Đề kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 1 - Công nghệ giáo dục - Năm học 2017-2018

doc 6 trang dichphong 7290
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 1 - Công nghệ giáo dục - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_nam_mon_tieng_viet_lop_1_cong_nghe_giao_duc.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 1 - Công nghệ giáo dục - Năm học 2017-2018

  1. NỘI DUNG - MA TRẬN VÀ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM LỚP 1 CÔNG NGHỆ –NĂM HỌC 2017-2018 ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT I. Nội dung : 1. Nguyên âm đôi : - Nguyên âm đôi : iê, uô, ươ - Mối quan hệ giữa các vần. - Bắt đầu viết chữ hoa ( A, Ă, Â ) 2. Vần : ( uya, uyên, uyêt, uôn, uôt, ua, ưa, en, et, ên,êt, in, it, oen oet, uên uêt, uyn, uyt, on ot, ôn,ôt, un,ut ưn ưt, em,ep, êm, êp, im, ip, om, op, ôm,ôp, ơm, ơp, um, up, uôm, uoop, iêm, iêp, ươm, ươp, eng, ec, ong, oc, ông, ôc, ung, uc, ưng, ưc,iêng, iêc,uông, uôc, ương, ươc oi, ôi ơi, uôi,ươi, eo, êu, iu ưu, iêu, ươu oam, oap,oăm, oăp, uym, uyp, oăng, oăc, uâng, uêch,uynh, uych, oao, oeo, uau, uêu, uyu ). 3. Tiếng : - Từng tiếng rời, tiếng khác nhau từng phân, tiếng thanh ngang. - Phụ âm, nguyên âm, quan hệ âm chữ, vần, luật chính tả về phiên âm, tên thủ đô. – Luật chính tả về viết hoa, mỗi quan hệ giữa các vần, luật chính tả về nguyên âm đôi, phân biệt âm đầu ( tr/ch, gi/ r/ d, l/ n, s /x,gi/ d /v ). Viết đúng chính tả âm cuối n/ ng, luật chính tả e,ê, i. Phân biệt thanh hỏi ngã. II. Chuẩn kiến thức kĩ năng : - Đọc thành tiếng. +, Học sinh đọc nội dung của đoạn,bài với tốc đọ khoảng 40-50 tiếng/phút. - Đọc hiểu: +,Xác định được thông tin chi tiết trong bài. + Hiểu từ ngữ,chi tiết trong bài học. +Liên hệ đơn giản chi tiết trong bài với bản thân hoặc với thực tế cuộc sống. - Viết chính tả + Học sinh nghe viết một đoạn văn bản thông tin khoảng 30 chữ.Tốc độ viết là 30 chữ//15 phút. - Nắm cấu trúc các kiểu vần đã học, nhận diện nguyên âm đôi trong tiếng. - Các luật chính tả : Luật chính tả e, ê, i. Luật chính tả về âm đệm. - Học sinh đọc đoạn văn dài 60 tiếng. Tốc độ đọc tối thiểu 30 tiếng / 1 phút. III. Kiến thức cốt lõi kiểm tra : 1. Kiến thức . a . Kiểm tra kiến thức ngữ âm. - Nắm cấu trúc các kiểu vần đã học, nhận diện nguyên âm đôi trong tiếng. b.Luật chính tả : - Các luật chính tả : Luật chính tả e, ê, i. Luật chính tả về âm đệm. 2. Kĩ năng : a. Đọc : - Học sinh đọc đoạn văn dài 60 tiếng. Tốc độ đọc tối thiểu 30 tiếng / 1 phút. b. Viết : - Học sinh viết chính tả đoạn văn có độ dài 30 tiếng. Tốc độ viết là 30 chữ /15 phút. 1
  2. IV. Ma trận đề kiểm tra. Mạch Số câu M1 M2 M3 M4 Tổng kiến thức Số điểm Câu số TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu Số câu 2 2 1 4 1 Số điểm 1 1,5 0,5 2.5 0,5 Câu số 1,2 3,4 5 Kiến thức Số câu 2 2 1 4 1 TV Số điểm 1 1,5 0.5 2;5 0,5 Câu số 6,7 8,9 10 Số câu 4 4 2 8 2 Tổng Số điểm 2 3 1 5 1 2
