chứa khí SO2 (M = 64). 1
  2. Phát biểu nào dưới đây đúng? A. Cả ba hộp chứa cùng số mol khí. B. Hộp III nặng hơn hộp I hoặc hộp II. C. Hộp III có nhiều phân tử khí nhất. D. Hộp II có ít phân tử khí nhất. E. Hộp I có nhiều phân tử khí nhất. Câu 10: Trong một bình trộn khí SO2 với SO3. Khi phân tích người ta thấy có 2,4 gam lưu huỳnh và 2,8 gam oxi. Tỷ lệ số mol SO2 và SO3 trong bình là: A. 2 : 1 B. 1 : 3 C. 1 : 1 D. 1 : 2 Câu 11. Hãy chỉ ra phương trình phản ứng viết sai. t0 t0 A. Fe + S  FeS. B. 2H2 + O2  2H2O C. 2Fe + 3H2SO4 (loãng) Fe2(SO4)3 + 3H2. D. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 Câu 12: Hoà tan hết 19,5g Kali vào 261g H2O. Nồng độ % của dung dịch thu được là: (cho rằng nước bay hơi không đáng kể). A.5% B.10% C.15% D. 20% Câu 13: Đốt cháy 6,2 g phốt pho trong bình chứa 6,72 lít (đktc) khí oxi. Khối lượng chất P 2O5 tạo ra là: A. 15,2 g B. 17,2 g C. 3,55 g D. 16,2 g Câu 14: Cho các kim loại Zn, Fe, Al tác dụng hết với dung dịch HCl. Để thu được lượng khí hidro như nhau thì kim loại nào có khối lượng nhỏ nhất? A. Fe B. Zn C. Al D. Cả 3 kim loại trên Câu 15: Khi cô cạn rất từ từ 165,84 ml dung dịch CuSO4 (D = 1,206 gam/ml) thì thu được 56,25 gam tinh thể rắn. Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 ban đầu là: A. 28,125% B. 31,98 % C. 15 % D. 18 % Câu 16. Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam Mg trong m gam dung dịch H2SO4 24,5%. Tính giá trị m biết dung dịch H2SO4 tham gia phản ứng lấy dư 20% A. 60 g B. 75 g C. 14,7 g D. 72 g Câu 17: Cho sơ đồ phản ứng: Fe 3O4 + HCl → X + H2O. Khi đó X là chất (hoặc hỗn hợp chất) nào sau đây? A. FeCl3 B. FeCl2 C. FeCl4 D. FeCl2 và FeCl3 Câu 18: Cho sơ đồ phản ứng Al + H 2SO4 → Al2(SO4)3 + H2. Tổng hệ số tối giản của phương trình phản ứng là A. 9 B. 8 C. 6 D. 5 Câu 19: Hòa tan 4 gam hỗn hợp muối XCO 3 và YCO3 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và V lít khí B(đktc) cô cạn dung dịch A thu được 4,55 gam muối khan. Giá trị của V là A. 2,24 lít B. 1,12 lít C. 3,36 lít D. 0,56 lít 2
  3. Câu 20: Hỗn hợp X gồm CO2 và N2 (ở đktc) có tỉ khối so với oxi là 1,225. Thành phần % theo thể tích của N2 trong hỗn hợp là: A. 70% B. 40% C. 30% D. 60% II. PHẦN TỰ LUẬN: (10,0 điểm) Bài 1: (3,0 điểm) 1. Một loại quặng X chứa 64% Fe2O3, và quặng Y chứa 69,6% Fe3O4. Trộn a tấn quặng X với b tấn quặng Y thu được một loại quặng Z. Biết từ một tấn quặng Z có thể điều chế được 481,25 kg gang chứa 4% cacbon. (gang là hợp chất của sắt và cacbon) Xác định tỉ lệ a:b. 2. Phân hủy hoàn toàn một hợp chất A ở nhiệt độ cao theo phương trình sau: 4A 4B + C + 2D Các sản phẩm tạo thành đều ở thể khí.Tỉ khối của hỗn hợp khí sau phản ứng so với khí hiđro là 18. Xác định khối lượng mol của chất A. Bài 2: (3,0 điểm) Nung a gam Cu trong V lít khí O2 đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A. Đun nóng A trong b gam dung dịch H 2SO4 98%( lượng vừa đủ) sau khi tan hết được dung dịch B chứa 19,2 gam muối và khí SO 2. Cho khí SO2 hấp thụ hoàn toàn bởi 300ml dung dịch NaOH 0,1M thu được 2,3 gam hỗn hợp 2 muối. Tính a, b và V( ở đktc) Bài 3: (2,0 điểm) Rót 400ml dung dịch BaCl2 5,2% (D = 1,003g/ml) vào 100ml dung dịch H2SO4 20% (D = 1,14g/ml). Xác định nồng độ % các chất trong dung dịch còn lại sau khi tách bỏ kết tủa. Bài 4: (2,0 điểm) Khử hoàn toàn 2,552 gam một oxit kim loại cần 985,6 ml H 2(đktc), lấy toàn bộ lượng kim loại thoát ra cho vào dung dịch HCl dư thu được 739,2 ml H2(đktc). Xác định công thức của oxit kim loại đã dùng? Hết Lưu ý: Thí sinh được sử dụng Bảng tuần hoàn Mendeleep và bảng tính tan của Nhà xuất bản Giáo dục Họ và tên thí sinh: . Số báo danh 3
  4. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH NĂNG KHIẾU LỚP 8 CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2017 – 2018 Môn thi: HOÁ HỌC (Đáp án gồm 03 trang) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (10,0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C C C D D C B D A,B A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án C B C C A D D A B C II. PHẦN TỰ LUẬN: (10,0 điểm) Bài 1: (3,0 điểm) 1. Đổi đơn vị: 1 tấn = 1000kg 2,0đ 0,25 mFe2O3 trong tấn quặng hematit: 0,25 mFe trong 1 tấn quặng X: 0,25 mFe3O4 trong tấn quặng manhetit: 0,25 mFe trong 1 tấn quặng Y: %Fe = 100- 4= 96% 0,5 Khối lượng Fe trong 481,25 gang chứa 4% C: Không tính %Fe – 0,125 Trộn a tấn quặng X + b tấn quặng Y quặng Z 1 tấn quặng Z chứa 462kg Fe 0,5 448 a + 504 b = 462 a + 462b 14a = 42b a:b = 3:1 2. 0,25 1,0đ d(hh/H2) = 18 = 18.2 = 36 4A 4B + C + 2D 0,25 Mol 4 4 1 2 (mol) Áp dụng ĐLBT khối lượng m trc p.u = m sau p.u 4. M = 36 . (4 + 1 + 2) A 0,5 MA = 63 (g/mol) 4
  5. Bài 2 Các PTHH xảy ra t0 2Cu + O2  2CuO (1) CuO + H2SO4  CuSO4 + H2O (2) Cu + 2H2SO4  CuSO4 + SO2 + 2H2O (3) SO + 2NaOH  Na SO + H O (4) 2 2 3 2 0,5 SO2 + H2O + Na2SO3  2NaHSO3 (5) Vì chất rắn A tác dụng với dung dịch H2SO4 98% sinh ra khí SO2 nên trong A còn Cu dư 0,25 19,2 nCuSO4 = = 0,12 mol 160 0,25 nNaOH = 0,3.0,1 = 0,03 mol Do tạo muối NaHSO nên ở (4) NaOH hết 3 0,25 1  Theo (4) n Na2SO3 = nNaOH = 0,015 mol 2 Gọi số mol Na2SO3 phản ứng ở (5) là x ( 0 Số mol CuSO4 sinh ra ở phản ứng (2) là 0,12 – 0,02 = 0,1 mol Theo(1) nCu = nCuO = 0,1 mol 1 nO2 = nCuO = 0,05 mol 2 0,5 Khối lượng của kim loại Cu ban đầu là: a = 0,12.64 = 7,68 gam Thể tích khí O2 đã dung là : V = 0,05.22,4 = 1,12 lit 0,25 Theo(2), (3)  n H2SO4 = 0,1 + 0,04 = 0,14 mol 0,25  mH2SO4 = 0,14.98 = 13,72 gam 0,25 13,72.100 Khối lượng dung dịch H2SO4 98% là : b = = 14 gam 98 0,25 Bài 3 Theo đề: mdd BaCl2 = 400.1,003 = 401 gam. 401.5,2 0,25 -> nBaCl2 = = 0,1 mol. 100.208 mdd H2SO4= 100.1,14 = 114 gam. 114.20 0,25 nH2SO4 = = 0,23 mol 100.98 PTHH: H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl 0,1 0,1 0,1 0,2 (mol) 0,25 Theo phương trình: nH2SO4 dư = 0,23 – 0,1 = 0,13 mol nBaSO4 = n(BaCl2) = 0,1 mol. 0,25 Trong dung dịch sau phản ứng có H2SO4 dư và HCl tạo thành: 5
  6. mH2SO4dư = 98.0,13 = 12,74 gam; m(HCl) = 36,5.0,2 = 7,3gam 0,25 Khối lượng dd sau phản ứng: mdd = 401 + 114 – 0,1.233 = 491,7 gam. 0,25 Nồng độ % các chất trong dung dịch: 12,74 0,5 C%dd H2SO4 = .100% = 2,6%; C%(dd HCl) = 1,5%. 491,7 Bài 4 Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy Phương trình phản ứng. MxOy + yH2  xM + yH2O (1) 0,25 985,6 n 0,044(mol) H2 22,4.1000 0,25 Theo định luật bảo toàn khối lượng => khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g) 0,25 Khi M phản ứng với HCl 2M + 2nHCl  2MCln + nH2 (2) 0,25 739,2 n 0,033(mol) H2 22,4.1000 1,848 (2) => .n 2.0,033 M => M = 28n 0,25 Với n là hóa trị của kim loại M Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn 0,25 x n 0,033 3 Theo (1) M 0,25 y n 0,044 4 H2 => oxit cần tìm là Fe3O4 0,25 6