Đề kiểm tra Học kì 1 môn Sinh học Lớp 11 - Mã đề: 100 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Khúc Thừa Dụ (Có đáp án)

docx 4 trang Hùng Thuận 21/05/2022 4690
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Học kì 1 môn Sinh học Lớp 11 - Mã đề: 100 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Khúc Thừa Dụ (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_1_mon_sinh_hoc_lop_11_ma_de_100_nam_hoc_2.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra Học kì 1 môn Sinh học Lớp 11 - Mã đề: 100 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Khúc Thừa Dụ (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016- 2017 TRƯỜNG THPT KHÚC THỪA DỤ MÔN SINH HỌC 11  Thời gian làm bài:45 phút Họ, tên thí sinh: Mã đề thi 100 Số báo danh: Câu 1. Nước đi từ đất vào tế bào lông hút của rễ cây theo cơ chế vận chuyển nào? A) Khuếch tán B) Vận chuyển chủ động C) Vận chuyển thụ động D) Vận chuyển thụ động và chủ động Câu 2. Trong các nhóm vi khuẩn sau, nhóm nào giúp chuyển hoá nitơ từ dạng vật chất hữu cơ về dạng vô cơ? A) Vi khuẩn amôn hoá B) Vi khuẩn nitrat hoá C) Vi khuẩn cố định nitơ D) Vi khuẩn phản nitrat hoá Câu 3. Quang hợp là quá trình chuyển hoá vật chất quan trọng nhất đối với sự sống trên trái đất vì: A) Chuyển hoá quang năng thành hoá năng trong vật B) Chuyển hoá vật chất từ dạng vô cơ thành hữu cơ chất hưu cơ. C) Quang hợp chỉ được thực hiện bởi thực vật xanh D) Quang hợp giúp điều hoà khí hậu Câu 4. Đồ thị nào sau đây phù hợp nhất để mô tả ảnh hưởng của yếu tố nhiệt độ đến cường độ quang hợp ở thực vật? A) B) C) D) Câu 5. Để ức chế quá trình hô hấp nhằm bảo quản giá trị nông sản người ta cần áp dụng tổng hợp các biện pháp nào sau đây? A) Giảm lượng nước, giảm nhiệt độ, giảm oxi và tăng CO2 B) Tăng lượng nước, giảm nhiệt độ, tăng oxi và giảm CO2 C) Giảm lượng nước, giảm nhiệt độ, tăng oxi và tăng CO2 D) Tăng lượng nước, tăng nhiệt độ, giảm oxi và giảm CO2 Câu 6. Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá, thức ăn được biến đổi theo trình tự nào sau đây? a)- Màng tế bào lõm dẫn hình thành không bào tiêu hoá b)- Các chất dinh dưỡng đơn giản dược hấp thụ từ không bào tiêu hoá vào tế bào chất, các chất thải được đưa ra khỏi tế bào theo kiểu xuất bào c)- Lizôxôm gắn vào không bào tiêu hoá tiết các enzim vào không bào tiêu hoá d)- Các enzim của lizôxôm biến đổi thức ăn trong không bào tiêu hoá thành các chất đơn giản Trình tự đúng là: A) a - c - b - d B) a - b - c - d C) c - d - a - b D) a - c - d - b Câu 7. Hãy sắp xếp các bộ phận sau theo trình tự từ trên xuống dưới trong ống tiêu hoá ở người: a - Miệng; b - dạ dày; c - ruột; d - hầu; e - thực quản; g - hậu môn Trình tự đúng là: A) a - c - b - e - d - g B) a - d - c - b - e - g C) a - e - c - d - b - g D) a - d - e - b - c - g Câu 8. Loài động vật nào sau đây không hô hấp bằng mang? A) Cá B) Ốc sên C) Ong D) Cua Câu 9. Đặc điểm nào sau đây không phải của hệ tuần hoàn kín? A) Máu từ tim được bơm vào động mạch sau đó tràn vào khoang cơ thể B) Máu trao đổi chất gián tiếp với tế bào thông qua thành mao mạch C) Có ở mực ống, bạch tuộc giun đốt và động vật có xương sống D) Máu chảy với áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh Câu 10. Tiêu hoá cơ học không có vai trò nào sau đây? A) Phân cắt thức ăn thành các phần tử nhỏ B) Trộn, đảo đều dịch tiêu hoá C) Giúp thức ăn di chuyển liên tục theo một chiều D) Biến đổi thức ăn thành chất đơn giản dễ hấp thụ trong ống tiêu hoá 1
  2. Câu 11. Hiêu quả hô hấp không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A) Bề mặt trao đổi khí rộng, mỏng và luôn ẩm ướt B) Bề mặt trao đổi khí có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp C) Ti lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể D) Có sự lưu thông khí tạo sự chênh lệch về nồng độ O2, CO2 Câu 12. Vì sao tim hoạt động liên tục mà không mệt mỏi? A) Vì hoạt động của tim có tính tự động B) Vì tim hoạt động theo chu kì C) Vì cơ tim rất khoẻ và sử dụng nhiều dinh dưỡng D) Vì trong tim có các hạch thần kinh. Câu 13. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tiêu hoá ở thú ăn thịt? A) Hệ tiêu hoá có đầy đủ enzim để tiêu hoá thức ăn B) Ruột thường ngắn và manh tràng ít phát triển C) Răng phân hoá thành răng cửa, răng nanh và răng D) Lượng thức ăn tiêu thụ ít, thời gian tiêu hoá hàm nhanh Câu 14. Nhịp tim của trẻ sơ sinh thường cao hơn so với người trưởng thành? Ý nào sau đây không phải là giải thích đúng? A) Trẻ em có tỉ lệ S/V lớn hơn người trưởng thành B) Tốc độ thoát nhiệt ra môi trường ở trẻ em nhanh hơn C) Khả năng tự điều chỉnh cân bằng nội môi của trẻ em kém hơn người trưởng thành. D) Hệ tuần hoàn ở trẻ em chưa hoàn thiện Câu 15. Cơ chế điều hoà hàm lượng glucôzơ trong máu tăng diễn ra theo trật tự nào? A) Lượng glucôzơ trong máu tăng → thụ thể trên thành mạch → trung khu điều hoà lượng đường ở tuỷ sống → Gan → Tuyến tuỵ và tế bào cơ thể → Insulin → Glucôzơ trong máu giảm. B) Lượng glucôzơ trong máu tăng → thụ thể trên thành mạch → trung khu điều hoà lượng đường ở tuỷ sống → Gan → Insulin → Tuyến tuỵ và tế bào cơ thể → Glucôzơ trong máu giảm. C) Lượng glucôzơ trong máu tăng → thụ thể trên thành mạch → trung khu điều hoà lượng đường ở tuỷ sống → Tuyến tuỵ → Insulin → Gan và tế bào cơ thể → Glucôzơ trong máu giảm. D) Lượng glucôzơ trong máu tăng → thụ thể trên thành mạch → trung khu điều hoà lượng đường ở tuỷ sống → Tuyến tuỵ → Insulin → Gan → tế bào cơ thể → Glucôzơ trong máu giảm. Câu 16. Điều nào sau đây khi nói về cảm ứng ở thực vật là không đúng? A) Là sự trả lời của cơ thể trước các tác nhân kích thích từ môi trường B) Giúp cơ thể thích nghi với sự biến đổi của môi trường C) Cảm ứng nhanh, đa dạng và phong phú D) Có thể có nhiều bộ phận cùng phản ứng nhưng theo cách khác nhau Câu 17. Trong hướng động ở thực vật, ý nào sau đây không đúng? A) Bộ phận chịu kích thích trả lời một cách có hướng và giống nhau ở tất cả các loài B) Có thể có nhiều bộ phận chịu tác động và có sự trả lời khác nhau C) Giúp cây hướng tới nguồn sống và tránh xa những yếu tố có hại D) Phản ứng thường nhanh và ít tính bền vững tương đối Câu 18. Vận động nở hoa của cây thuộc về: A) Hướng sáng dương B) Ứng động sinh trưởng C) Ứng động không sinh trưởng D) Đồng hồ sinh học Câu 19. Các kiểu hướng động dương của rễ là: A) Hướng đất, hướng nước, hướng sáng. B) Hướng đất, ướng sáng, huớng hoá. C) Hướng đất, hướng nước, huớng hoá. D) Hướng sáng, hướng nước, hướng hoá. Câu 20. Những ứng động nào dưới đây là ứng động không sinh trưởng? A) Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở. B) Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng. C) Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở. D) Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở. Câu 21. Có hai hình thức ứng động chính là: A) Ứng động sinh trưởng (gây ra bởi tốc độ sinh trưởng khác nhau của các tế bào ở hai phía của cơ quan chịu tác động) và ứng động không sinh trưởng (liên quan tới sự thay đổi áp suất trước nước của các miền chuyên hoá). B) Ứng động sinh trưởng (liên quan tới sự thay đổi áp suất trước nước của các miền chuyên hoá )và ứng động không sinh trưởng (gây ra bởi tốc độ sinh trưởng khác nhau của các tế bào ở hai phía của cơ quan chịu tác động). 2
