Đề kiểm tra Cuối học kì 2 môn Địa lí Lớp 12 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Cuối học kì 2 môn Địa lí Lớp 12 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_2_mon_dia_li_lop_12_nam_hoc_2021_202.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra Cuối học kì 2 môn Địa lí Lớp 12 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
- Kỳ thi: CKII 2021 Môn thi: CK2ĐỊA 0001: Dân số nước ta đang già hóa nhanh chủ yếu do A. tỉ suất sinh giảm nhanh, tuổi thọ trung bình tăng cao. B. cuộc sống cải thiện, gia tăng dân số chững lại. C. phổ biến lối sống thành thị, xuất khẩu lao động nhiều. D. sản xuất nông nghiệp giảm, y học phát triển. 0002: Tỉ lệ lao động thành thị nước ta hiện nay còn thấp chủ yếu do A. nguồn đầu tư chưa nhiều, ít có khu chế xuất. B. đô thị hóa hạn chế, điều kiện sống chưa tốt. C. có nhiều đô thị nhỏ, dịch vụ chậm phát triển. D. công nghiệp hóa chậm, kinh tế còn hạn chế. 0003: Đô thị nước ta có sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế rõ rệt chủ yếu do A. hấp dẫn đầu tư, có lao động kĩ thuật đông. B. công nghiệp phát triển, dịch vụ mở rộng. C. ngành nghề đa dạng, cơ sở hạ tầng khá tốt. D. tăng cường hợp tác, liên kết với các nước. 0004: Việt Nam hiện nay là thành viên của các tổ chức quốc tế nào? A. ASEAN, WTO, APEC. B. ASEAN, NASA, WTO. C. EEC, ASEAN, WTO. D. OPEC, WTO, EEC. 0005: Công cuộc đổi mới kinh tế nước ta bắt đầu từ năm nào? A. 1987. B. 1976. C. 1996. D. 1986. 0006: Trong chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế ngoài nhà nước, thì thành phần kinh tế nào tỉ trọng có xu hướng tăng? A. Kinh tế tập thể. B. Kinh tế tư nhân. C. Kinh tế cá thể. D. Kinh tế hộ gia đình. 0007: Ngành trồng trọt của nước ta hiện nay A. chỉ tập trung phát triển ở miền núi. B. có xu hướng phá dần thế độc canh. C. chỉ tập trung cho xuất khẩu hàng hóa. D. mới phát triển trong các năm gần đây. 0008: Ngoại thương của nước ta hiện nay A. tăng trưởng còn thấp qua các năm. B. chưa có đổi mới về cơ chế quản lí. C. phát triển đồng đều giữa các vùng. D. tiếp cận được nhiều thị trường mới. 0009: Thuận lợi chủ yếu của biển nước ta đối với phát triển nuôi trồng thủy sản là có A. các ngư trường lớn, giàu sinh vật. B. rừng ngập mặn, các bãi triều rộng. C. vùng biển rộng, độ sâu trung bình. D. đường bờ biển dài, nhiều bãi biển. 0010: Cây nào sau đây ở nước ta thuộc nhóm cây công nghiệp hàng năm? A. Dừa. B. Hồ tiêu. C. Mía. D. Cà phê. 0011: Ngành công nghiệp năng lượng được coi là ngành công nghiệp trọng điểm và phải đi trước một bước là do A. thu hút được nhiều vốn đầu tư nước ngoài. B. sử dụng ít lao động, không đòi hỏi quá cao về trình độ. C. trình độ công nghiệp sản xuất cao, không gây ô nhiễm môi trường. D. ngành này có nhiều lợi thế phát triển và là động lực để thúc đẩy các ngành khác. 0012: Thuận lợi để phát triển cây công nghiệp hàng năm ở Bắc Trung Bộ là có A. các cồn cát ven biển. B. đồng bằng đất cát pha. C. cửa sông và đầm phá. D. độ che phủ rừng lớn. 0013: Đồng bằng sông Hồng có nhiều thuận lợi để A. khai thác dầu mỏ. B. phát triển du lịch. C. khai thác đá axit. D. trồng cây cà phê. 0014: Vùng đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ có các thế mạnh nào sau đây? A. Chăn nuôi đại gia súc, trồng cây công nghiệp lâu năm. B. Trồng cây công nghiệp lâu năm, cây công nghiệp hàng năm.
