Đề kiểm tra giữa học kì II - Môn: KHXH lớp 6

doc 11 trang hoaithuong97 4960
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II - Môn: KHXH lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_khxh_lop_6.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì II - Môn: KHXH lớp 6

  1. Ngày soạn: /3/2021 Ngày giảng: /3/2021 TIẾT 26: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II - KHXH 6 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung phương pháp dạy học. Học sinh biết cách xác định yêu cầu làm bài và trình bày bài. - H/s được trình bày kiến thức của mình về không khí và các khối khí, khí áp và các loại gió, địa hình bề mặt Trái Đất. 2. Kĩ năng: - Tính nhiệt độ trung bình, trình bày trên hình vị trí giới hạn của các đai khí áp, các loại gió chính trên trái đất. 3. Thái độ: - Tích cực tự giác khi làm bài. II. Chuẩn bị: 1. GV: -Đề kiểm tra : 2. HS: - Dụng cụ học tập, phục vụ cho kiểm tra. III. Tiến trình: 1. ổn định: ( 1phút) 2. Phát đề: MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA KÌ II Môn KHXH Địa lí 6 – Năm học 2020 - 2021 Chủ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Tổng đề thấp cao TN TL TN TL TN TL TN TL Không Nhận biết Tính được Giải thích khí và được các nhiệt độ TB được vì sao các khối khí, các ngày của Sa Pa có khí khối tầng cao của một địa hậu luôn khí khí quyển phương thấp hơn thành phố Lào Cai C1,2 Câu Câu 6b 3 1,0 Đ 6a 0,5 Đ 2,0 Đ 0,5 Đ Khí Trình bày 1 áp và được khái 2,0 Đ các niệm về khí loại áp, phạm vi gió hoạt động
  2. của các vành đai áp hoặc gió C7 1 2,0 Đ 2,0 Đ Các Nêu được dạng đặc điểm của địa đồng bằng hình hoặc cao trên nguyên. Nêu bề giá trị kinh mặt tế. Trái Đất C7 1,0 Đ Số câu 3 1 1/2 1/2 5 câu Số 2 2 0,5 0,5 5 Đ điểm Tỉ lệ 20% 20% 5% 5% 50% TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: KHXH LỚP 6 ( Thời gian làm bài 90 phút) ĐỀ I Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm). Câu 1(0,5 điểm). Điền những cụm từ sau (vĩ độ thấp, tương đối cao, vĩ độ cao, tương đối thấp) vào chỗ trống cho thích hợp. - Các khối không khí nóng hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ (1) - Các khối không khí lạnh hình thành trên các vùng (2) ., có nhiệt độ tương đối thấp. Câu 2 (0,5 điểm) Nối (tên các tầng khí quyển) tương ứng với (giới hạn)của tầng đó sao cho phù hơp. Tầng Đáp án Giới hạn 1. Đối lưu 1 - A. Từ 80 km trở lên 2. Bình lưu 2- B. Từ 16-80km C. Từ 0-16km Chọn một đáp án đúng trong các câu sau( Từ câu 3 đến câu 4)
  3. Câu 3 (0,25 điểm): Triệu Đà sáp nhập đất đai Âu Lạc vào Nam Việt, chia Âu Lạc thành hai quận Giao Chỉ và Cửu Chân vào A. Năm 179 TCN B. Năm 180 TCN C. Năm 181 TCN D. Năm 185 TCN Câu 4 ( 0,25 điểm ) Nhà Lương thành lập và đô hộ Giao Châu vào đầu A. Thế kỉ III B. Thế kỉ IV C. Thế kỉ V D. Thế kỉ VI Câu 5 (0,5 điểm): Hãy lựa chọn Đ (Đúng) hoặc S (Sai) vào nhận định sau Nhận định Đúng / Sai 1. Nhà nước Cham - pa theo thể chế chính trị quân chủ do vua đứng Đ S đầu nắm mọi quyền hành. 2. Nhà nước Phù Nam theo thể chế chính trị dân chủ. Đ S Phần II: Tự luận (8,0 điểm) Câu 6 (1,0điểm) a. Giải thích tại sao nhiệt độ không khí của Sa Pa bao giờ cũng thường thấp hơn nhiệt độ không khí của thành phố Lào Cai? b. Hãy tính nhiệt độ trung bình ngày của Lào Cai, biết rằng: Nhiệt độ đo được lúc 1 giờ là 180C, lúc 7 giờ là 200C,lúc 13 giờ là 240C và lúc 19 giờ là 220C Câu 7 (2,0điểm) a. Khí áp là gì? Tại sao lại có khí áp? Trên Trái Đất có mấy đai áp, kể tên và sự phân bố các đai áp thấp và các đai áp cao trên Trái Đất? b. Nước ta nằm trong phạm vi hoạt động của loại gió nào? Câu 8 (1,0 điểm) a.Trình bày đặc điểm về độ cao, hình thái và giá trị kinh tế của địa hình đồng bằng? b. Nơi địa bàn em sinh sống thuộc dạng địa hình nào? Hãy nêu giá trị kinh tế của nó? Câu 9 (1,5 điểm) Nêu tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội của nước Cham - pa ? Câu 10 (1,5 điểm) Long, Huyền cùng một số bạn say sưa ôn bài cũ trong giờ truy bài. Đề cập đến tình hình kinh tế nước ta từ thế kỉ I đến thế kỉ X, Huyền nói: “Do chính sách cai trị hà khắc của các triều đại phong kiến phương Bắc nên nền kinh tế nước ta không phát triển”. Theo em nhận định của bạn Huyền có đúng không? Em hãy giúp các bạn lí giải nhận định trên? Câu 11 (1,0 điểm) Theo giáo sư sử học người Mĩ Tay-lo khẳng định: “Người Việt Nam đã tiếp thu nền văn minh Trung Hoa mà không mất bản sắc văn hóa của mình Người Việt Nam không muốn trở thành nô lệ của Trung Quốc và điều đó chắc chắn đã ăn sâu vào gốc rễ sự tồn tại liên tục của họ với tư các là một quốc gia độc lập có từ thời Văn Lang - Âu Lạc”. Em hãyđóng vai trò là một nhà sử học nhí hãy quảng bá với du khách nước ngoài về những giá trị văn hóa mà người Việt vẫn còn lưu giữ được trong thời kì chống phong kiến phương Bắc? Hết
  4. TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Môn: KHXH LỚP 6 NĂM HỌC 2020 - 2021 ( Thời gian làm bài 90 phút) ĐỀ II Phần I: Trắc nghiệm (2,0điểm). Câu 1 (0,5điểm) Điền những cụm từ sau( vĩ độ thấp, độ ẩm lớn, vĩ độ cao, đất liền) vào chỗ trống cho thích hợp - Các khối khí đại dương hình thành trên các biển và đại dương, có (1) . - Các khối khí lục địa hình thành trên các vùng (2) ., có tính chất tương đối khô. Câu 2 (0,5điểm) Nối (tên các tầng khí quyển) tương ứng với (đặc điểm)của tầng đó sao cho phù hơp Tầng Đáp án Đặc điểm 1. Đối lưu 1 - A. Có lớp ô dôn 2. Bình lưu 2- B. Không khí loãng
  5. C. Nhiệt độ giảm dần theo độ cao.Nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng mây,mưa,sấm, chớp Chọn một đáp án đúng trong các câu sau( Từ câu 3 đến câu 4) Câu 3 (0,25 điểm). Nước ta chịu sự đô hộ của nhà Tùy vào A. Cuối thế kỉ VI B. Cuối thế kỉ VII C. Cuối thế kỉ VIII D.Cuối thế kỉ IX Câu 4 (0,25 điểm) Nhà Hán chiếm Âu Lạc vào A. Năm 108 TCN B. Năm 109 TCN C. Năm 111 TCN D. Năm 112 TCN Câu 5 (0,5 điểm). Hãy khoanh tròn Đ (Đúng) hoặc S (Sai) vào các nhận định sau: Nhận định Đúng / sai 1. Nhà nước Cham- pa theo thể chế chính trị dân chủ. Đ S 2. Nhà nước Phù Nam theo thể chế chính trị quân chủ. Đ S Phần II: Tự luận (8,0 điểm) Câu 6( 1,0điểm). a. Tia bức xạ mặt trời xuống bề mặt TĐ có ảnh hưởng như thế nào đến sức khỏe của con người?, em đã làm gì để bảo vệ sức khỏe của mình? b. Hãy tính nhiệt độ trung bình ngày của Sa Pa, biết rằng: Nhiệt độ đo được lúc 1 giờ là 170C, lúc 7 giờ là 210C, lúc 13 giờ là 230C và lúc 19 giờ là 190C Câu 7 (2,0điểm) a. Nguyên nhân sinh ra gió? Kể tên các loại gió chính trên Trái Đất và phạm vi hoạt động của các loại gió đó. b. Nước ta nằm trong phạm vi hoạt động của loại gió nào? Câu 8( 1,0điểm) a.Trình bày đặc điểm về độ cao, hình thái và giá trị kinh tế của địa hình cao nguyên? b.Nơi địa bàn em sinh sống thuộc dạng địa hình nào? Hãy nêu giá trị kinh tế của nó? Câu 9 (1.5 điểm) Nêu tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội của nước Phù Nam ? Câu 10 (1,5 điểm) Tuấn, Linh cùng một số bạn say sưa ôn bài cũ trong giờ truy bài. Đề cập đến tình hình kinh tế nước ta từ thế kỉ I đến thế kỉ X, Linh nói: “Do chính sách cai trị hà khắc của các triều đại phong kiến phương Bắc nên nền kinh tế nước ta không phát triển”. Theo em nhận định của bạn Linh có đúng không? Em hãy giúp các bạn lí giải nhận định trên? Câu 11 (1,0 điểm): Theo giáo sư sử học người Mĩ Tay-lo khẳng định: “Người Việt Nam đã tiếp thu nền văn minh Trung Hoa mà không mất bản sắc văn hóa của mình Người Việt Nam không muốn trở thành nô lệ của Trung Quốc và điều đó chắc chắn đã ăn sâu vào gốc rễ sự tồn tại liên tục của họ với tư các là một quốc gia độc lập có từ thời Văn Lang - Âu Lạc”. Em hãyđóng vai trò là một nhà sử học nhí hãy quảng bá với du khách nước ngoài về những giá trị văn hóa mà người Việt vẫn còn lưu giữ được trong thời kì chống phong kiến phương Bắc? Hết
  6. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN: KHXH 6 Phân môn: ĐỊA LÍ CÂU ĐỀ I ĐỀ II ĐIỂM 1 1- Tương đối cao 1- Độ ẩm lớn 0,25 0,5Đ 2- Vĩ độ cao 2- Đất liền 0,25 2 1- C 1 -C 0,25 0,5Đ 2- A 2- A 0,25 6 a.Vì: -trong tầng đối lưu càng lên a.Tia bức xạ MT ảnh hưởng,:lão 1,0Đ cao mật độ không khí càng hóa sớm, ung thư da, các vấn đề 0,25 loãng, sự hấp thụ nhiệt kém về mắt, làm suy yếu hệ miến dịch đi,nhiệt độ không khí càng giảm, khiến da xuất hiện những nếp cứ lên cao 100m thì nhiệt độ nhăn, , tàn nhang hoặc gây sạm da không khí giảm 0,6 độ C - Việc em đã làm để bảo vệ da: - Sa Pa có độ cao tuyệt đối cao đội mũ, nón, che ô, hạn chế ra 0,25 hơn so với TP Lao Cai, nên nhiệt nắng trong khoảng thời gian từ
  7. độ trung bình sẽ thấp hơn. 10h-15 h b.Tính: b.Tính: Nhiệt độ trung bình ngày của Nhiệt độ trung bình ngày của Lao Cai là: SaPa là: (180C+ 200C+ 240C + 220C): 4 = (170C+ 210C+ 230C + 190C): 4 = 0,5 21 0C 20 0C 7 a. * Khi áp: là sức ép của không a. * Nguyên nhân sinh ra gió : Gió 2,0Đ khí xuống bề mặt trái đất là sự chuyển động của không khí 0,5 + Nguyên nhân: không khí tuy từ các khu khí áp cao về các khu nhẹ nhưng có trọng lượng. khí áp thấp 0,5 * Có 7 đai áp: * Có 3 loại gió chính trên trái đất : + 3 đai áp thấp: 00, 600 Bắc, 600 - Gió Tín phong: từ vĩ tuyến 300 0,25 Nam) Bắc đến 300 Nam + 4 đai áp cao: 300 Bắc, 300 -Gió Tây ôn đới: Từ 30-350Bắc 0,25 Nam, 900 Bắc, 900 Nam, đến 600 Bắc , Từ 30-35 0Nam đến -Phân bố: Các đai áp phân bố 600 Nam xen kẽ nhau từ xích đạo về hai - Gió Đông cực: Từ cực Bắc đến cực) 600 Bắc ,Từ cực Nam đến 0,25 600Nam. c. Nước ta nằm trong phạm vi b. Nước ta nằm trong phạm vi hoạt động của gió Tín Phong. hoạt động của gió Tín Phong. 0,25 8 a.Bình nguyên a.Cao nguyên 1,0Đ * Độ cao tuyệt đối: *Độ cao tuyệt đối dưới 200m hoặc gần 500m. Dưới 500m 0,25 *Hình thái: * Hình thái: - 2 loại: - Bề mặt tương đối bằng phẳng + Đồng bằng bào mòn: bề mặt hoặc gợn sóng. 0,25 hơi gợn sóng, cao 500m. - Sườn dốc. + Đồng bằng bồi tụ: cao 200m, bề mặt bằng phẳng do phù sa sông bồi đắp. * Giá tri: * Giá trị: 0,25 - Trồng cây lương thực, thực - Trồng cây công nghiệp, chăn phẩm. nuôi gia súc lớn theo vùng chuyên - Là vùng dân cư đông, có nhiều canh. thành phố lớn b. Nơi địa bàn em sinh sống là dạng địa hình đồi núi, giá trị kinh b. Nơi địa bàn em sinh sống là 0,25 tế là phát triển trồng các loại cây dạng địa hình đồi núi, giá trị kinh công nghiệp, ăn quả, du tế là phát triển trồng các loại cây lịch chăn nuôi trâu, bò, công nghiệp, ăn quả, du lịch chăn nuôi trâu, bò,
  8. Tổng điểm 5,0 HƯỚNG DẪN CHẤMĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II Môn: Khoa học xã hội 6 (Phần Lịch sử) Đề 1: Câu Đáp án Điểm - Mức đầy đủ: A 0,25 3 - Mức không tính điểm: Có câu trả lời khác hoặc không trả lời. 4 - Mức đầy đủ: D 0,25 - Mức không tính điểm: Có câu trả lời khác hoặc không trả lời. - Mức đầy đủ: 1- Đ 2- S 0,5 5 - Mức chưa đầy đủ: đúng một trong 2 đáp án trên. 0,25 - Mức không tính điểm: Có câu trả lời khác hoặc không trả lời 9 Nội dung cần trả lời: (1,5) * Kinh tế: - Nông nghiệp: chủ yếu là lúa nước, ngoài ra còn có các loại cây ăn
  9. quả, cây lương thực khác. Sử dụng công cụ bằng sắt và sức kéo trâu 0,25 bò. Họ đã biết sử dụng guồng nước trong sản xuất. - Các nghề thủ công như: dệt, làm đồ trang sức, vũ khí, đóng gạch và xây dựng, nghề khai thác lâm thổ sản cũng khá phát triển. Đặc 0,25 biệt, kĩ thuật xây tháp đạt trình độ cao. * Văn hóa: 0,5 - Từ thế kỉ IV, dân tộc Chăm đã c ó chữ viết bắt nguồn từ chữ Phạn của Ấn Độ. - Tôn giáo: theo đạo Bà-la-môn và Phật giáo. - Người Chăm có tục ở nhà sàn, ăn trầu cau và hỏa táng người chết. * Xã hội: 0,5 - Bao gồm các tầng lớp quý tộc, dân tự do, nông dân lệ thuộc và nô lệ. - Nông dân chiếm số đông, làm nông nghiệp, đánh cá và thu kiếm lâm sản. - Cham-pa phát triển trong các thế kỉ X – XV sau đó suy thoái và hội nhập trở thành một bộ phận cư dân và văn hóa Việt Nam. - Mức đầy đủ: đạt các ý trên. - Mức chưa đầy đủ: HS trả lời mỗi ý tương ứng với điểm các ý trên. - Mức không tính điểm: Có câu trả lời không đúng hoặc không trả lời. 10 Nội dung cần trả lời: (1,5) * Nhậnđịnh của Huyền chưa đúng. 0,5 * Nền kinh tế rất phát triển: - Nông nghiệp: biết sử dụng công cụ bằng sắt, dùng sức kéo của trâu bò, 0,5 biết dùng phân bón, đắp đê phòng lụt, tười tiêu, biết phòng chống sâu bọ cho cây, trồng nhiều loại cây hoa màu. 0,25 - Thủ công nghiệp: nghề rèn sắt, chế tác đồ trang sức, dệt vải phát triển. 0.25 - Thương nghiệp: có chợ, giao lưu buôn bán trong và ngoài nước. - Mức đầy đủ: Đảm bảo được các ý trên. - Mức chưa đầy đủ: Trả lời các ý với điểm tương ứng - Mức không tính điểm: Có câu trả lời không đúng hoặc không trả lời.
  10. 11 Nội dung cần trả lời: (1,0) + Giới thiệu bản thân: tên- tuổi- HS lớp - trường - Lời dẫn 0,25 + Từ thế kỉ I đến thế kỉ X, các triều đại phong kiến phương Bắc dùng nhiều thủ đoạn, chính sách văn hóa nhằm đồng hóa dân ta về mặt văn hóa. Nhưng người Việt vẫn còn lưu giữ được những giá trị văn hóa dân tộc. Nhân dân ta vẫn sử dụng tiếng nói của tổ tiên, sinh hoạt theo nếp sống riêng; 0,5 duy trì phát huy những phong tục cổ truyền như : thờ cúng tổ tiên, tục ăn trầu, nhuộm răng đen, làm bánh + Ngoài ra, người Việt còn tiếp thu có chọn lọc những tinh hoa văn hóa của các triều đại phong kiến phương Bắc như: học chữ Hán, Nho 0,25 giáo, Đạo giáo, Phật giáo, để làm phong phú thêm nền văn hóa dân tộc. - Mức đầy đủ: đạt các ý trên. - Mức chưa đầy đủ: HS trả lời mỗi ý tương ứng với điểm các ý trên. - Mức không tính điểm: Có câu trả lời không đúng hoặc không trả lời. Đề 2: Câu Đáp án Điểm - Mức đầy đủ: A 0,25 3 - Mức không tính điểm: Có câu trả lời khác hoặc không trả lời. 4 - Mức đầy đủ: C 0,25 - Mức không tính điểm: Có câu trả lời khác hoặc không trả lời. 5 - Mức đầy đủ: 1- S 2- Đ 0,5 - Mức chưa đầy đủ: đúng một trong 2 đáp án trên. - Mức không tính điểm: Có câu trả lời khác hoặc không trả lời. 9 Nội dung cần trả lời: (1,5) - Tình hình kinh tế: 0,5 + Cư dân Phù Nam sản xuất nông nghiệp, kết hợp với làm nghề thủ công, đánh cá và buôn bán. + Ngoại thương đường biển rất phát triển. - Tình hình văn hóa: 0,5 + Tập quán phổ biến của cư dân Phù Nam là ở nhà sàn. + Phật giáo và Ba-la-môn giáo được sùng tín. + Nghệ thuật ca, múa nhạc phát triển. - Tình hình xã hội: 0,5 + Có sự phân hóa giàu nghèo hình thành các tầng lớp quý tộc, bình dân, nô tì
  11. - Mức đầy đủ: đạt các ý trên. - Mức chưa đầy đủ: HS trả lời mỗi ý tương ứng với điểm các ý trên. - Mức không tính điểm: Có câu trả lời không đúng hoặc không trảlời. Nội dung cần trả lời: (1,5) * Nhậnđịnh của Linh chưa đúng. 0,5 10 * Nền kinh tế rất phát triển: - Nông nghiệp: biết sử dụng công cụ bằng sắt, dùng sức kéo của trâu bò, 0,5 biết dùng phân bón, đắp đê phòng lụt, tười tiêu, biết phòng chống sâu bọ cho cây, trồng nhiều loại cây hoa màu. 0,25 - Thủ công nghiệp: nghề rèn sắt, chế tác đồ trang sức, dệt vải phát triển. 0,25 - Thương nghiệp: có chợ, giao lưu buôn bán trong và ngoài nước. - Mức đầy đủ: Đảm bảo được các ý trên. - Mức chưa đầy đủ: Trả lời các ý với điểm tương ứng. - Mức không tính điểm: Có câu trả lời không đúng hoặc không trả lời. 11 Nội dung cần trả lời: (1,0) + Giới thiệu bản thân: tên- tuổi- HS lớp - trường - Lời dẫn 0,25 + Từ thế kỉ I đến thế kỉ X, các triều đại phong kiến phương Bắc dùng nhiều thủ đoạn, chính sách văn hóa nhằm đồng hóa dân ta về mặt văn hóa. Nhưng người Việt vẫn còn lưu giữ được những giá trị văn hóa dân tộc. Nhân dân ta vẫn sử dụng tiếng nói của tổ tiên, sinh hoạt 0,5 theo nếp sống riêng; duy trì phát huy những phong tục cổ truyền như : thờ cúng tổ tiên, tục ăn trầu, nhuộm răng đen, làm bánh + Ngoài ra, người Việt còn tiếp thu có chọn lọc những tinh hoa văn hóa của các triều đại phong kiến phương Bắc như: học chữ Hán, 0,25 Nho giáo, Đạo giáo, Phật giáo, để làm phong phú thêm nền văn hóa dân tộc. - Mức đầy đủ: đạt các ý trên. - Mức chưa đầy đủ: HS trả lời mỗi ý tương ứng với điểm các ý trên. - Mức không tính điểm: Có câu trả lời không đúng hoặc không trả lời.