  3. C) Ứng động sinh trưởng (gây ra bởi tốc độ sinh trưởng giống nhau của các tế bào ở hai phía của cơ quan chịu tác động) và ứng động không sinh trưởng (liên quan tới sự tăng áp suất trước nước của các miền chuyên hoá). D) Ứng động sinh trưởng (liên quan tới sự tăng áp suất trước nước của các miền chuyên hoá) và ứng động không sinh trưởng (gây ra bởi tốc độ sinh trưởng giống nhau của các tế bào ở hai phía của cơ quan chịu tác động). Câu 22. Cây non mọc thẳng, cây khoẻ, lá xanh lục do điều kiện chiếu sáng như thế nào? A) Chiếu sáng từ hai hướng. B) Chiếu sáng từ ba hướng. C) Chiếu sáng từ một hướng. D) Chiếu sáng từ nhiều hướng. Câu 23. Cơ sở khoa học của hướng động âm ở thực vật là: A) Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong ngược phía tiếp xúc. B) Do sự sinh trưởng đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng chậm hơn làm cho cơ quan uốn cong ngược phía tiếp xúc. C) Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong ngược phía tiếp xúc. D) Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng chậm hơn làm cho cơ quan uốn cong ngược phía tiếp xúc. Câu 24. Yếu tố ngoại cảnh nào có ảnh hưởng lớn nhất đến sự hình thành đồng hồ sinh học của cây? A) Ánh sáng B) Nhiệt độ C) Độ ẩm D) Nồng độ O2/CO2 Câu 25. Để tiến hành thí nghiệm chứng minh tính hướng sáng ở thực vật ta cần bố trí thí nghiệm trong điều kiện như thế nào? A) Sử dụng 1 mẫu cây rồi lần lượt đặt ở 3 trạng thái là trong tối hoàn toàn, chiếu sáng từ một phía và chiếu sáng từ mọi phía rồi quan sát và rút ra kết luận B) Sử dụng 3 chậu cậy, một chậu để tối hoàn toàn, một chậu cho chiếu sáng từ 1 phía, một chậu để ở trong điều kiện chiếu sáng bình thường, quan sát, so sánh rồi kết luận C) Sử dụng 3 mẫu cây rồi lần lượt đặt ở 3 trạng thái là trong tối hoàn toàn, chiếu sáng từ một phía và chiếu sáng từ mọi phía rồi quan sát và rút ra kết luận D) Sử dụng 1 chậu cây, ban ngày để trong tối hoàn toàn, ban đêm dùng bóng điện để chiếu sáng, quan sát sự sinh trưởng và rút ra kết luận. Câu 26. Nhóm động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch là: A) Giun đất, đỉa, rắn, châu chấu B) Giun đất, châu chấu, ốc sên, đỉa C) Châu chấu, ốc sên, tôm, lươn D) Tôm, cua, cá chép, châu chấu Câu 27. Cung phản xạ diễn ra theo trật tự nào? A) Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → Bộ phận phản hồi thông tin. B) Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận thực hiện phản ứng → Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → Bộ phận phản hồi thông tin. C) Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → Bộ phận thực hiện phản ứng. D) Bộ phận trả lời kích thích → Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận thực hiện phản ứng. Câu 28. Phản xạ của động vật có hệ thần kinh lưới khi bị kích thích là: A) Co toàn bộ cơ thể. B) Duỗi thẳng cơ thể. C) Di chuyển đi chỗ khác. D) Co ở phần cơ thể bị kích thích. Câu 29. Hệ thần kinh dạng lưới được tạo thành do: A) Các tế bào thần kinh rải rác dọc theo khoang cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh. B) Các tế bào thần kinh phân bố đều trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh. C) Các tế bào thần kinh phân bố tập trung ở một số vùng trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh. D) Các tế bào thần kinh rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh. Câu 30. Ý nào không đúng với đặc điểm của phản xạ co ngón tay? A) Là phản xạ có tính di truyền. B) Là phản xạ bẩm sinh. C) Là phản xạ không điều kiện. D) Là phản xạ có điều kiện. Câu 31. Ý nào sau đây không đúng với cảm ứng động vật đơn bào? 3
