Đề kiểm tra Giữa học kì 1 môn Địa lí Lớp 11 - Mã đề: 702+704 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Quế Sơn (Có đáp án)

doc 4 trang Hùng Thuận 20/05/2022 3900
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Giữa học kì 1 môn Địa lí Lớp 11 - Mã đề: 702+704 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Quế Sơn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_mon_dia_li_lop_11_ma_de_702704_nam.doc
  • docxBang dac ta ki 1 Dia 11.docx
  • docDA.doc
  • docxMA TRẬN KIỂM TRA GIUA K I 21-22.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra Giữa học kì 1 môn Địa lí Lớp 11 - Mã đề: 702+704 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Quế Sơn (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG THPT QUẾ SƠN KIỂM TRA GIỮA KÌ ĐỊA LÝ 11 TỔ SƯ –ĐỊA- CÔNG DÂN Học kì 1 (2021-2022) Đề gốc mã đề 702,704 Phần A. Tự luận (3,0đ) Câu 1. (1,5 đ) Trình bày một số biểu hiện, nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm nguồn nước ngọt, nước biển và đại dương. Câu 2 (1,5 đ) Dựa vào bảng số liệu sau : Tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trong giai đoạn 1991 -2000 (Đơn vị : Tỉ USD) Năm 1991 1995 1997 1999 2000 FDI toàn cầu 195 380 500 1000 1150 FDI vào các nước đang phát triển 50 110 190 200 200 Nguồn niên giám thống kê 2009. a. Tính tốc độ tăng đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) toàn cầu và FDI vào các nước đang phát triển trong giai đoạn 1991 -2000 (Năm 1991=100%) . b. Nhận xét và giải thích tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài vào khu vực các nước đang phát triển. Phần B. trắc nghiệm (7,0đ) Câu 1. Một số nước và vùng lãnh thổ đã trải qua quá trình công nghiệp hóa và đạt được trình độ nhất định về công nghiệp gọi chung là các nước A. công nghiệp mới. B. phát triển. C. công nghiệp. D. đang phát triển. Câu 2. Đặc điểm của các nước đang phát triển là A. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức cao, nợ nước ngoài nhiều. B. GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều. C. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều. D. năng suất lao động xã hội cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều. Câu 3. Sự phân chia thế giới thành các nhóm nước nói lên tình trạng chủ yếu nào sau đây? A. Thế giới có nhiều quốc gia, dân tộc và tôn giáo. B. Sự tương phản về trình độ phát triển giữa các nhóm nước. C. Sự khác nhau về chế độ chính trị - xã hội giữa các nước. D. Hậu quả kéo dài của chiến tranh lạnh. Câu 4. Cho bảng số liệu: Tuổi thọ trung bình của các châu lục 2010 và 2014 (Đơn vị: tuổi) Châu lục Châu Phi Châu Mĩ Châu Á Châu Âu Châu Đại Dương Thế giới 2010 55 75 70 76 76 69 2014 59 76 71 78 77 71 Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên? 4/1
  2. A. Các châu lục có tuổi thọ trung bình như nhau. B. Tuổi thọ trung bình của Châu Phi tăng chậm hơn Châu Âu. C. Dân số Châu Phi có tuổi thọ trung bình thấp nhất thế giới. D. Dân số thế giới có tuổi thọ trung bình không biến động. Câu 5. Dựa vào bảng số liệu sau: Sản lượng dầu thô khai thác và lượng dầu thô tiêu dùng của khu vực Tây Nam Á giai đoạn 1990 – 2010 Đơn vị: nghìn thùng Năm 1990 1998 2000 2004 Dầu thô khai thác 1668 22157 23586 23829 Dầu thô tiêu dùng 3993 5687 6693 7895 Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ khai thác và tiêu dùng dầu thô của khu vực Tây Nam Á giai đoạn 1990 – 2010 là A. biểu đồ miền. B. biểu đồ đường.C. biểu đồ tròn. D. biểu đồ cột gộp. Câu 6. Biểu hiện nào không phải là xu hướng toàn cầu hóa? A. Thương mại thế giới phát triển mạnh. B. Vai trò tự chủ kinh tế của các quốc gia rất lớn C. Đầu tư trong nước tăng nhanh. D. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng. Câu 7. Các ngân hàng thế giới được nối với nhau qua A. tổ chức quỹ tiền tệ quốc tế (IMF). B. ngân hàng thế giới (WB). C. mạng viễn thông điện tử. D. các ngân hàng trong nước. Câu 8. Đâu không phải hệ quả của toàn cầu hóa A. tăng cường hợp tác quốc tế, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. B. đẩy mạnh đầu tư và tăng cường sự hợp tác quốc tế. C. làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo. D. môi trường toàn cầu bị ô nhiễm ngày càng nhiêm trọng. Câu 9. Hệ quả quan trọng nhất của khu vực hóa kinh tế là A. tăng trưởng và phát triển kinh tế. B. tăng cường tự do hóa thương mại. C. đầu tư phát triển dịch vụ và du lịch. D. mở cửa thị trường các quốc gia. Câu 10. Một số vấn đề mang tính toàn cầu đang được quan tâm là A. bùng nổ dân số, già hóa dân số, ô nhiễm môi trường và bảo vệ hòa bình. B. bùng nổ dân số, ô nhiễm môi trường nước biển dâng và rừng bị tàn phá. 4/2
  3. C. trẻ hóa dân số, bệnh tật, đói nghèo, thất học và bảo vệ hòa bình. D. bùng nổ dân số, gìa hóa dân số, thiếu nhân công lao động và bảo vệ hòa bình. Câu 11. Để bảo vệ các loài động, thực vật khỏi nguy cơ tuyệt chủng cần A. tăng cường nuôi trồng. B. đưa chúng đến các vườn thú, công viên. C. ứng dụng công nghệ sinh học để lai ghép tế bào. D. đưa vào Sách đỏ để bảo vệ. Câu 12. Để phát triển bền vững và nâng cao chất lượng cuộc sống cho mọi người, các quốc gia cần A. hạn chế gia tăng dân số trên quy mô toàn cầu. B. hạn chế ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí. C. hạn chế nạn khủng bố quốc tế và tội phạm có tổ chức. D. hạn chế và loại trừ các mô hình sản xuất, tiêu dùng thiếu bền vững. Câu 13. Ở Mĩ La tinh, rừng rậm xích đạo và nhiệt đới ẩm tập trung chủ yếu ở vùng nào? A. Đồng bằng A-ma-zôn. B. Đồng bằng Pam-pa. C. Vùng núi An-đét. D. Đồng bằng La Pla-ta. Câu 14. Nhận xét đúng nhất về thực trạng tài nguyên ở Châu Phi A. khoáng sản nhiều, đồng cỏ và rừng xích đạo chiếm diện tích lớn. B. khoáng sản và rừng đang bị khai thác quá mức. C. khoáng sản phong phú, rừng nhiều nhưng chưa được khai thác. D. trữ lượng lớn về vàng, kim cương, phốt phát nhưng chưa được khai thác. Câu 15.Cảnh quan có diện tích lớn nhất ở khu vực Mĩ La tinh là A. thảo nguyên và thảo nguyên rừng. B. hoang mạc và bán hoang mạc. C. xa van và xa van rừng. D. rừng xích đạo và rừng nhiệt đới ẩm. Câu 16: Nhận xét nào đúng về vị trí địa lí của Mĩ La tinh? A. Nằm giữa Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. B. Phía Tây tiếp giáp Đại Tây Dương. C. Nằm giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. D. Phía Đông giáp Thái Bình Dương. Câu 17. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây đã làm cho tốc độ phát triển kinh tế không đều, đầu tư nước ngoài giảm mạnh ở Mĩ La tinh? A. Tình hình chính trị không ổn định. B. Cạn kiệt dần tài nguyên. C. Thiếu lực lượng lao động. D. Thiên tai xảy ra nhiều. Câu 18. Việc khai thác khoáng sản ở châu Phi chủ yếu mang lại lợi ích cho A. các nước có tài nguyên. B. người lao động nghèo. C. công ty tư bản nước ngoài. D. một nhóm người lao động. Câu 19. Dân cư nhiều nước Mĩ La Tinh còn nghèo đói không phải do A. tình hình chính trị không ổn định. B. hạn chế về điều kiện tự nhiên . C. phụ thuộc vào các công ti tư bản nước ngoài. D. phần lớn người dân không có đất canh tác. Câu 20. Hiện tượng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La tinh gây ra hậu quả là A. hiện đại hóa sản xuất. B. thất nghiệp, thiếu việc làm. 4/3
  4. C. quá trình công nghiệp hóa. D. chuyển đổi cơ cấu kinh tế. Câu 21. Nguyên nhân không phải là chủ yếu làm cho đa số các nước châu Phi có nền kinh tế kém phát triển là A. quá trình đô thị hóa tự phát. B. phương pháp quản lí còn yếu kém. C. xung đột sắc tộc xảy ra ở nhiều nơi. D. sự thống trị lâu dài của chủ nghĩa thực dân. HẾT 4/4