Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Tiếng Việt (đọc) Lớp 1 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Vạn Phước 2 (Có đáp án)

doc 9 trang dichphong 3580
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Tiếng Việt (đọc) Lớp 1 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Vạn Phước 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_doc_lop_1.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Tiếng Việt (đọc) Lớp 1 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Vạn Phước 2 (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT VẠN NINH TRƯỜNG TH VẠN PHƯỚC 2 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 1 Năm học: 2016 - 2017 Mạch kiến Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng thức, câu và số TN TL TN TL TN TL TN TL TNK TL kĩ năng KQ KQ K KQ Q điểm Q 1.Đọc: Số Đọc được 3 3 các vần, từ câu ngữ, câu, đoạn ứng Số 3,0 dụng. điểm 3,0 Câu 1, số 2, 3( I) 2.Viết: Viết được Số 2 1 1 1 5 các vần, từ câu ngữ, câu ứng dụng. Số 2,0 2,0 2,0 1,0 7,0 điểm Biết nối ô chữ và điền Câu 1,2 3(B) 1(I 2(II) âm và vần số (B) I) vào chỗ trống. Số 5 1 1 1 5 3 câu Tổng Số 5,0 2,0 2,0 1,0 7,0 3,0 điểm
  2. KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2016 – 2017 Trường: Tiểu học Vạn Phước 2 Môn: Tiếng Việt ( đọc) Lớp : Ngày kiểm tra : 15/5/2017 Họ và tên:. Điểm đọc tiếng : Nhận xét của giáo viên: Điểm đọc thầm: Điểm chung : A. Bài kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Cây gạo Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh, lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên, lượn xuống. Chúng gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo nhau và tranh cãi nhau, ồn mà vui không thể tưởng được. Ngày hội mùa xuân đấy! Theo Vũ Tú Nam 1. Đoạn văn tả cây gạo nở hoa vào mùa nào? a. Mùa xuân b. Mùa hạ c. Mùa thu d. Mùa đông 2. Từ xa nhìn lại, cây gạo đứng như thế nào? a. xa xa b. sưng sững
  3. c. thâm thấp d. sát lại 3. Tìm từ trong bài điền vào chỗ trống a. Hàng ngàn . là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. b. Hàng ngàn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. 4. Khoanh tròn vào đáp án đúng Hoa gạo có màu gì? a. xanh sẩm b. hồng tươi c. đỏ thắm d. trong xanh 5. Em viết một câu nói về cây gạo mà em biết II. ĐỌC THÀNH TIẾNG: ( 7 điểm) - Học sinh bốc thăm bài, đọc thành tiếng và trả lời 1 câu hỏi do giáo viên chọn trong bài. Con chuồn chuồn nước Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thủy tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Chú đậu trên cánh lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. Bốn cánh khẽ rung rung như đang còn phân vân. Theo Nguyễn Thế Hội Câu hỏi: Con chuồn chuồn có màu gì? Tôi là đèn giao thông Tôi là một cây đèn giao thông. Tôi được tạo ra trong một nhà máy cơ khí. Tôi có một cái chân dài và một cái đầu vuông vức. Trông tôi rất
  4. ngộ nghĩnh với ba cái mẳt màu xanh,đỏ, vàng. Có một điều kì lạ, tôi không thể mở cả ba mắt cùng một lúc mà chỉ mở lần lượt từng mắt một. Khi tôi nháy mắt đỏ, mọi người dừng lại; Tôi nháy mắt xanh, mọi người ào qua tôi như dòng thác; Tôi nháy mắt vàng thì mọi người đi chậm và chuẩn bị dừng lại. Tổi rất vui với công việc của mình. (Theo Cẩm khánh) Câu hỏi: Khi đèn giao thông mở mắt đỏ thì mọi người làm gì? Tiếng chim buổi sớm Buổi sớm mùa hè ở quê tôi thật là trong trẻo. Phút ban mai bắt đầu bằng tiếng hót lảnh lót, ríu ran của bầy chim. Con chim cu gáy có giọng trầm ấm, ngân dài. Chú chích chòe dậy sớm nhất thì liến thoắng học bài, lúc thì vươn cổ dõng dạc hót với điệu bộ nghiêm trang. Mấy chú chim chìa vôi ríu rít rủ nhau sà xuống sân nhặt thóc. Còn mấy chú chim sâu thì lích rích thật vui. ( Theo Minh Phương) Câu hỏi: Con chim cu gáy có giọng hót như thế nào? ĐÁP ÁN, CÁCH CHO ĐIỂM BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 1 Năm học: 2016 - 2017 A. KIỂM TRA ĐỌC: ( 10điểm) I. Đọc thành tiếng kết hợp nghe - nói ( 7 điểm) - Đọc to, rõ ràng: + 1 điểm nếu đọc to đủ nghe, rõ từng tiếng + 0 điểm nếu đọc chưa to và chưa rõ - Đọc đúng: + 2 điểm chỉ có 0-2 lỗi + 1điểm nếu có 3-4 lỗi + 0 điểm nếu có hơn 4 lỗi - Tốc độ đảm bảo 40- 50 tiếng/ phút: + 2 điểm nếu đạt tốc độ này + 1 điểm nếu đạt tốc độ khoảng 30 tiếng/ phút + 0 điểm nếu tốc độ dưới 50 tiếng/ phút
  5. - Ngắt nghỉ đúng ở dấu câu: + 1điểm nếu có o- 2 lỗi + 0 điểm nếu có hơn 2 lỗi - Nghe hiểu câu hỏi: + 0,5 điểm thể hiện hiểu câu hỏi và trả lời đúng trọng tâm câu hỏi + 0 điểm nếu chưa hiểu câu hỏi và trả lời không đúng trọng tâm câu hỏi. - Nói thành câu trả lời: + 0,5 điểm khi trả lời câu hỏi thành câu + 0 điểm khi trả lời câu hỏi không thành câu và gây khó hiểu. 2. Kiểm tra đọc hiểu: 3 điểm Câu1: ý a- Mùa xuân Câu 2: ý b- sừng sững Câu 3: a/bông hoa b/ búp nõn câu 4: ý b- hồng tươi Câu 5: viết được 1 câu nói về cây gạo ( 1 điểm)
  6. KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2016 – 2017 Trường: Tiểu học Vạn Phước 2 Môn: Tiếng Việt ( viết) Lớp : Ngày kiểm tra : 15/5/2017 Họ và tên:. Điểm: Nhận xét của giáo viên: B. Kiểm tra viết 1. Viết chính tả Phần thưởng Cuối năm học, Na được tặng một phần thưởng đặt biệt. Đây là phần thưởng cả lớp đề nghị tặng em vì em là một cô bé tốt bụng, luôn luôn giúp đỡ mọi người.
  7. 2. Bài tập a. Điền vào chỗ trống ng hay ngh ? ày tháng , ỉ ngơi b. Điền vào chỗ trống ăn hay ăng? Cố g /., , g /. bó c. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu sừng sững Cây gạo mảnh mai bò lên giàn d. Em hãy chọn 1 từ cho trong ngoặc điền vào chỗ trống để hoan thành câu văn sau: ., cây gạo ra hoa. ( mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông) đ. Viết tên 2-3 loại hoa mà em biết
  8. ĐÁP ÁN, CÁCH CHO ĐIỂM BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 1 Năm học: 2016 - 2017 B. Kiểm tra viết 1. Viết chính tả: ( 7 điểm) - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: + 1 điểm nếu viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ + 0 điểm nếu viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ - Viết đúngcác từ ngữ, dấu câu: + 3 điểm nếu có 0- 2 lỗi + 2 điểm nếu có 2- 4 lỗi + 1 điểm nếu có 5 lỗi + 0 điểm nếu có hơn 5 lỗi - Tốc độ viết khoảng 30 chữ / 15 phút: + 2 điểm nếu viết đủ số chữ ghi tiếng + 1 chữ nếu bỏ sót 1,2 tiếng + 0 điểm nếu bỏ sót hơn 2 tiếng - Trình bày: + 1 điểm nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng. + 0 điểm nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ 2.Bài tập: ( 3 điểm) e. Điền vào chỗ trống ng hay ngh ? (0,5đ) ngày tháng , nghỉ ngơi f. Điền vào chỗ trống ăn hay ăng? ( 0,5đ) Cố gắng , gắn bó g. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu 0,5đ) Cây gạo sừng sững
  9. h. Em hãy chọn 1 từ cho trong ngoặc điền vào chỗ trống để hoan thành câu văn sau:( 0,5 đ) Mùa xuân, cây gạo ra hoa. đ. Viết tên: lan, huệ, 1 điểm)