- C. Trồng cây công nghiệp hàng năm, chăn nuôi đại gia súc. D. Chăn nuôi đại gia súc, trồng cây lương thực hoa màu. 0015: Thuận lợi chủ yếu đối với chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. nhiều sông suối, nguồn nước mặt nhiều. B. có nhiều đồng cỏ trên các cao nguyên. C. khí hậu nóng ẩm có sự phân mùa rõ rệt. D. địa hình đa dạng, có các mặt bằng rộng. 0016: Bình quân lương thực theo đầu người của vùng Đồng bằng sông Hồng vẫn thấp hơn một số vùng khác là do A. sản lượng lương thực thấp. B. sức ép quá lớn của dân số. C. điều kiện sản xuất lương thực khó khăn. D. năng suất trồng lương thực thấp. 0017: Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gặp khó khăn chủ yếu nào sau đây? A. Mật độ dân số thấp, phong tục cũ còn nhiều. B. Trình độ thâm canh còn thấp, đầu tư vật tư ít. C. Nạn du canh, du cư còn xảy ra ở một số nơi. D. Công nghiệp chế biến nông sản còn hạn chế. 0018: Việc làm đang là vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu là do A. lao động trồng trọt đông, dịch vụ còn chưa đa dạng. B. mật độ dân số cao, phân bố dân cư không đồng đều. C. dân đông, tài nguyên tự nhiên bị khai thác quá mức. D. nguồn lao động dồi dào, kinh tế còn chậm phát triển. 0019: Việc trồng rừng ở ven biển ở vùng Bắc Trung Bộ có tác dụng gì? A. Bảo vệ môi trường sống của các loài sinh vật, bảo tồn các nguồn gen. B. Điều hòa nguồn nước, hạn chế lũ lụt. C. Ngăn không cho cát bay, cát chảy lấn vào ruộng đồng, làng mạc. D. Chống sạt lở đất, ngăn ảnh hưởng của nước mặn vào sâu trong đất liền. 0020: Huyện đảo Cồn Cỏ thuộc tỉnh nào của nước ta? A. Quảng Trị. B. Quảng Ninh. C. Quảng Ngãi. D. Quảng Nam. 0021: Việc xác định chủ quyền của nước ta đối với các đảo và quần đảo có ý nghĩa rất lớn vì A. các đảo và quần đảo đều nằm xa với đất liền. B. các đảo và quần đảo nước ta có tiềm năng kinh tế rất lớn. C. các đảo và quần đảo là bộ phận không thể tách rời trong vùng biển nước ta. D. đây là cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta với vùng biển và thềm lục địa. 0022: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết đảo Bạch Long Vĩ thuộc tỉnh nào sau đây? A. Đà Nẵng. B. Hải Phòng. C. Sơn La. D. Ninh Bình. 0023: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây có tần suất bão lớn nhất? A. Nam Trung Bộ. B. Nam Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Tây Bắc Bộ. 0024: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Nha Trang. B. Thủ Dầu Một. C. Long Xuyên. D. Vinh. 0025: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Huế có ngành nào sau đây? A. Dệt, may. B. Điện tử. C. Đóng tàu. D. Luyện kim màu. 0026: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy thuộc tỉnh nào sau đây? A. Hà Giang. B. Quảng Ninh. C. Cao Bằng. D. Lạng Sơn. 0027: Căn cứ vào Atlat Địa lí trang 19, biểu đồ tròn thuộc bản đồ chăn nuôi, trong giai đoạn 2000 - 2007, tỉ trọng giá trị sản xuất ngành chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp tăng A. 3,1%. B. 5,1%. C. 7,1%. D. 9,1%. 0028: Cho biểu đồ về kim ngạch xuất khẩu và nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2010 – 2019:
- 100% 80% 54,0 50,0 49,8 49,0 60% 40% 46.0 50,0 50,2 51,0 20% 0% 2010 2013 2016 2019 Năm Xuất khẩu Nhập khẩu (Số liệu theo Niêm giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Quy mô kim ngạch xuất khẩu và nhập khẩu. B. Quy mô và cơ cấu kim ngạch xuất khẩu và nhập khẩu. C. Chuyển dịch cơ cấu kim ngạch xuất khẩu và nhập khẩu. D. Tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu và nhập khẩu. 0029: Cho bảng số liệu: SỐ DÂN VÀ SỐ LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN CỦA MỘT SỐ TỈNH NĂM 2019 (Đơn vị: Nghìn người) Tỉnh Phú Bắc Tiền Thái Thọ Ninh Giang Bình Số dân 1466,4 1378,6 1766,3 1862,2 Số lao động 850,5 777,7 1123,5 1133,1 (Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tỉ lệ dân lao động trong dân số của các tỉnh năm 2019? A. Tiền Giang thấp hơn Phú Thọ. B. Thái Bình thấp hơn Bắc Ninh. C. Bắc Ninh cao hơn Tiền Giang. D. Phú Thọ cao hơn Bắc Ninh. 0030: Cho bảng số liệu: KIM NGẠCH XUẤT KHẨU CỦA NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ NĂM 2019 (Đơn vị:Triệu đô la Mỹ) Hạt Các mặt hàng Năm Tổng số Cà phê Cao su Gạo tiêu khác 2010 72236,7 421,5 1851,4 2386,2 3249,5 64328,1 2019 264189,4 714,1 2854,6 2301,9 2805,4 255513,4 (Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam, Theo bảng số liệu sau, để thể hiện quy mô và cơ cấu kim ngạch xuất khẩucủa nước ta năm 2010 và năm 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Tròn. B. Kết hợp. C. Đường. D. Miền.