Đề kiểm tra học kỳ II môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Chiến Thắng (Có đáp án)

doc 4 trang dichphong 3520
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Chiến Thắng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_sinh_hoc_lop_7_nam_hoc_2017_2018_t.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ II môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Chiến Thắng (Có đáp án)

  1. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS CHIẾN THẮNG NĂM HỌC 2017- 2018 MÔN: SINH HỌC 7 Thời gian làm bài : 45 phút Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Nội dung TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Líp NhËn biÕt ®­îc Nhận biết được l­ìng c­ h×nh th¸i cña l­ìng c­ hình thức sinh sản phï hîp víi ®s của lưỡng cư Số câu 1 1 2 Số điểm 0,25 0,25 0,5 Tỉ lệ 2,5% 2,5% 5% 2. Líp bß NhËn biÕt ®­îc môi Nhận biế ®Æc Đặc điểm chung s¸t trường sống của bò sát ®iÓm cÊu t¹o cña của bò sát cổ đại. ngoµi bß s¸t thÝch nghi víi ®êi sèng ë c¹n Số câu 1 1 1 1 3 Số điểm 0,25 0,25 1,0 0,5 2 Tỉ lệ 2,5% 2,5% 10% 5% 20% 3. Líp chim Biết hình thức sinh Nhận biết cấu tao -Thích nghi sự bay sản trong của chim -Cấu tạo ngoài của chim Số câu 1 1 1 1 2 Số điểm 0,25 1,0 1,0 1 3,5 Tỉ lệ 2,5% 10% 10% 10% 32,5% 4. Lí p Thú Vai trò của thú đối với Nêu được những đời sống con người đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ . Số câu 1 1 2 Số điểm 2,0 0,25 2,25 Tỉ lệ 20% 2,5% 22,5% 5. Sù tiÕn So sánh hình thức hãa cña sinh sản hữu tính ®éng vËt và vô tính của ĐV. Số câu 1 1 Số điểm 0,25 0,25 Tỉ lệ 2,5% 2,5% 6.Động vật Đấu tranh sinh học Giải thích động vật Giải thích động và đời sống có ích cho nông vật có ích cho con người nghiệp nông nghiệp 1
  2. Số câu 1 1 1 2 Số điểm 0,25 0,5 1,0 1,75 Tỉ lệ 2,5% 5% 10% 17,5% Tổng số 6 6 3 2 13 câu 4,0 3,0 2,0 1,0 10 Tổng số 40% 30% 20% 10% 100% điểm Tỉ lệ % ĐỀ BÀI PHẦN 1:TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN(3điểm) mỗi ý đúng được 0,25 điểm Câu 1: Ếch có đời sống là : ( 0,25 đ) A. Hoàn toàn trên cạn B. Hoàn toàn ở nước C. Nửa nước nửa cạn D. Sống ở nơi khô ráo. Câu 2: Ếch sinh sản theo cách: (0,25 điểm ) A. Thụ tinh trong và đẻ con B. Thụ tinh ngoài và đẻ trứng C. Thụ tinh trong và đẻ trứng D. Thụ tinh trong có biến thái . Câu 3: Thân của thằn lằn bóng lớp da khô có vảy sừng có tác dụng .(0,25 điểm ) A. Dễ bơi lội trong nước . B .Di chuyển dễ dàng trên cạn . C. Chống mất nước của cơ thể ở môi trường khô. D. Giữ ấm cơ thể . Câu 4: Ở thời đại phồn thịnh của khủng longchúng hoạt động ở: ( 0,25điểm ) A. Trên cạn . B. Dưới biển . C . Trên không . D . Cả ba môi trường trên . Câu 5: Hệ tuần hoàn chim bồ câu có đặc điểm là :(0,25 điểm ) A. Tim có 4 ngăn máu pha riêng biệt. B. Tim có 4 ngăn máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể . C. Tim 3 ngăn máu pha nuôi cơ thể . D. Tim 4 ngăn máu đỏ thẩm nuôi cơ thể . Câu 6: Vành tai của thỏ lớn và dài, cử động được mọi chiều ,có chức năng :( 0,25điểm ) A . Định hướng chống trả kẻ thù . B. Định hướng tham gia tìm thức ăn . C. Định hướng âm thanh vào tai giúp thỏ nghe rõ . D. Định hướng cơ thể khi chạy . C©u 7: Phương thức sinh sản nào sau đây được xem là tiến hóa nhất :( 0,25 điểm ) A. Sinh sản vô tính. B . Sinh sản hữu tính và thụ tinh ngoài . C . Hữu tính, đẻ trứng và thụ tinh trong . D. Hữu tính thụ tinh trong, đẻ con . Câu 8: Biện pháp tiêu diệt sinh vật gây hại nào dưới đây là biện pháp đấu tranh sinh học : A. Dùng keo dính chuột . B .Dùng mèo bắt chuột C. Bẫy chuột . D . Thuốc diệt chuột Câu 9: Điền chú thích vào hình sơ đồ cấu tạo bộ não chim bồ câu : ( 1điểm ) 1 2 3 4 II Tự luận 7 điểm Câu 1 . Đặc điểm chung của bò sát là gi ? ( 1,5 điểm) Câu 2 .Cấu tạo ngoài chim bồ câu như thế nào để thích nghi với đời sống bay lượn ?(2 điểm ) 2
  3. Câu 3 . Vai trò gì đối với đời sống con người ? ( 2 điểm ) Câu 4. Giải thích tại sao một số động có xương sống thuộc lớp bò sát , lớp chim và lớp thú là bạn của nhà nông cho ví dụ ? ( 1,5 điểm ) . B . ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI I . TRẮC NGHIỆM (Mçi ý ®óng 0,25 ®iÓm) C©u 1 2 3 4 5 6 7 8 ý ®óng C B C D B C D B Câu 9 . 1 . Não trước . 2 Não giữa ( Thùy thị giác ) 3 . Não sau (Tiểu não) 4. Hành tủy II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1 : Bò sát là động vật có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn: - Da khô vảy sừng khô, cổ dài màng nhĩ nằm trong hốc tai,chi yếu có vuốt sắc. 0,5điểm - phổi có nhiều vách ngăn ,tim có vách hụt ngăn tâm thất( trừ cá sấu ) máu đi nuôi cơ thể là máu pha,là động vật biến nhiệt . 0,5 điểm -Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong trứng có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc giàu noãn hoàng.0,5 điểm Câu 2: - Mình có lông vũ bao phủ, nhẹ , xốp . 0,5 điểm - Cơ thể hình thoi , giảm sức cản của gió . 0,5 điểm - Chi trước biến thành cánh , quạt không khí để bay . 0,5 điểm - Cổ dài linh hoạt , hàm không có răng đầu nhẹ . 0,5 điểm - Chi sau có bốn ngón, 3 ngón trước và 1 ngón sau thích nghi sự bay và đậu . 0,5 điểm Câu3 : - Thú cung cấp thực phẩm thịt , sữa , thịt heo, bò, dê , cừu 0,5 điểm - Cung cấp dược liệu mật gấu , nhung nai , xương hổ cốt , sừng tê giác 0,5 điểm - Cung cấp nguyên liệu thủ công mĩ nghệ da, lông cừu, da hổ, sừng 0,5điểm - Cung cấp sức kéo, phân bón ,tiêu diệt gặm nhấm giúp ích cho nông nghiệp , trâu ,bò , mèo rừng 0,5 điểm - Thú nuôi để nghiên cứu khoa học như Thỏ , chuột bạch , khỉ . 0,5điểm - Thú nuôi làm cảnh, khu du lịch ,làm xiếc như chó,mèo ,khỉ voi . 0,5 điểm Câu 4 . Nhiều loài động vật có xương sống chúng bắt sâu bọ côn trùng gặm nhấm phá hại cây trồng gây thất thu cho nhà nông vì thế có thể nói chúng là bạn của nhà nông . Ví dụ : - Lớp bò sát có thằn lằn bắt côn trùng sâu bọ , rắn bắt chuột - Lớp chim có chim sẻ, chim sâu, chim sáo bắt sâu bọ châu chấu, chim cú bắt chuột. - Lớp thú có mèo rừng , mèo nhà bắt chuột. Người ra đề Vũ Thị Thu Hằng Tổ trưởng chuyên môn Hiệu phó chuyên môn 3