Đề kiểm tra học kỳ I - Môn: Khoa học tự nhiên 7

doc 9 trang hoaithuong97 4060
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I - Môn: Khoa học tự nhiên 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_khoa_hoc_tu_nhien_7.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I - Môn: Khoa học tự nhiên 7

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học: 2020 - 2021 Môn: Khoa học tự nhiên 7 Các mức độ nhận thức Chủ đề Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp kiểm tra cao TN TL TN TL TN TL TN TL Phân môn Sinh học Chủ đề 3 - Nhận biết được Hiểu được vai trò Sinh học cây ưa bóng và của sinh sản (C1). cơ thể động vật ưu tối (C2) Số câu: 2 1 1 Số điểm: 0,5 0,5 1,0 - Nhận biết được - Pisa: Hiểu được - Mô tả được các Giải thích Chủ đề 7 cấu tạo, chức năng tác hại của thuốc động tác của câu tục ngữ Con của các hệ cơ lá, và đề ra biện phương pháp hô “ Nhai kĩ người và quan trong cơ thể pháp bảo vệ hệ hô hấp nhân tạo (C8). no lâu” sức khỏe người.(C3-4) hấp (C9). hoặc vì sao - Nêu được cấu khi nhai tạo, chức năng của cơm không khoang miệng và được cười dạ dày (C7a). nói đùa nghịch (C7b). Số câu:5 1/2 2 1/2 1 1 Số điểm: 1,0 0,5 1,0 2,0 1,0 5,5 T. số câu: 1/2 7 3+1/2 2 1 1,0 T.số điểm: 2,0 2,5 1,0 6,5 Phân môn vật lí Nhận biết được Vẽ được tia tới, Sự truyền nguồn sáng. (C5) tia khúc xạ. So ánh sáng Hiện tượng phản sánh góc tới, góc xạ và khúc xạ ánh khúc xạ trong sáng (C10a) trường hợp cụ thể (C10b) Số câu:2 1 1/2 1/2 Số 0,25 0,5đ 0,5 điểm:1,25
  2. Mầu sắc Nhận biết cách tạo Hiểu về sự tán xạ của ánh ra ánh sáng màu ánh sáng (C11). sáng bằng tấm lọc màu. Cách tách ánh (C6) sáng mầu từ ánh sáng trắng(C11a) Số câu : 2 1 1 Số điểm: 1 1,25 0,25đ Âm Giải thích được tại thanh sao một số dụng cụ phát ra âm.(C12) Số câu:1 1 Số điểm : 1 1,0 T.số câu:5 2+1/2 1+1/2 1 T.số 1,0 1,5 1,0 điểm:3,5 Tổng.số 6 3+1/2 2 1/2 câu: 12 T.số 3,0 4,0 3,0 1,0 điểm: 10
  3. TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn: KHTN 7 Năm học: 2020-2021 Số tờ: Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Số phách: . (Đề thi gồm có 02 trang, 12 câu) ĐỀ SỐ I I. Trắc nghiệm (2,0 điểm). Hãy chọn và khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng Câu 1. Vai trò của sinh sản vô tính là: A. Tăng nhanh số lượng của loài B. Không tăng được số lượng của loài C. Khó tiến hành, tốn ít thời gian D. Dễ tiến hành, tốn ít thời gian Câu 2. Loài động vật nào sau đây thuộc nhóm hoạt động vào ban đêm? A. Trâu B. Dơi C. Cú mèo D. Gà Câu 3. Đường dẫn khí và phổi thuộc hệ cơ quan: A. Tiêu hóa B. Hô hấp C. Tuần hoàn D. Bài tiết Câu 4. Cơ quan nào thuộc hệ tiêu hoá: 1. Gan 2. Ruột non 3. Phổi 4. Dạ dày 5. Tim 6. Miệng A. 1, 2, 3, 4 B. 1, 3, 4, 5 C. 1, 2, 4, 5 D.1, 2, 4, 6 Câu 5. Vật nào dưới đây là nguồn sáng? A. Chiếc mâm nhôm sáng chói dưới trời nắng. B. Quyển sách đang đặt trên bàn. C. Ngọn nến đang cháy. D. Bức tường vôi trắng. Câu 6. Khi chiếu chùm ánh sáng màu đỏ qua: A. tấm lọc màu đỏ, ta thu được màu xanh. B. tấm