Đề thi chọn Học sinh giỏi cấp tỉnh môn Địa lí - Bảng A - Năm học 2019-2020 - Sở Giáo dục và đào tạo tỉnh Quảng Ninh

docx 1 trang Hùng Thuận 20/05/2022 12570
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn Học sinh giỏi cấp tỉnh môn Địa lí - Bảng A - Năm học 2019-2020 - Sở Giáo dục và đào tạo tỉnh Quảng Ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_tinh_mon_dia_li_lop_11_bang_a.docx

Nội dung text: Đề thi chọn Học sinh giỏi cấp tỉnh môn Địa lí - Bảng A - Năm học 2019-2020 - Sở Giáo dục và đào tạo tỉnh Quảng Ninh

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THPT NĂM 2019 TỈNH QUẢNG NINH Môn thi: ĐỊA LÍ - Bảng A Ngày thi: 03/12/2019 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi này có 01 trang) Câu 1 (5,0 điểm) a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích đặc điểm khí hậu của vùng khí hậu Tây Nguyên. b. Đợt mưa lũ lịch sử tại Tây Nguyên trong mùa mưa vừa qua là biểu hiện cho tình trạng nào của môi trường ở nước ta? Cần chú ý những vấn đề gì trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của Tây Nguyên để giảm nhẹ tác hại của loại thiên tai này? Câu 2 (2,0 điểm) Phân tích đặc điểm nguồn lao động của nước ta. Câu 3 (5,0 điểm) a. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, nhận xét tình hình phát triển nội thương của Việt Nam giai đoạn 1995 - 2007. Việc đẩy mạnh chương trình “Mỗi xã, phường một sản phẩm” (OCOP) ở nhiều địa phương của nước ta hiện nay có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội? b. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích sự phân bố ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm của nước ta. Câu 4 (4,0 điểm) Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: Triệu đô la Mỹ) Năm 2008 2010 2012 2016 2018 Xuất khẩu 62685,1 72236,7 114529,2 176580,8 243697,3 Nhập khẩu 80713,8 84838,6 113780,4 174978,4 237182,0 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) a. Hãy chọn biểu đồ thích hợp nhất tương ứng với mỗi nội dung sau và giải thích tại sao lại có sự lựa chọn này: - Biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2008 - 2018. - Biểu đồ thể hiện cán cân xuất nhập khẩu và tốc độ tăng trưởng tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2008 - 2018. b. Tính tổng kim ngạch xuất nhập khẩu và cán cân xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2008 - 2018. c. Nhận xét tình hình xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2008 - 2018. Giải thích sự chuyển biến của cán cân xuất nhập khẩu giai đoạn trên. Câu 5 (4,0 điểm) Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, so sánh nguồn lực để phát triển sản xuất lương thực giữa vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. Hết - Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam (Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam); không được sử dụng các tài liệu khác. - Giám thị không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: Số báo danh: Chữ kí của giám thị 1: . Chữ kí của giám thị 2: