Đề kiểm tra học kì II môn Công nghệ 6

doc 3 trang mainguyen 4820
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Công nghệ 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_cong_nghe_6.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì II môn Công nghệ 6

  1. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017-2018 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN CÔNG NGHỆ 6 Thời gian làm bài 45 phút ma trËn ®Ò kiÓm tra Cấp độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Tên Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL Món Hiểu được Chủ đề 1 tráng bữa ăn hợp 1.Tổ chức miệng lý và tác bữa ăn hợp Trong dụng của lí trong gia bữa liên phân chia đình hoan bữa ăn Số câu 2(C5;6) 2 (C1,2) 04 Số điểm 0,5 0,5 1,0 Tỉ lệ 5% 5% 10% Nhiễm Biện pháp Chủ đề 2 trùng, nhiễm Hiện 2.Vệ sinh an nhiễm trùng, tượng toàn thực độc thực nhiễm ngộ độc phẩm phẩm độc thực thức ăn phẩm Số câu 1 (C10a) 1 (C3) 1(C10b) 03 Số điểm 1,0 0,25 2,0 3,25 Tỉ lệ 10% 2,5% 20% 32,% Chủ đề 3 Nguyên tắc 3.Quy trình xây dựng tổ chức bữa thức đơn ăn Số câu 1(C4) 01 Số điểm 0,25 0,25 Tỉ lệ 2,5% 2,5% Khái Biện pháp Nguồn Biện Chủ đề 4 niệm tăng thu thu nhập pháp 4.Thu nhập thu nhập gia của gia phù của gia đình nhập đình đình hợp lứa tuổi Số câu 1(C8) 1(C7) 1(C9a) 1 (C9b) 04 Số điểm 1đ 1,5 1.5 1,5 5,5 Tỉ lệ 10% 15% 15% 15% 55% Tổng số câu 03 04 05 12 Tổng số điểm 1,5 3,0 5,5 10 Tỉ lệ 15 % 30% 55% 100%
  2. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017-2018 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN CÔNG NGHỆ 6 Thời gian làm bài 45 phút I. Trắc nghiệm (3,0đ) Câu 1.Một bữa ăn hợp lí là: A. Có nhiều loại thức ăn B.Chỉ cần đủ số lượng thức ăn C. Bữa ăn có thịt, cá, trứng D. Có đủ chất dinh dưỡng đảm bảo cung cấp đầy đủ năng lượng cho cơ thể Câu 2.Không ăn bữa sáng là: A.Có hại cho sức khỏe C.Tiết kiệm thời gian B.Thói quen tốt D.Góp phần giảm cân Câu 3. Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phảm A.Rửa tay sạch trước khi ăn C.Rửa kĩ thực phẩm B.Vệ sinh nhà bếp D. Cả 3 ý trên Câu 4. Nguyên tắc xây dựng thực đơn A.Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn. B. Thực đơn phải đủ các loại món ăn chính theo cơ cấu của bữa ăn. C. Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế . D. Cả A, B, C Câu 5. Bữa ăn hàng ngày gồm mấy món A. 1 B. 2 C. 3 D. 5 Câu 6 : Bữa tráng miệng trong bữa liên hoan A. Canh chua B. Trái cây C. Món nguội D. Bò xào Câu 7 (1,5 đ). Em hãy chọn những từ thích hợp để điền vào chỗ trống: Tăng năng suất lao động, nhận thêm việc, gia sư, kinh tế phụ. a) Người lao động có thể tăng thu nhập bằng cách b) Người đã nghỉ hưu, ngoài lương hưu có thể làm để tăng thu nhập. c) Sinh viên có thể để tăng thu nhập. II. Tự luận (7,0đ) Câu 8 (1,0đ). Thu nhập của gia đình là gí ? có những loại thu nhập nào? Câu 9 (3,0đ) a) Gia đình em có nguồn thu nhập nào? b) Bản thân em đã và sẽ làm gì để góp phần tăng thu nhập cho gia đình? Câu 10 (3,0đ) a) Nêu khái niệm nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm. b) Tại sao lại có hiện tượng gây ngộ độc thức ăn ? Hết
  3. UBND HUYỆN AN LÃO HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN CÔNG NGHỆ 6 I. Trắc nghiệm (3,0đ) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D A D D C B Điểm 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ Câu Đáp án Điểm 7 a. Tăng năng suất lao động, nhận thêm việc 0,5 đ b. Kinh tế phụ 0,5 đ 0,5 đ c. Gia sư II. Tự luận (7,0đ) Câu Đáp án Điểm 8 a. Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc hiện vật 0,5 đ do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra b. Thu nhập bằng tiền và thu nhập bằng hiện vật 0,5 đ 9 +Các nguồn thu nhập trong gia đình 1,5 đ -Thu nhập bằng tiền : tiền lương, tiền bán sản phẩm -Thu nhập bằng hiện vật : lúa, gà. vịt, rau, cá, + Bản thân góp phần làm tăng thu nhập gia đình -Chăm chỉ học tập,luôn có ý thức tiết kiệm trong cuộc sống,sinh hoạt 1,5 đ hằng ngày -Giúp bố mẹ làm việc nhà,làm vườn, nuôi gà vịt, , 10 a. - Sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm được gọi là sự 0,5 đ nhiễm trùng thực phẩm. 0,5 đ - Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm được gọi là sự nhiễm độc thực phẩm. b. Ngộ độc thức ăn là do: 0.5 đ - Ngộ độc do thức ăn nhiễm vi sinh vật và độc tố của vi sinh vật; 0,5 đ - Ngộ độc do thức ăn bị biến chất; 0,5 đ - Ngộ độc bản chất thức ăn có sẵn độc tố; 0,5 đ - Ngộ độc do thức ăn bị ô nhiễm các chất độc hóa học, hóa chất bảo vệ thức vật, hóa chất phụ gia thực phẩm,