lọc màu xanh, ta thu được màu rám đen C. tấm lọc màu xanh, ta thu được màu xanh. D. tấm lọc màu đỏ, ta thu được màu vàng. II. Tự luận (8,0 điểm). Câu 7 (2,0 điểm). a. Nêu cấu tạo và chức năng của khoang miệng? b. Giải thích vì sao khi ăn ta không nên cười nói, đùa nghịch ? Câu 8 (1,0 điểm). Em hãy mô tả các động tác hô hấp nhân tạo bằng phương pháp hà hơi thổi ngạt? Câu 9 (2,0 điểm). THUỐC LÁ Tại Việt Nam, mỗi năm có khoảng 40.000 người tử vong vì các bệnh có liên quan đến thuốc lá. Dự báo đến năm 2030, con số này có thể tăng lên tới 70.000 người/năm. Theo số liệu của Bộ Y tế, Việt Nam đang nằm trong số 15 nước có số người hút thuốc lá cao nhất thế giới với khoảng 15,3 triệu người hút và 33 triệu người bị ảnh hưởng do hít khói thuốc thụ động. Thuốc lá chính là thủ phạm của 6/8
  4. nguyên nhân gây tử vong hàng đầu và là nguyên nhân thứ 2 gây nên các bệnh tim mạch như đột quỵ, mạch vành, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính Bằng kiến thức đã học, em hãy giải thích tác hại của thuốc lá đối với sức khỏe con con người. Là học sinh em cần làm gì để bảo vệ hệ hô hấp ? Câu 10 (1,0 điểm). a) Hãy mô tả hiện tượng khúc xạ ánh sáng khi tia sáng truyền từ môi trường nước sang môi trường không khí. b) Chiếu một tia sáng từ môi trường không khí vào môi trường thủy tinh, hãy so sánh góc tới và góc khúc xạ. Vẽ hình minh họa. Câu 11 (1,0 điểm). a) Nêu cách để tách ánh sáng mầu vàng từ ánh sáng trắng. b) Khi ánh sáng chiếu vào các vật, hầu hết ta thấy các vật đó sáng lên, nhưng với một số vật có màu đen ta không nhìn thấy chúng sáng lên. Hãy giải thích vì sao vậy? Câu 12(1,0điểm) Hãy giải thích tại sao khi thổi sáo, khi gõ chuông lại phát ra âm? .HẾT .
  5. TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn: KHTN 7 Năm học: 2020-2021 Số tờ: Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Số phách: . ĐỀ SỐ II (Đề thi gồm có 02 trang, 12 câu) I. Trắc nghiệm (2,0 điểm). Hãy chọn và khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng Câu 1. Vai trò của sinh sản hữu tính là: A. đảm bảo cho một số loài phát triển. B. đảm bảo cho số lượng loài sinh sản liên tục. C. duy trì giống tốt cho loài D. con không mang đặc tính của bố mẹ. Câu 2. Loài cây nào sau đây là cây ưu bóng? A. Cây lá lốt B. Cây phượng C. Cây bàng D. Cây gừng Câu 3. Khí quản, phế quản, tiểu phế quản là thành phần cấu tạo của hệ: A. Thần kinh B. Tuần hoàn C. Nội tiết D. Hô hấp Câu 4. Tuyến thuộc hệ tiêu hoá: 1. Tuyến nước bọt 2. Tuyến yên 3. Tuyến vị 4.Tuyến tuỵ 5. Tuyến ruột 6. Tuyến giáp A. 1, 2, 3, 4 B. 1, 2, 4, 5 C.1, 3, 4, 5 D. 2, 3, 4, 5 Câu 5. Vật không phải là nguồn sáng là: A. Ngọn nến đang cháy B. Chiếc mâm nhôm sáng chói dưới trời nắng C. Đèn bút laze D. Đèn ống đang sáng Câu 6. Khi chiếu chùm ánh sáng màu xanh qua: A. tấm lọc màu đỏ, ta thu được màu xanh. B. tấm lọc màu xanh, ta thu được màu đen. C. tấm lọc màu đỏ, ta thu được màu rám đen D. tấm lọc màu đỏ, ta thu được màu vàng. II. Tự luận (8,0 đểm) Câu 7 (2,0 