Đề thi chọn học lớp 8 - Môn: Hóa Học

doc 3 trang hoaithuong97 8100
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học lớp 8 - Môn: Hóa Học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_lop_8_mon_hoa_hoc.doc

Nội dung text: Đề thi chọn học lớp 8 - Môn: Hóa Học

  1. phòng gd & đt sông lô Đề thi chọn học Lớp 8 năm học 2010-2011 Môn: Hóa học Đề CHíNH THứC Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm 01 trang) Cõu I( 2điểm) Hoàn thành cỏc phương trỡnh hoỏ học sau (ghi rừ điều kiện phản ứng nếu cú): 1. KMnO4 ? + ? + ? 2. Zn + HCl ? + H2 3. CuO + H2 ? + H2O 4. FeS2 + ? Fe2O3 + SO2 5. Fe3O4 + HCl ? + ? + ? 6. CxHy + O2 CO2 + H2O 7. FexOy + H2 Fe + H2O 8. FexOy + HCl ? + ? Cõu II( 2 điểm). Cú 4 chất rắn ở dạng bột : BaCO3 , Na2CO3, NaCl, K2SO4. Làm thế nào để phõn biệt được chỳng khi chỉ dựng nước và dung dịch HCl ? Cõu III( 1,5 điểm). Cho 10g hỗn hợp gồm bạc và nhôm tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư . Sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít H2(đktc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. Cõu IV( 1,5 điểm) Có một mẩu CaCO3 , một ống nghiệm đựng axít clohiđric và một cân nhỏ có độ chính xác cao. Làm thế nào có thể xác định được khối lượng khí cacbonic thoát ra khi cho mẩu CaCO3 vào ống nghiệm đựng axít clohiđric Cõu V( 3 điểm). 1. Cho a gam hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B (chưa rõ hoá trị) tác dụng hết với dd HCl ( cả A và B đều phản ứng). Sau khi phản ứng kết thúc, người ta chỉ thu được 67 gam muối và 8,96lít H2 (ĐKTC). a. Viết các phương trình hoá học ? b. Tính a ? 2.Hoà tan hoàn toàn 6,66g tinh thể Al2(SO4)3.nH2O vào nước thành dung dịch A. Lấy 1/10 dung dịch A cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được 0,699g kết tủa. Xác định công thức của tinh thể muối sunfat của nhôm. ===Hết=== Chỳ ý: - Thớ sinh được sử dụng bảng tuần hoàn cỏc nguyờn tố húa học. - Cỏn bộ coi thi khụng giải thớch gỡ thờm. Họ và tờn thớ sinh: Số bỏo danh:
  2. Câu Nội dung điểm Câu 1 (2đ) 1. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 0,25 2. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 0,25 t0 0,25 3 CuO + 2H2  Cu + 2H2O t0 0,25 4 4FeS2 + 11O2  2Fe2O3 + 8SO2 5. Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O 0,25 4x y t0 6. 2CxHy + O2  2xCO2 + yH2O 2 0,25 t0 7. FexOy + yH2  xFe + yH2O 0,25 8. FexOy + 2yHCl xFeCl2 y + yH2O 0,25 x Câu 2 - Trích mẫu thử: (2đ) Hoà tan 4 chất rắn vào nước , BaCO3 khụng tan cũn cỏc chất cũn lại 0,25 tan . +Nhỏ dung dịch HCl vào 3 mẫu thử cũn lại ,mẫu nào cú khớ bay lờn 0,25 là Na2CO3 0,25 Na2CO3 + HCl→ NaCl + CO2↑+ H2O Sau đú cho dd HCL vào ống nghiệm chứa BaCO 0,25 3 0,25 BaCO + 2HCl → BaCl + CO ↑+ H O 3 2 2 2 0,25 Lấy dd BaCl2 ở trờn nhỏ từ từ vào 2 mẫu thử chứa NaCl và K2SO4 0,25 +Mẫu thử nào khụng cú kết tủa là NaCl cũn mẫu nào cho kết tủa là K2SO4 . 0,25 BaCl2 + K2SO4 → BaSO4↓ + 2KCl. Câu 3 (1,5đ) Khi cho hỗn hợp vào H2SO4 chỉ cú Al phản ứng 0,25 2 Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 0,25 2 6,72 Theo PTHH ta cú : nAl = 2/3 nH = . =0,2 mol 2 3 22,4 0,25 số gam nhôm = 0,2.27 = 5,4 g số gam Ag = 10 – 5,4 = 4,6 g 0,25 5,4 % nhôm = . 100% = 54% 0,25 10 % bạc = 100 – 54 = 46 % 0,25
  3. Câu 4 (1,5đ) -Cho đá vôi (CaCO3) vào ống nghiệm đựng dd axít clohiđric phản 0,25 ứng xảy ra theo sơ đồ sau : CaCO3 +2HCl  CaCl2 + H2O +CO2 0,25 -Muốn xác định khối lượng CO2 thoát ra ta làm như sau: -Cân để xác định khối lượng viên đá vôi và khối lượng ống nghiệm 0, 5 đựng axít clohiđric ,đó chính là khối lượng ban đầu(khối lượng chất phản ứng) -Bỏ viên đá vôi vào ống nghiệm đựng axit clohiđric ,phản ứng làm dd 0,25 sủi bọt do có bọt khí thoát ra.Khi hết bọt khí là phản ứng đã kết thúc -Cân để xác định khối lượng ống nghiệm sau phản ứng,khối lượng 0,25 giảm đi so với trước phản ứng là khối lượng CO2 thoát ra. Cõu 5 1. (1,5đ) (3điểm) a/ PTHH: 2A + 2xHCl 2AClx + xH2 0,25 2B + 2yHCl 2BCly + yH2 0,25 8,96 0,25 b/ - Số mol H2: nH = = 0,4 mol, mH = 0,4.2 = 0,8 gam 2 22,4 2 0,25 - Theo PTHH => nHCl = 0,4.2 = 0,8 mol, 0,25 mHCl = 0,8.36,5 = 29,2 gam - áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có: 0,25 a = 67 + 0,8 – 29,2 = 38,6 gam 2. (1,5đ) Phương trình phản ứng: 0,25 3BaCl2 + Al2(SO4)3 →3 BaSO4 + 2AlCl3 -Số mol BaSO4 tạo thành 0,25 nBaSO4 = 0,699/233=0,003 mol Theo phương trình phản ứng 0,25 n Al2(SO4)3= 1/3 nBaSO4= 0,003/3=0,001mol Số mol Al2(SO4)3 có trong dung dịch A 0,25 0,001.10=0,01 mol Vì số mol Al2SO4.nH2O =số mol Al2SO4 =0,01 mol - Khối lượng mol của tinh thể là 0,25 6,66/0,01=666 gam Hay 342+ 18n =666 n=18 0,25 Vậy công thức tinh thể là Al2(SO4)3 . 18H2O Ghi chú: * Học sinh giải theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. * Điểm toàn bài là tổng điểm các phần học sinh làm được, không làm tròn.