Đề kiểm tra định kỳ cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 1 - Công nghệ giáo dục - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Hưng Lê

doc 8 trang dichphong 2650
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 1 - Công nghệ giáo dục - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Hưng Lê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_1_cong.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra định kỳ cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 1 - Công nghệ giáo dục - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Hưng Lê

  1. Họ và tên: Bµi kiÓm tra §Þnh k× cuèi Häc k× II Lớp 1B N¨m häc: 2016 - 2017 Tǟường Tiểu học Hʄng Lê M«n: TiÕng ViÖt Líp 1 - c«ng nghÖ gi¸o dôc Điểm Lời nhận xét của thầy, cô giáo Đọc: Viết: TB: A. KiÓm tra ®äc: (10 điểm) I - §äc thµnh tiÕng: (7 điểm) 1. Đọc bài: (6 điểm) An toàn với lửa Khi ph¶i dïng ®iÖn hoÆc nh÷ng vËt dÔ ch¸y nh­ que diªm, cån kh«, cñi kh«, r¬m kh«, khÝ ga, chóng ta cÇn ph¶i cÈn thËn, ®Ò phßng ch¸y, næ. Khi ph¸t hiÖn cã ®¸m ch¸y, em nªn tr¸nh xa, b¸o cho ng­êi lín ®Ó cã c¸ch xö lÝ kÞp thêi. Em còng cã thÓ gäi ®iÖn cho lùc l­îng cøu háa theo sè 114 ®Ó nhê gióp ®ì. 2. Trả lời câu hỏi (1 điểm) (Do GV nêu): II. Đọc - hiểu: (3 điểm) 1. Đọc thầm Phßng bÖnh Vi-rót lµ nguyªn nh©n g©y ra mét sè bÖnh th­êng gÆp nh­ : cóm, sëi, ®au m¾t ®á, tay ch©n miÖng. §Ó phßng tr¸nh c¸c bÖnh th­êng gÆp, chóng ta nªn: tiªm phßng ®Çy ®ñ ; tËp thÓ dôc ; ¨n uèng khoa häc ; gi÷ vÖ sinh c¸ nh©n; ®eo khÈu trang khi gÇn ng­êi bÖnh. 2. Bài tập: (Em h·y khoanh vµo ch÷ c¸i tr­íc c©u tr¶ lêi ®óng nhÊt cho mçi c©u hái sau hoÆc lµm theo yªu cÇu): Câu 1.(0,5 điểm)Nguyên nhân gây bệnh thường gặp được nhắc đến trong bài là: a. vi tính b. vi khuẩn c. vi trùng d. vi - rút Câu 2. (0,5 điểm) Bệnh thường gặp do vi - rút là: a. đau dạ dày b. đau mắt đỏ c. ung thư d. cúm Câu 3. (0,5 điểm) Đoạn văn trên cho em biết về: a. Các loại vi rút b. Cách phòng một số loại bệnh c. Các loại bệnh d. Một số loại bệnh và cách phòng bệnh
  2. Câu 4. (0,5 điểm) Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc để điền vào chỗ chấm trong câu sau: (Khi học bài, Trước khi ăn, Khi đá bóng, Khi dọn nhà) em cần ǟửa tay với xà phòng. Câu 5. (1 điểm) Khi gần người bệnh cúm em nên làm gì? B. KiÓm tra viÕt (10 ®iÓm) I. Chính tả (Nghe – viết): (6 điểm) II. Bài tập: (4 điểm) Câu 1. (0,5 điểm) Điền uyn hay uynh: HΞ q Màn t Câu 2. (0,5 điểm) Chọn tiếng phù hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm: Mẹ xe đi làm. (giắt/ dắt/ ǟắt) Câu 3. (0,5 điểm) Em hãy tìm trong bài chính tả trên một tiếng chứa vần có nguyên âm đôi và đưa vào mô hình: Câu 4. (0,5 điểm) Nối đúng: ò ó o. Gà con kêu cục ta cục tác. chiếp chiếp. Câu 5. (1 điểm) Chọn một trong các từ sau: xanh mát, vàng óng, trắng ngần để điền vào chỗ chấm cho thành câu: - Chú gà con có màu Câu 6. (1 điểm) Em hãy viết tên 2 - 3 loại gà mà em biết:
  3. B. KiÓm tra viÕt I. Nghe – viết : GV đọc cho HS viết: Đàn gà con Những chú gà con trông thật đáng yêu. Mình các chúnhư vàngmŎ cuộn óng tơ, hai mắt đen láy, nhỏ xíu như hai hạt đậu. Cái mỏ xinh xinh như hạt thó c.
  4. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 – CÔNG NGHỆ GIÁO DỤC Viết chính tả (GV đọc cho HS viết) Ngôi nhà Em yêu nhà em Hàng xoan trước ngõ Hoa xao xuyến nở Như mây từng chùm. Em yêu tiếng chim Đầu hồi lảnh lót Mái vàng thơm phức Dạ đầy sân phơi. Trong đêm bé ngủ Trong đêm bé ngủ Cây dâu ngoài bãi Nảy những búp non Con gà trong ổ Đẻ trứng ấp con Cây chuối cuối vườn Nhắc hoa mở cánh Ngôi sao lấp lánh Sáng hạt sương rơi Con cá quả mẹ Ao khuya đớp mồi.