điểm). a. Nêu cấu tạo và chức năng của dạ dày. b. Giải thích câu nói "Nhai kỹ no lâu". Câu 8 (1,0 điểm). Em hãy mô tả các động tác hô hấp nhân tạo bằng phương pháp ấn lồng ngực? Câu 9 (2,0 điểm). THUỐC LÁ Tại Việt Nam, mỗi năm có khoảng 40.000 người tử vong vì các bệnh có liên quan đến thuốc lá. Dự báo đến năm 2030, con số này có thể tăng lên tới 70.000 người/năm. Theo số liệu của Bộ Y tế, Việt Nam đang nằm trong số 15 nước có số người hút thuốc lá cao nhất thế giới với khoảng 15,3 triệu người hút và 33 triệu
  6. người bị ảnh hưởng do hít khói thuốc thụ động. Thuốc lá chính là thủ phạm của 6/8 nguyên nhân gây tử vong hàng đầu và là nguyên nhân thứ 2 gây nên các bệnh tim mạch như đột quỵ, mạch vành, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính Bằng kiến thức đã học, em hãy giải thích vì sao hút thuốc lá có hại cho sức khỏe ? Là học sinh em cần làm gì để bảo vệ hệ hô hấp? Câu 10 (1.0 điểm) a) Hãy mô tả hiện tượng khúc xạ ánh sáng khi tia sáng truyền từ môi trường không khí sang môi trường nước. b) Chiếu một tia sáng từ môi trường thủy tinh ra môi trường không khí, hãy so sánh góc tới và góc khúc xạ. Vẽ hình minh họa. Câu 11 (1,0 điểm) a) Nêu cách để tách ánh sáng mầu đỏ từ ánh sáng trắng b) Trên mái nhà lợp bằng tôn, nếu có một lỗ thủng nhỏ thì vào buổi trưa, ta thấy rất rõ những chùm tia sáng hẹp xuyên qua lỗ tôn chiếu xuống nền nhà. Nhờ đâu ta có thể thấy rõ như vậy? Câu 12 (1,0 điểm). Hãy giải thích tại sao khi thổi khèn, khi đánh đàn bầu lại phát ra âm thanh? .HẾT .
  7. TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học: 2020-2021 Môn: KHTN 7 (Đáp án - thang điểm gồm có 02 trang) Câu Đề 1 Điểm Đề 2 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Mức đầy đủ: Chọn A và D 0,5 Mức đầy đủ: Chọn B và C Mức chưa đầy đủ: Chọn A hoặc D Mức chưa đầy đủ: Chọn B hoặc C 1 0,25 đ 0,25 đ Không tính điểm: Chọn khác A, D Không tính điểm: Chọn khác B, C Mức đầy đủ: Chọn B và C 0,5 Mức đầy đủ: Chọn A và D Mức chưa đầy đủ: Chọn B hoặc C Mức chưa đầy đủ: Chọn A hoặc D 0,25 2 0,25 đ đ Không tính điểm: Chọn khác B, C Không tính điểm: chọn khác A, D 3 B 0,25 D 4 D 0,25 C 5 C 0,25 B 6 B 0,25 C PHẦN II: TỰ LUẬN ( 8,0 điểm) a. Cấu tạo và chức năng của khoang a. Cấu tạo và chức năng của dạ dày: miệng: - Cấu tạo: thành có 3 lớp cơ dày và - Cấu tạo: hàm trên, hàm dưới, răng, 0,5 tuyến vị. lưỡi, tuyến nước bọt. - Chức năng: Nhờ lớp cơ ở thành dạ - Chức năng: cắn, xé và nghiền nhỏ 0,5 dày thức ăn tiếp tục được nhào trộn thức ăn giúp thức ăn thấm đều nước với dịch vị thức ăn tạo thành dịch 7 bọt, thực hiện phản xạ nuốt. Enzim lỏng. Enzim pepsin biến đổi Prôtêin amilaza trong nước bọt biến đổi một (chuỗi dài) => péptít (chuỗi ngắn). phần tinh bột thành đường mantôzơ. b. “Nhai kĩ no lâu”: Nhai kĩ thức ăn b. Khi ăn không nên cười nói đùa được nghiền nát bề mặt tiếp xúc với nghịch vì: Khi ăn cười nói thức ăn lọt 1,0 các enzim tiêu hóa rộng nên hiệu xuất vào thanh quản gây sặc thức ăn gây tiêu hóa cao, cơ thể nhận được nhiều khó thở và nguy hiểm. chất dd nên no lâu Các động tác hô hấp nhân tạo phương Các động tác hô hấp nhân tạo phương pháp hà hơi thổi ngạt: pháp ấn lồng ngực: - Đặt nạn nhân nằm ngửa, đầu ngửa ra 0,25 + Đặt nạn nhân nằm ngửa. phía sau. + Dưới lưng kê cao bằng một gối - Bịt mũi nạn nhân bằng 2 ngón tay. 0,25 mềm để đầu hơi ngửa ra phía sau. 8 - Hít hơi mạnh rồi thổi hết sức vào 0,25 + Cầm nơi 2 cổ tay nạn nhân và dùng phổi nạn nhân. sức nặng cơ thể ấn mạnh vào ngực - Thổi liên tục với 12 -20 lần/ phút đẩy không khí ra . cho tới khi quá trình tự hô hấp của 0,25 + Thực hiện ấn mạnh liên tục 12 - 20 nạn nhân được ổn định bình thường. lần /phút. *Mức đầy đủ: *Mức đầy đủ: 9 * Tác hại của thuốc lá: Trong thuốc lá 0,5 * Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe vì: có chất nicotin có tác dụng làm tê liệt Trong thuốc lá có chất nicotin có tác
  8. lông rung động trong đường dẫn khí, dụng làm tê liệt lông rung động trong đồng thời gây ra các bệnh liên quan đường dẫn khí, đồng thời gây ra các đến hệ hô hấp. bệnh liên quan đến hệ hô hấp. * Các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp: 1,5 * Các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp: Học sinh nêu được 6 biện pháp Học sinh nêu được 6 biện pháp (Mỗi biện pháp đúng cho 0,25 điểm) (Mỗi biện pháp đúng cho 0,25 điểm) *Mức không đầy đủ *Mức không đầy đủ Trả lời thiếu ý hoặc không đầy đủ thì Trả lời thiếu ý hoặc không đầy đủ thì tùy theo mức độ trừ từ 0,25 – 0,5đ. tùy theo mức độ trừ từ 0,25 – 0,5đ. *Mức không tính điểm *Mức không tính điểm H/s làm sai hoặc không làm. H/s làm sai hoặc không làm. a) Khi chiếu tia sáng từ môi trường a) Khi chiếu tia sáng từ môi trường nước sang môi trường không khí tia không khí sang môi trường nước tia sáng bị gấp khúc ở mặt phân cách sáng bị gấp khúc ở mặt phân cách giữa hai môi trường 0,5 giữa hai môi trường b) Góc tới > Góc khúc xạ b) Góc tới < góc khúc xạ N S N 10 S 0,25 Không khí Thủy tinh Thủy tinh Không khí K K N’ 0,25 N’ a) Chiếu chùm ánh sáng trắng hẹp a) Chiếu chùm ánh sáng trắng hẹp vào vào tấm lọc mầu vàng, sau tấm lọc ta 0,5 tấm lọc mầu đỏ, sau tấm lọc ta thu thu được ánh sáng mầu vàng được ánh sáng mầu đỏ b) Vật màu đen là vật không tự phát b) Trong không khí có rất nhiều bụi. 11 ra ánh sáng được và nó cũng không Ánh sáng mặt trời chiếu xuống làm hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. Sở dĩ ta 0,5 sáng các hạt bụi và hắt vào mắt ta làm nhận ra được vật màu đen vì nó được ta thấy rõ những chùm tia sáng chiếu đặt bên cạnh những vật sáng khác. qua lỗ tôn xuống nền nhà. + Khi thổi sáo: Cột không khí trong 0,5 + Khi thổi khèn: Cột không khí trong sáo dao động phát ra âm khèn dao động phát ra âm 12 + Khi gõ chuông: Mặt chuông dao + Khi gảy đàn bầu: Dây đàn dao động 0,5 động phát ra âm thanh. phát ra âm. NGƯỜI RA ĐỀ TỔ TRƯỞNG DUYỆT LĐ NHÀ TRƯỜNG DUYỆT (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu) Phạm Thị Thuận Nguyễn Duy Sang Trương Thị Yến Lê Thị Trung Thu