Kiểm tra giữa học kì I lớp 7 - Môn: Khoa học tự nhiên

doc 9 trang hoaithuong97 4540
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra giữa học kì I lớp 7 - Môn: Khoa học tự nhiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • dockiem_tra_giua_hoc_ki_i_lop_7_mon_khoa_hoc_tu_nhien.doc

Nội dung text: Kiểm tra giữa học kì I lớp 7 - Môn: Khoa học tự nhiên

  1. TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – LỚP 7 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN (Thời gian 90 phút không kể thời gian giao đề) MA TRẬN KIỂM TRA Các mức độ nhận thức Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tên chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL Phân môn Sinh học - Nhận biết được - PISA: Hiểu được Giải thích hiện cảm ứng của sinh sự sinh sản, sinh tượng thực tế vật, sự đa dạng dưỡng ở sinh vật. (C7b). sinh vật, các hình So sánh các hình - Sắp xếp động Chủ đề 3 thức sinh sản ở thức sinh sản, sinh vật vào các Sinh học cơ thể sinh vật, sinh dưỡng (C6) ngành, các lớp. trưởng và phát (C9) triển (C1,2,3,4). - Nêu được các hình thức sinh trưởng và phát triển; dinh dưỡng ở sinh vật (C7a). - Nêu được vai trò của nước đối với thực vật và con người (C8). Số câu: 8 4 1+1/2 1 1+1/2 Số điểm: 6,5 1,5 1,5 2,0 1,5 Tỉ lệ: 65 % 15% 15% 20% 15% Chủ đề: Lý -Nhận biết nguồn -Vận dụng định phát ra ánh sáng - Giải thích được sự luật phản xạ ánh trắng và nguồn tạo ra ánh sáng màu sáng để biểu diễn phát ra ánh sáng bằng tấm lọc màu được tia tới, tia màu. (C 5) trong một số ứng phản xạ, góc tới, dụng thực tế. góc phản xạ, (C11) pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng. (C 10) Số câu: 4 1 PISA 1 Số điểm 3,5 0,5 1 2,0 Tỉ lệ 35% 5% 1,0 20% 10% Tổng số câu 6,5 2 2,5 Tổng số điểm 3,5 3,0 3,5 100% = 10 điểm 35% 30% 35%
  2. TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Môn: KHTN 7 Năm học: 2020-2021 SỐ TỜ: (Thời gian: 90 phút) Tờ đề gồm 2 trang, 11 câu SỐ PHÁCH: ĐỀ I I. Trắc nghiệm (2,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ A, B, C, D đứng trước câu đúng: Câu 1. Cảm ứng nào sau đây là phản xạ có điều kiện? A. Tay chạm vào cây xấu hổ thì cụp lá lại. B. Cây nghiêng về phía có ánh sang. C. Đang đi trên đường thấy đèn đỏ thì dừng lại. D. Trời nóng thì toát mồ hôi. Câu 2. Đặc điểm của cảm ứng ở thực vật là? A. chậm chạp, khó nhận thấy, qua nghiên cứu mới phát hiện được. B. quá nhanh, khó theo dõi, qua nghiên cứu mới phát hiện được. C. chậm chạp có thể nhận biết dễ dàng không cần qua nghiên cứu. D. diễn ra nhanh, có thể quan sát dễ dàng. Câu 3. Sinh vật trên trái đất được chia thành các giới? A. Giới, ngành, lớp C. Giới thực vật, giới thân mềm B. Giới khởi sinh, giới nấm, giới thực vật D. Giới nguyên sinh, giới động vật Câu 4. Phân biệt sinh trưởng và phát triển Dấu hiệu phân biệt Đúng hay sai 1. Cây ngô ra hoa là phát triển Đúng/ sai 2. Hiện tượng người ta bơm nước vào bụng lợn trước khi làm thịt Đúng/ sai để tăng khối lượng của lợn là sinh trưởng. Câu 5: Nguồn sáng nào dưới đây phát ra ánh sáng trắng? A. Đèn pha ô tô B. Ngọn nến C. Bút laze D. Đèn nêon trong bút thử điện II.Tự luận (8,0 điểm) Câu 6 (2,0 điểm). Sinh sản ở sinh vật Hình A Hình B Quan sát hình A, B và trả lời câu hỏi: a. Sinh sản ở sinh vật là gì? b. Hình A và hình B cho biết hình thức sinh sản nào của sinh vật? So sánh các hình thức sinh sản đó?
  3. Câu 7 (1,0 điểm) a. Sinh vật có những hình thức dinh dưỡng nào? Mỗi hình thức dinh dưỡng của sinh vật lấy 1 đến 2 ví dụ? b. Dựa vào kiến thức về hô hấp, em hãy giải thích tại sao khi ta bắt giun đất để lên mặt đất khô, giun sẽ nhanh bị chết? Câu 8 (1,0 điểm). Nước có vai trò gì đối với thực vật? Câu 9 (1,0 điểm). Em hãy sắp xếp các sinh vật sau vào các lớp động vật tương ứng: Cá sấu, cá chép, mèo, cá heo, ếch, cá cóc tam đảo, cá mè, rắn. Câu 10 (2,0 điểm) S Cho một tia tới SI chiếu lên một gương phẳng (như hình vẽ). Góc tạo bởi tia SI với 35o gương phẳng bằng 350 . Hãy vẽ tia phản xạ? I Câu 11 (1,0 điểm). Ánh sáng màu Hôm nay, An được mẹ chở đi học bằng xe máy. Lúc đi sang đường An để ý thấy ánh sáng đỏ, vàng của đèn sau và các đèn báo rẽ của xe máy. An không biết đó có phải là nguồn trực tiếp phát ra ánh sáng màu đỏ, vàng hay không? Vì sao? Hết
  4. TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Môn: KHTN 7 Năm học: 2020-2021 SỐ TỜ: (Thời gian: 90 phút) Tờ đề gồm 2 trang, 11 câu SỐ PHÁCH: ĐỀ II I. Trắc nghiệm (2,0 điểm). Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1. Cảm ứng nào sau đây là phản xạ không điều kiện? A. Tay chạm vào cây xấu hổ thì cụp lá lại. B. Cây nghiêng về phía có ánh sang. C. Đang đi trên đường thấy đèn đỏ thì dừng lại. D. Thời tiết nắng nóng vã mồ hôi. Câu 2. Đặc điểm của cảm ứng ở động vật đa bào là? A. chậm chạp, khó nhận thấy, qua nghiên cứu mới phát hiện được. B. quá nhanh, khó theo dõi, qua nghiên cứu mới phát hiện được. C. diễn ra nhanh, có thể quan sát dễ dàng. D. chậm chạp có thể nhận biết dễ dàng không cần qua nghiên cứu. Câu 3. Các đơn vị phân loại của sinh vật là: A. giới, ngành, lớp C. giới thực vật, giới động vật B. bộ, họ, chi, loài. D. Ngành ruột khoang, ngành thân mềm. Câu 4 (0,5 điểm). Phân biệt đặc điểm của sinh sản hữu tính và sinh sản vô tính. Dấu hiệu phân biệt Đúng hay sai 1. Sinh sản vô tính giúp đời con thích nghi với môi trường sống Đúng/ sai luôn thay đổi. 2. Sinh sản hữu tính có các giai đoạn phức tạp hơn sinh sản vô tính. Đúng/ sai Câu 5. Nguồn sáng nào dưới đây phát ra ánh sáng màu? A. Mặt trời B. Các đèn phóng điện C. Đèn ống D. Một ngôi sao II.Tự luận Câu 6 (2,0 điểm). Sự dinh dưỡng ở sinh vật Quan sát hình ảnh trên và trả lời câu hỏi: a. Sự dinh dưỡng là gì? b. Có mấy hình thức dinh dưỡng? So sánh các hình thức dinh dưỡng đó?
  5. Câu 7 (1,0 điểm) a. Sinh trưởng và phát triển ở động vật có những hình thức nào? Mỗi hình thức sinh trưởng phát triển lấy một đến hai ví dụ? b. Tình huống: Nhà Hùng và nhà Tâm cùng mua mỗi nhà một con lợn nặng 10 kg từ một đàn, nhưng nhà Hùng nuôi và chăm sóc rất chu đáo, chuồng trại sạch sẽ vệ sinh, còn nhà Tâm hàng ngày chỉ cho ăn cho qua bữa, chuồng trại rất dơ bẩn. Hãy cho biết sự sinh trưởng và phát triển của 2 con lợn trong tình huống trên? Câu 8 (1,0 điểm). Nước có vai trò gì đối với con người? Câu 9 (1,0 điểm). Sắp xếp các sinh vật sau vào các ngành động vật tương ứng: Trùng roi, san hô, giun đất, sứa, trùng biến hình, tôm, giun kim, châu chấu ? Câu 10 (2,0điểm) S Cho một tia tới SI chiếu lên một gương phẳng (như hình vẽ). Góc tạo bởi tia SI với gương phẳng 45o bằng 450. Hãy vẽ tia phản xạ. I Câu 11 (1,0 điểm) Ánh sáng màu Nam và An cùng đi lên chợ Cốc Lếu- Lào Cai, qua ngã tư hai bạn nhìn thấy cột đèn giao thông trên đường đang hoạt động, có ba đèn lần lượt sáng: Đèn màu đỏ; màu xanh; màu vàng. Hai bạn phân vân không biết có phải là các nguồn sáng trực tiếp phát ra ánh sáng đỏ; xanh, vàng hay không? Vì sao? Hết
  6. HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Đề 1 Điểm Đề 2 I. Trắc nghiệm 1 C 0,25 D 2 A 0,25 C 3 B và D 0,5 A và B 4 1 –Đ; 2 – S 0,5 1- S; 2 – Đ 5 A-B 0,5 B- C II. Tự luận * Đáp án đầy đủ * Đáp án đầy đủ 6 a. Sinh sản là quá trình hình thành a. Dinh dưỡng là quá trình lấy, tiêu cá thể mới, đảm bảo sự phát triển 0,5 hoá, hấp thụ và đồng hoá thức ăn. liên tục của loài. b. Có 2 dạng dinh dưỡng chính trong b. Hình A là sinh sản vô tính, hình hình là tự dưỡng và dị dưỡng. Giống B là sinh sản hữu tính. Giống 0,5 nhau: Đều tổng hợp các chất, tích nhau: Đều tạo ra cá thể mới, đảm lũy năng lượng sử dụng cho hoạt bảo sự phát triển liên tục của loài. động sống. + Sinh sản vô tính: Là hình thức + Tự dưỡng: Cây xanh sử dụng sinh sản không có sự kết hợp của 0,5 năng lượng ánh sáng mặt trời, nước giao tử đặc và giao tử cái. Ví dụ: và khí cacbonic tổng hợp ra chất trùng roi, thủy tức, hữu cơ, tích luỹ năng lượng. Ví dụ: + Sinh sản hữu tính: Là hình thức cây xanh sinh sản có sự kết hợp của giao tử 0,5 + Dị dưỡng: Là hình thức lấy chất đực và cái. Ví dụ: trâu bò, lợn, hữu cơ trực tiếp từ thực vật hoặc từ gà động vật, biến đổi hấp thụ và đồng hoá để tích luỹ và sử dụng năng lượng cho mọi hoạt động sống. Ví dụ: chó, mèo, gà, * Đáp án chưa đầy đủ chỉ trả lời * Đáp án chưa đầy đủ chỉ trả lời được một ý (mỗi ý được 0,5 đ). được một ý (mỗi ý được 0,5 đ). a. Sinh vật có 2 hình thức dinh a. Sinh trưởng và phát triển ở động 7 dưỡng sau: vật có 2 hình thức sau: + Tự dưỡng. Ví dụ: cây xanh 0,25 - Sinh trưởng và phát triển qua biến + Dị dưỡng. Ví dụ: chó, mèo, gà, thái. Ví dụ: ếch đồng, châu chấu, b. Giun có hệ hô hấp nằm ở bề mặt 0,25 - Sinh trưởng và phát triển không da của nó, da luôn tiết chất nhờn qua biến thái (phát triển trực tiếp). đảm bảo cho da không bị khô giúp Ví dụ: Trâu, bò, lợn, gà, hô hấp tốt hơn. Nếu bắt lên mặt đất b. Lợn được chăm sóc chu đáo, sạch khô ráo, thì sau một thời gian, độ sẽ, chế độ ăn đầy đủ nên lợn nhà ẩm không khí, nhiệt độ môi trường 0,5 bạn Hùng sinh trưởng phát triển tốt, và điều kiện sống thay đổi nhanh ít bệnh tật, còn lợn nhà bạn Tâm sinh chóng làm nó bị khô da, khó hô hấp trưởng phát triển kém, bệnh tật, hơn => chết. nhiễm nhiều giun sán Vai trò của nước đối với thực vật Vai trò của nước đối với con người - Nước ảnh hưởng tới sự phân bố 0,25 - Nước là 1 thành phần quan trọng 8 của thực vật trên trái đất. tham gia vào cấu tạo tế bào và cơ thể - Nước tham gia cấu tạo nên tế bào người. thực vật và tạo nên sức trương của 0,25 - Nước tham gia vào các quá trình
  7. tế bào sinh lý và bài tiết các chất độc hại ra - Nước tham gia vào quá trình ngoài cơ thể. quang hợp và là nguyên liệu của 0,25 - Thông qua hoạt động toát mồ hôi quang hợp. còn có tác dụng làm giảm lượng - Nước tham gia vào quá trình thoát nhiệt của cơ thể khi nhiệt độ môi hơi nước đảm bảo nhiệt độ của cây trường quá cao ổn định khi trời nắng nóng 0.25 - Nước được lấy vào cơ thể thông qua thức ăn, đồ uống và thải ra dưới dạng nước tiểu và mồ hôi 9 Sắp xếp sinh vật vào các lớp: Sắp xếp sinh vật vào các ngành: - Lớp cá: Cá chép, cá mè 0,25 - ĐVNS: Trùng roi, trùng biến hình - Lớp lưỡng cư: Cá cóc tam đảo, ếch 0,25 - Ruột khoang: Sứa, san hô - Lớp bò sát: Cá sấu, rắn 0,25 - Giun: giun kim, giun đất - Lớp thú: Cá heo, mèo 0,25 - Chân khớp: Tôm, châu chấu 10 P Q P Q - Vẽ pháp tuyến IN  PQ tại I 0,5 - Vẽ pháp tuyến IN  PQ tại I    0,5  · · -Ta có SIN = NIQ - SIQ Ta có SIN = NIQ - SIQ 0 0 0 = 900 - 450 = 450 = 90 - 35 = 55 0,5   0 0 Nên N· IR = S· IN 45 Nên NIR = SIN = 55 = (Định luật phản xạ ánh sáng) 0,5 (Định luật phản xạ ánh sáng) - Vẽ tia phản xạ IR đúng - Vẽ tia phản xạ IR đúng * Đáp án đầy đủ * Đáp án đầy đủ Đèn báo rẽ không phải là nguồn 0,25 Đèn tín hiệu giao thông không phải 11 trưc tiếp phát ra ánh sáng màu. là nguồn trực tiếp phát ra ánh sáng Ánh sáng đỏ, vàng ở các đèn xe màu. máy được tạo ra bằng cách chiếu 0,5 Ánh sáng đỏ, xanh, vàng ở các đèn ánh sáng trắng qua các vỏ nhựa tín hiệu giao thông được tạo ra bằng màu đỏ hoặc vàng. cách chiếu ánh sáng trắng qua các vỏ Các vỏ nhựa này đóng vai trò như 0,25 nhựa màu đỏ, màu xanh, màu vàng. tấm lọc màu. Các vỏ nhựa này đóng vai trò như * Đáp án chưa đầy đủ chỉ trả lời tấm lọc màu. được một ý (mỗi ý được 0, 25 đ) * Đáp án chưa đầy đủ chỉ trả lời được một ý ( mỗi ý được 0,25 đ) BGH DUYỆT TỔ TRƯỞNG DUYỆT NGƯỜI RA ĐỀ Phạm Thị Thuận Đỗ Thị Thanh Thủy Trương Thị Yến