  3. TRƯỜNG: Môn: Tiếng Việt- Lớp 1 CÔNG NGHỆ GIÁO DỤC ( Thời gian làm bài: 65phút) Họ và tên: Lớp: Điểm Nhận xét của giáo viên Bằng số: . . . . Bằng chữ: . GV chấm: I. Kiểm tra đọc : ( 10 điểm ) 1. Đọc thành tiếng và trả lời các câu hỏi : ( 7 điểm ) Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn văn dài 60 tiếng trong các bài tập đọc đã học và tả lời câu hỏi. 2.Kĩ năng đọc hiểu văn bẳn : ( 3 điểm ) Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi : Đầm sen “ Hoa sen đua nhau vươn cao, thoang thoảng, ngan ngát, thanh khiết. Cánh hoa đỏ nhạt xòe ra, phô cái đài sen và tua phấn vàng. Đại sen khi già thì dẹt lại, xanh thắm ” Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng : Câu 1 : Đoạn văn trên nói về hoa gì ? A. Hoa Hồng. B . Hoa Súng. C. Hoa Sen. Câu 2 : Cánh hoa sen có màu gì ? A. Đỏ nhạt. B . Đỏ vàng. C. Đỏ tím. Câu 3 : Phấn của hoa sen có màu gì ? A. Mau đỏ. B. Màu vàng . C. Màu xanh. Câu 4 : Tìm từ trong đoạn văn trên để điền vào chỗ trống : A. Hoa sen .vươn cao . B.Cánh hoa xòe ra. Câu 5 : Em viết một câu nói về hoa sen mà em biết ? II. Bài viết chính tả : ( 3 Điểm ) GV đọc cho học sinh viết bài : « AN DƯƠNG VƯƠNG » ( SGK TV 1 Tập 3) Từ An Dương Vương xây thanh cổ Loa đầu đến không còn một mống. 3
  4. 2 : Bài tập: ( 3 điểm ) Câu 1. Điền vần an hay oan ? A. con ng . B. Bé chăm ng . Câu 2 : Điền chữ s hay x : A. Hoa .en B. e tải Câu 3 : Điền l , hay n: A. khoai ang B. . .àng tiên Câu 4 : Nối mối ý ở cột A với mỗi ý ở cột cho phù hợp. Mấy con vịt Tập đi Em bé Kêu cạc cạc Mấy chú mèo Kêu meo meo Câu 5 : Viết tên 2 con vật có âm đầu là « V » mà em biết. Giáo viên chấm thi (Ký và ghi rõ họ tên) 4
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI NĂM – NĂM HỌC 2017 - 2018 Môn: Tiếng việt Phần 1: Đọc 1. Đọc thành tiếng: ( 7 điểm)- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn. (tốc độ đọc khoảng 30-40 tiếng /phút trả lời được một câu hỏi về nội dung bài, kĩ năng nghe, nói đơn giản. Cho 3 điểm. 2. Đọc hiểu : (3 điểm ) 3. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Ý C A B Điểm 0,5 0,5 0,5 1,0 0,5 0, 5 0,5 0,5 1,0 0,5 Câu 4 : A.Điền đúng từ ( đua nhau ). B.Điền đúng từ ( đỏ nhạt ). Câu 5: Viết được một câu nối về hoa sen. Câu 6 : A. con ngan . B. Bé chăm ngoan Câu 7 : A. Hoa sen. B. Xe tải Câu 8 : A. Khoai lang. B. Nàng tiên Câu 9 : Nối đúng : Con vịt kêu cạc cạc, em bé tập đi , mèo kêu meo meo. Câu 10. Học sinh viết đúng hai tên con vật có âm đầu là “ V ” là được. Phần 2: Viết 1.Chính tả.( 7 điểm) . Yêu cầu :Viết đủ nội dung, đúng mẫu chữ, đúng khoảng cách giữa các chữ, viết đúng luật chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp. – Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( trừ 0,25 điểm. ( Nếu nhiều lỗi sai giống nhau thì chỉ trừ điểm một lần). – Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn, thì trừ 0,5 điểm toàn bài. -Phần viết : Học sinh trình bày sạch đệp đúng mẫu chữ quy định cho 0,5 điểm. 5