  4. A) Co rút chất nguyên sinh. B) Thông qua phản xạ. C) Tiêu tốn năng lượng. D) Chuyển động cả cơ thể. Câu 32. Điện thế nghỉ được hình thành chủ yếu do các yếu tố nào? A) Sự phân bố ion đồng đều, sự di chuyển của ion và tính thấm có chọn lọc của màng tế bào với ion. B) Sự phân bố ion không đều, sự di chuyển của ion và tính thấm không chọn lọc của màng tế bào với ion. C) Sự phân bố ion không đều, sự di chuyển của ion theo hướng đi ra và tính thấm có chọn lọc của màng tế bào với ion. D) Sự phân bố ion không đều, sự di chuyển của ion theo hướng đi vào và tính thấm có chọn lọc của màng tế bào với ion. Câu 33. Sự phân bố ion K+ và ion Na+ ở điện thế nghỉ trong và ngoài màng tế bào như thế nào? A) Ở trong tế bào, K+ có nồng độ cao hơn và Na+ có nồng độ thấp hơn so với bên ngoài tế bào. B) Ở trong tế bào, K+ và Na+ có nồng độ cao hơn so với bên ngoài tế bào. C) Ở trong tế bào, K+ có nồng độ thấp hơn và Na+ có nồng độ cao hơn so với bên ngoài tế bào. D) Ở trong tế bào, K+ và Na+ có nồng độ thấp hơn so với bên ngoài tế bào. Câu 34. Điện thế hoạt động là: A) Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào qua 3 giai đoạn từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực và tái phân cực. B) Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào qua 3 giai đoạn từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực. C) Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào qua 3 giai đoạn từ phân cực sang đảo cực, mất phân cực và tái phân cực. D) Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào qua 3 giai đoạn từ phân cực sang đảo cực và tái phân cực. Câu 35. Vì sao sự lan truyền xung thần kinh trên sợi có bao miêlin lại “nhảy cóc”? A) Vì sự thay đổi tính thấm của mang chỉ xảy ra tại các eo Ranvie. B) Vì đảm bảo cho sự tiết kiệm năng lượng. C) Vì giữa các eo Ranvie, sợi trục bị bọc bằng bao miêlin cách điện. D) Vì tạo cho tốc độ truyền xung nhanh. Câu 36. Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học nàm ở bộ phận nào của xinap? A) Màng trước xinap. B) Khe xinap. C) Chuỳ xinap. D) Màng sau xinap. Câu 37. Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục không có bao miêlin diễn ra như thế nào? A) Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác do mất phân cực đến tái phân cực rồi đảo cực. B) Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác do cực rồi đảo cự đến mất phân cực rồi tái phân cực. C) Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác do mất phân cực đến đảo cực rồi tái phân cực. D) Xung thần kinh lan truyền không liên tục từ vùng này sang vùng khác do mất phân cực đến đảo cực rồi tái phân cực. Câu 38. Ý nào không phải là đặc điểm của tập tính bẩm sinh? A) Có sự thay đổi linh hoạt trong đời sống cá thẻ. B) Rất bền vững và không thay đổi. C) Là tập hợp các phản xạ không điều kiện diễn ra theo một trình tự nhất định. D) Do kiểu gen quy định. Câu 39. Vì sao tập tính học tập ở người và động vật có hệ thần kinh phát triển được hình thành rất nhiều? A) Vì sống trong môi trường phức tạp. B) Vì số tế bào thần kinh rất nhiều và tuổi thọ thường cao. C) Vì có nhiều thời gian để học tập. D) Vì hình thành mối liên hệ mới giữa các nơron. Câu 40. Mối liên hệ giữa kích thích và sự hình thành tập tính như thế nào? A) Mọi kích thích đều làm xuất hiện tập tính. B) Không phải bất kì kích thích nào cũng làm xuất hiện tập tính. C) Kích thích càng mạnh càng dễ làm xuất hiện tập tính. D) Kích thích càng lặp lại càng dễ làm xuất hện tập tính. 4