  5. Phạm Hổ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 – CÔNG NGHỆ GIÁO DỤC Viết chính tả (GV đọc cho HS viết) Dế Mèn Chẳng bao lâu tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Đầu tôi to ra và nổi từng tảng. Theo Tô Hoài
  6. GỢI Ý ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIẾT LỚP 1 CGD NĂM HỌC 2014 – 2015 PHẦN I HƯỚNG DẪN CHUNG I. MỤC ĐÍCH - Kiểm tra để đánh giá kiến thức, kĩ năng và năng lực của học sinh học chương trình Tiếng Việt lớp 1. CGD sau khi học hết tuần 35. - Sử dụng kết quả bài kiểm tra theo Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT về việc Quy định đánh giá học sinh tiểu học ra ngày 28 tháng 08 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. II. NỘI DUNG KIỂM TRA 1. Kiến thức a. Ngữ âm - Tách lời thành tiếng, tách tiếng thành các phần. - Nắm được cấu trúc các kiểu vần đã học. - Nhận diện nguyên âm đôi trong tiếng. b. Luật chính tả - Nắm chắc Luật chính tả. - Viết đúng chính tả. 2. Kĩ năng a. Đọc - HS đọc trơn, đọc đúng, đọc rõ từng tiếng, từ và biết ngắt câu. - HS đọc đoạn văn dài 60 tiếng. Tốc độ đọc 30 tiếng/1phút. b. Viết - HS có tư thế viết đúng, viết đúng kiểu chữ (chữ thường và chữ hoa) cỡ nhỏ. - HS viết đoạn văn có độ dài khoảng 50 tiếng, tốc độ viết trung bình là 2 tiếng/1 phút. c. Phân tích - Phân tích tiếng chứa các kiểu vần đã học. - Phân tích các kiểu vần và đưa vào mô hình.
  7. II. CÁCH TIẾN HÀNH Bài đọc 1. Thời gian: GV linh hoạt tuỳ thuộc vào sĩ số HS của lớp mình. 2. Cách thức: kiểm tra từng học sinh. - GV cho học sinh đọc nối tiếp bài đọc. - GV ghi lại thời gian đọc của học sinh và ghi các lỗi học sinh cần khắc phục vào mục lưu ý trong bảng tổng hợp để sau đó tính điểm. - GV yêu cầu HS đọc to, rõ ràng bài đọc. Nếu HS đọc chưa đúng tiếng nào, GV cho phép HS đọc lại (đọc phân tích) tiếng đó. - GV khuyến khích HS đọc diễn cảm theo lời nhân vật. - H bước đầu đọc hiểu. Bài viết 1. Thời gian: 35 phút (gồm cả thời gian chuẩn bị và đọc soát bài là 5 phút). 2. Cách thức: kiểm tra tập thể. HS chuẩn bị sẵn giấy kiểm tra ô ly để làm bài. * Chính tả (nghe - viết) - GV đọc trước cho HS nghe một lần bài chính tả. - GV đọc cho HS viết từng từ, cụm từ. - GV đọc cho HS soát bài sau khi viết xong. * Bài tập - H tự kẻ mô hình và đưa tiếng đã cho vào mô hình. - GV thu bài chấm, ghi điểm vào bảng điểm tổng hợp. III. TIÊU CHÍ RA ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Nội Mức độ Dạng bài Điểm dung Đọc phân tích mô hình tiếng 1 Đọc trơn đọc đoạn/bài 8 10 Đọc Đọc hiểu hiểu từ/ câu/ đoạn/ bài 1 Viết chính tả Viết đoạn/ bài 8 10 Điền âm/vần Viết Bài tập Phân biệt chính tả 1
  8. Trình bày chữ viết 1 A. KiÓm tra ®äc: I - §äc thµnh tiÕng: Bµi An toàn với lửa Khi phải dùng điện hoặc những vật dễ cháy như que diêm, cồn khô, củi khô, rơm khô, khí ga, chúng ta cần phải cẩn thận, đề phòng cháy, nổ. Khi phát hiện có đám cháy, em nên tránh xa, báo cho người lớn để có cách xử lí kịp thời. Em cũng có thể gọi điện cho lực lượng cứu hỏa theo số 114 để nhờ giúp đỡ. II. Bài tập: Em h·y khoanh vµo ch÷ c¸i tr­íc c©u tr¶ lêi ®óng nhÊt cho mçi c©u hái sau hoÆc lµm theo yªu cÇu: Câu 1. Những vật dễ cháy được kể đến trong bài là : a. củi khô, rơm khô, khí ga, nến b. nến, que diêm, cồn khô, củi khô, rơm khô, khí ga, c. dây điện, que diêm, rơm khô, khí ga, d. que diêm, cồn khô, củi khô, rơm khô, khí ga, Câu 2. Nếu phát hiện có đám cháy em nên: a. mặc kệ, chạy đi chỗ khác chơi b. tự chạy vào dập lửa c. báo cho người lớn biết hoặc gọi cho lực lượng cứu hỏa theo số 114 d. gọi cho lực lượng cứu hỏa theo số 115. Câu 3. Nếu phát hiện có đám cháy em nên: