Đề kiểm tra học kì II môn Sinh 7 - Trường THCS Trường Sơn
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Sinh 7 - Trường THCS Trường Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_sinh_7_truong_thcs_truong_son.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì II môn Sinh 7 - Trường THCS Trường Sơn
- UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017- 2018 TRƯỜNG THCS TRƯỜNG SƠN MÔN SINH 7. Thời gian làm bài 45 phút không kể giao đề I. MA TRẬN Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. ĐVCXS - Đặc điểm Vai trò của chung của lớp bò ĐVCXS Đặc điểm cấu sát tạo ngoài của - Đại diện, đặc thỏ điểm sinh sản của thú Số câu 3 1 2 6 Số điểm 1,5đ 1,0đ 0,5 3,0đ Tỉ lệ % 15% 10% 5% 30% 2. Sự tiến hóa Ý nghĩa của cây Vận dụng ý của động vật phát sinh động nghĩa của cây vật phát sinh Số câu 1 1 2 Số điểm 1,0 1,0 2,0 Tỉ lệ % 10% 10% 20% 3. Động vật Khái niêm, các Đa dạng sinh Liên hệ các với đời sống biện pháp ĐTSH học ở đới lạnh biện pháp con người ĐTSH Số câu 1 1 1 3 Số điểm 1,5 2,0 1,5 5,0 Tỉ lệ % 15% 20% 15% 50% Tổng số câu 5 2 3 1 11 Tổng số điểm 4,0 3,0 2,0 1,0 10,0 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100% II. ĐỀ BÀI Phần I: Trắc nghiệm (3,0điểm) Câu 1: (1,0 điểm) Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau: 1. Vai trò của chim trong đời sống của con người: A. Cung cấp lương thực. B. Cung cấp thực phẩm. C. Chim ăn quả, hạt. D. Cung cấp sức kéo. 2. Động vật thuộc lớp thú là: A. Dơi quả B.Cá nhám C. Cá voi D. Cả A và C 3. Động vật không dùng làm thực phẩm là:
- A. Cá chép B. Ếch đồng C. Cá voi D. chim bồ câu 4. Hình thức sinh sản của thỏ là: A. Phân đôi B. Đẻ con C. Đẻ trứng D. Mọc chồi Câu 2: (1,0 điểm) Tìm cụm từ phù hợp trong các cụm từ cho sẵn điền vào chỗ trống (Hằng nhiệt, biến nhiệt, vách hụt, túi phổi, vảy sừng khô, máu pha ít, máu đỏ tươi) Bò sát là động vật có xương sống, thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn: da khô, 1) , cổ dài, tim có (2) ngăn tâm thất, nuôi cơ thể là (3) , là động vật (4) Câu 3. (1,0 điểm) Nối các đặc điểm ở cột A sao cho phù hợp với ý nghĩa ở cột B A - Đặc điểm cấu tạo, tập tính B -Ý nghĩa thích nghi C - Trả lời 1 - Bộ lông dày a - Giữ nhiệt cho cơ thể 1+ 2 - Mỗi bước nhảy cao và xa b - Tiết kiệm năng lượng 2+ 3 - Màu lông nhạt, giống màu cát c - Dễ lẩn trốn kẻ thù 3+ 4 - Ngủ đông d - Dự trữ nước 4+ e -Hạn chế tiếp xúc với cát nóng Phần II: Tự luận (7điểm) Câu 1 (2,0 điểm) Trình bày đặc điểm thích nghi về cấu tạo và tập tính của động vật ở môi trường đới lạnh ? Câu 2 (3,0 điểm) a,Thế nào là đấu tranh sinh học? Các biện pháp đấu tranh sinh học? b,Ở địa phương em đã sử dụng biện pháp đấu tranh sinh học nào? Cho ví dụ? Câu 3 (2,0 điểm) a)Nêu ý nghĩa của cây phát sinh giới động vật? b)Cá voi có quan hệ họ hàng gần với hươu sao hơn hay với cá chép hơn? Vì sao? III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Phần I: Trắc nghiệm (3điểm) Câu 1: (1,0 điểm) ( Mỗi lựa chọn đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 Đáp án B D C B Câu 2: (1,0 điểm) ( Mỗi lựa chọn đúng được 0,25 điểm) 1. Vảy sừng khô 2. Vách hụt 3. Máu ít pha 4. biến nhiệt Câu 3: (1,0 điểm) ( Mỗi lựa chọn đúng được 0,25 điểm) 1- a 2- e 3- c 4 - b
- Phần II: Tự luận (7điểm) Câu Đáp án Điểm 1 - Bé l«ng dµy,mì díi da dµy: Gi÷ nhiÖt, dù tr÷ n¨ng lîng chèng 0,5đ 2,0đ rÐt - L«ng mµu tr¾ng (mïa ®«ng)- LÉn víi mµu tuyÕt che m¾t kÎ thï 0,5đ - Ngñ trong mïa ®«ng, di c vÒ mïa ®«ng- TiÕt kiÖm n¨ng lîng, tr¸nh rÐt, t×m n¬i Êm ¸p 0,5đ - Ho¹t ®éng ban ngµy trong mïa hÌ- Thêi tiÕt Êm h¬n 0,5đ 2 - Đấu tranh sinh học là biện pháp sử dụng sinh vật hoặc sản phẩm 0,5 3,0đ của chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt tác hại do sinh vật có hại gây ra - Các biện pháp đấu tranh sinh học: + Sử dụng thiên địch tiêu diệt sinh vật gât hại 0,25đ + Thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hoặc trứng của 0,5đ sâu hại + Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm diệt sinh vật gây hại 0,25đ - Liên hệ ở địa phương:Sử dụng một số loài thiên địch tiêu diệt sinh 0,25đ vật gây hai như: + Dùng mèo bắt chuột 0,25đ + rắn bắt chuột 0,25đ + Nuôi kiến bắt rệp 0,25đ +Nuôi cá dọn bể tiêu diệt bọ gậy. 0,25đ -Gây vô sinh ở chuột làm mất khả năng sinh sản của chuột. 0,25đ 3 a, Nêu ý nghĩa của cây phát sinh giới động vật: (2đ) - Kích thước của nhánh trên cây phát sinh 0,25 - Vị trí của nhánh trên cây phát sinh 0,25 - Thể hiện nguồn gốc các loài động vật 0,25 - Các nhóm động vật thuộc cùng một nhánh có quan hệ họ hàng gần 0,25 với nhau b) Cá voi có quan hệ họ hàng gần với hươu sao hơn cá chép 0,25 Giải thích - Cá voi và hươu sao đều là động vật thuộc lớp thú 0,5 - cá chép là động vật thuộc lớp cá 0,25 HẾT