Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh - Môn thi: Sinh Học
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh - Môn thi: Sinh Học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_tinh_mon_thi_sinh_hoc.pdf
Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh - Môn thi: Sinh Học
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH THANH HOÁ NĂM HỌC 2011- 2012 ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN THI: Sinh học LỚP 9 THCS Số báo danh Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 23/3/2012 Đề thi có 8 câu, gồm 2 trang Câu 1 (3,0 điểm): a) Nêu ba sự kiện cơ bản về hoạt động của nhiễm sắc thể chỉ có trong giảm phân mà không có trong nguyên phân. b) Các tế bào con được tạo ra qua nguyên phân khác với các tế bào con được tạo ra qua giảm phân như thế nào? Câu 2 (2,5 điểm): Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Người ta cho 2 dòng ruồi giấm thuần chủng lai với nhau, đời F1 đều có kiểu hình thân xám, cánh dài và dị hợp tử 2 cặp gen (Aa, Bb). Có thể dùng phép lai nào để xác định được 2 cặp gen (Aa, Bb) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau hay nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể? Câu 3 (2,5 điểm): Một gen cấu trúc dài 0,51 micrômet (μ m), có G + X = 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen này nhân đôi liên tiếp một số lần, tổng số gen được tạo ra trong các lần nhân đôi là 126. Biết rằng, các gen có số lần nhân đôi như nhau. a) Xác định số lượng từng loại nuclêôtit có trong các gen được tạo ra ở lần nhân đôi cuối cùng. b) Tế bào chứa gen trên đã nguyên phân mấy lần? Câu 4 (2,5 điểm): a) Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa thường biến và đột biến. b) Làm thế nào để biết được một biến dị nào đó là thường biến hay đột biến? Câu 5 (2,5 điểm): Bệnh uxơ nang ở người do một gen lặn (a) nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định và di truyền theo quy luật Menđen. Một người đàn ông có người em trai bị bệnh, lấy một người vợ có người em gái không bị bệnh nhưng có mẹ bị bệnh. Cặp vợ chồng này dự định sinh con đầu lòng. a) Lập sơ đồ phả hệ của gia đình trên và xác định kiểu gen của từng thành viên. b) Hãy tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng là con trai bị bệnh uxơ nang. Nếu người con trai đầu bị bệnh uxơ nang thì ở lần sinh thứ hai, xác suất sinh ra người con không bị bệnh là bao nhiêu? Biết rằng ngoài mẹ vợ và em trai chồng bị bệnh ra, cả bên vợ và bên chồng không ai khác bị bệnh. 1
- Câu 6 (2,5 điểm): Biểu đồ sau đây biểu diễn các dạng tháp tuổi của quần thể sinh vật: a a a b b ab c c c A C B a) Hãy điền tên cho 3 dạng tháp tuổi và các nhóm tuổi trong mỗi tháp tuổi. Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa tháp tuổi dạng A và tháp tuổi dạng C. b) Việc nghiên cứu nhóm tuổi của quần thể có ý nghĩa gì? Câu 7 (1,5 điểm): Một bể nuôi cá cảnh có chứa nước cất, thường xuyên cho vào đấy một lượng muối dinh dưỡng (N, P, K) vừa đủ. Bể nuôi một số loài tảo đơn bào, một số giáp xác chân chèo, vài cặp cá bảy màu và vài con ốc làm vệ sinh, trong đó giáp xác chân chèo vừa ăn tảo vừa làm thức ăn cho cá bảy màu, còn ốc dọn sạch các thải bã trong bể nuôi. a) Hãy vẽ lưới thức ăn trong bể nuôi. b) Bể nuôi cá cảnh có phải là hệ sinh thái không? Giải thích. Câu 8 (3,0 điểm): Ở một loài thực vật, phép lai P: AaBbdd x aaBbDd thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. a) Xác định tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình ở F1. b) Tính xác suất xuất hiện cá thể F1 có kiểu hình lặn ít nhất về 2 tính trạng trong số 3 tính trạng trên. HẾT 2
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH THANH HÓA Năm học 2011-2012 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH HỌC (Đề chính thức) Lớp 9 THCS Ngày thi: 23 tháng 3 năm 2012 (Hướng dẫn gồm 03 trang) Nội dung Điểm Câu 1 3,0 a) Ba sự kiện cơ bản về hoạt động của NST trong giảm phân mà không có trong nguyên phân: - Kì trước I của giảm phân xảy ra sự tiếp hợp của các NST trong từng cặp tương 0,5 đồng, sau đó chúng tách nhau ra. - Kì giữa I của giảm phần các NST phân bố trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô 0,5 sắc thành 2 hàng. - Kì sau I xảy ra sự phân li của các NST kép trong từng cặp tương đồng về 2 cực của tế bào. Các NST phân li độc lập, tổ hợp tự do. 0,5 b) Sự khác nhau: Các tế bào con được tạo ra qua Các tế bào con được tạo ra qua nguyên phân (0,75đ) giảm phân (0,75đ) - Mang bộ NST lưỡng bội 2n - Mang bộ NST đơn bội n - Bộ NST trong các tế bào con giống - Bộ NST trong các giao tử khác nhau hệt nhau và giống hệt tế bào mẹ về nguồn gốc và chất lượng. 1,5 Câu 2 2,5 * Dùng phép lai phân tích: Cho ruồi thân xám, cánh dài lai với cơ thể đồng hợp 0,25 lặn (thân đen, cánh cụt) thu được Fa. - Nếu Fa phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 thì 2 cặp gen Aa, Bb nằm trên 2 0,5 cặp NST khác nhau. - Nếu Fa phân li kiểu hình theo tỉ lê 1 : 1 thì 2 cặp gen Aa và Bb liên kết trên 0,5 cùng 1 cặp NST. * Cho các cá thể ruồi thân xám, cánh dài tạp lai với nhau được F2. 0,25 - Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình là 9 : 3 : 3 : 1 thì 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau, PLĐL- THTD. 0,5 - Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1 hoặc 1 : 2 : 1 thì các gen quy định các tính trạng liên kết trên cùng 1 NST. 0,5 Câu 3 2,5 a) Số lượng từng loại nuclêôtit có trong các gen được tạo ra ở lần nhân đôi cuối cùng: 0,51x104 - Số nuclêôtit của gen là =3000 0,25 3,4 1
- - Số lượng từng loại nuclêôtit của gen: 0,25 Theo NTBS ta có : G = X = 15% x 3000 = 450; A = T = 1500 – 450 = 1050. 0,5 1 2 3 4 5 6 - Số tế bào được tạo ra qua các lần nguyên phân 2 + 2 + 2 + 2 +2 + 2 = 126 k 6 Æ Số lần nguyên phân là 2 = 2 Æ k = 6 - Số lượng nuclêôtit từng loại có trong các gen được tạo ra ở lần nhân đôi cuối 0,5 cùng là A = T = 1050 x 64 = 67200 ; G = X = 450 x 64 = 28800 b) Số lần nguyên phân của tế bào chứa gen trên: - TH 1: Nhiễm sắc thể có trong các tế bào con được tạo ra ở lần nguyên phân cuối cùng 0,5 ở trạng thái chưa nhân đôi : Số tế bào con được tạo ra ở lần nguyên phân cuối cùng là 26 = 64 Æ Số lần nguyên phân là k = 6. - TH 2: Nhiễm sắc thể có trong các tế bào con được tạo ra ở lần nguyên phân cuối cùng 0,5 ở trạng thái đã nhân nhưng chưa phân chia: Số tế bào con được tạo ra ở lần nguyên phân cuối cùng là 25 Æ Số lần nguyên phân là k = 5. Câu 4 2,5 a) Những điểm khác nhau cơ bản giữa thường biến và đột biến: Thường biến (1,0đ), mỗi ý 0,25đ Đột biến (1,0đ), mỗi ý 0,25đ - Biến đổi kiểu hình, không liên quan với - Biến đổi kiểu gen đưa đens biến đổi biến đổi kiểu gen kiểu hình. 2,0 - Xuất hiện đồng loạt, theo hướng xác định - Xuất hiện cá biệt, ngẫu nhiên, không thích ứng với môi trường. định hướng. - Thường có lợi - Thường có hại. - Không di truyền được - Di truyền được b) Cách nhận biết một biến dị nào đó là thường biến hay đột biến: Dựa vào đặc điểm biểu hiện để nhận biết: 0,5 Câu 5 2,5 a) Sơ đồ phả hệ: 1 2 3 4 I: Nam bình thường Nam bị bệnh II: 0,75 Nữ bình thường 5 6 7 8 Nữ bị bệnh ? III: Kiểu gen của các thành viên trong GĐ: 1, 2, 7: Aa; 3, 5: aa; 4, 6: AA hoặc Aa. 0,5 b) Xác suất để II6 x II7 sinh người con đầu bị bệnh là con trai: - Để người con của cặp vợ chồng II6 và II7 sinh người con bị bệnh (aa) thì cặp vợ chồng này phải có kiểu dị hợp (Aa); Xác suất để II6 có kiểu gen Aa là 2/3. Xác suất sinh con trai là 1/2. Vậy xác suất để cặp vợ chồng II6 và II7 sinh ra người 21 1 1 con đầu là con trai vị bệnh là xx = ≈ 8,3%. 1,0 34 2 12 - Nếu người con trai đầu bị bệnh thì II6 chắc chắn có kiểu gen Aa, nên xác suất 2
- sinh con bị bệnh của họ là 0,25. Vậy xác suất sinh người con ở lần sinh tiếp theo 0,25 không bị bệnh là 1- 0,25 = 0,75 = 75%. Câu 6 2,5 a) * Tên 3 dạng tháp tuổi và các nhóm tuổi trong mỗi tháp tuổi: A dạng phát triển, B: dạng ổn định, C: dạng suy thoái. 0,5 * Các nhóm tuổi: c: nhóm tuổi trước sinh sản; b: nhóm tuổi sinh sản; c: nhóm tuổi sau sinh sản. 0,5 * Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa tháp tuổi dạng A và tháp tuối dạng C: Tháp dạng A (0,5đ) Tháp dạng C (0,5đ) - Đáy rộng, tỉ lệ sinh cao, số lượng cá - Đáy đáy tháp hẹp, tỉ lệ sinh thấp, số thể của quần thể tăng mạnh. lượng cá thể của quần thể giảm dần. - Nhóm tuổi trước sinh sản nhiều hơn - Nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn nhóm 1,0 nhóm tuổi sinh sản. tuổi sinh sản. b) Ý nghĩa của việc nghiên cứu tháp tuổi: Nghiên cứu tháp tuổi giúp ra bảo vệ và khai thác tài nguyên có hiệu quả hơn. 0,5 Câu 7 1,5 a) Lưới thức ăn của bể nuôi cá cảnh: Tảo đơn bào Giáp xác chân chèo Cá bảy màu 1,0 Phế liệu Ốc a) Bể nuôi cá cảnh là một hệ sinh thái vì bể có đủ 2 thành phần chủ yếu: + Môi trường vô sinh (sinh cảnh): Nước, các chất vô cơ, ánh sáng, nhiệt độ, ; 0,25 + Quần xã sinh vật gồm: sinh vật sản suất (tảo đơn bào); sinh vật tiêu thụ (giáp xác 0,25 chân chèo, cá bảy màu); sinh vật phân giải (ốc, vi khuẩn, nấm, ). Câu 8 3,0 a) Tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình ở F1: P: AaBbdd x aaBbDd F1: - Tỉ lệ các loại kiểu gen: (1Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb)(1Dd : 1dd) = 1,0 1AaBBDd : 2AaBBDd : 1 AabbDd : 1aaBBDd : 2aaBbDd : 1aabbDd : 1AaBBdd : 2AaBbdd : 1Aabbdd : 1aaBBdd : 2aaBbdd : 1aabbdd - Tỉ lệ các loại kiểu hình: (1/2A- : 1/2aa)(3/4B- : 1/4bb)(1/2D- : 1/2dd) = 3/16A-B-D- : 3/16aaB-D- : 1/16A-bbD- : 1/16aabbD- : 3/16A-B-dd : 3/16aaB-dd : 1,0 1/16A-bbdd : 1/16aabbdd. b) Xác suất xuất hiện cá thể F1 có kiểu hình lặn ít nhất về 2 tính trạng trong 3 tính trạng: - aabbD- = 1/2.1/4.1/2 = 1/16 - aaB-dd = 1/2.3/4.1/2 = 3/16 = 6/16. 1,0 - A-bbdd = 1/2.1/4.1./2 = 1/16 - aabbdd = 1/2.1/4.1/2 = 1/16 * Lưu ý: Học sinh làm cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm như đáp án. 3