Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2017-2018
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_1_nam_hoc_2017.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2017-2018
- TRƯỜNG TH BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 1 Năm học: 2017 - 2018 (Thời gian làm bài 60 phút - không kể thời gian đọc) Họ và tên: .Lớp 1 Điểm Nhận xét của giáo viên MA TRẬN ĐỀ MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI KÌ I LỚP 1 NĂM HỌC 2017 – 2018 Mạch Số câu, kiến số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng thức, kĩ điểm, năng câu số TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 1 1 1 2 1 Đọc hiểu Số điểm 1,0 1,0 1,0 3,0 văn bản Câu số 1 2 3 Số câu 1 1 1 3 Kiến thức Số điểm 1,0 2,0 1,0 3,0 tiếng Việt Câu số 1 2 3 Số câu 1 1 1 1 1 1 3 3 Số điểm 1,0 1,0 1,0 1,0 2,0 3 4,0 TỔNG Câu số 1 1 2 2 3 3
- A. Kiểm tra đọc: ( 10đ) I. Đọc thành tiếng: (7 đ). II. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt: (3đ) Bé Loan thật là ngoan ngoãn. Loan chăm chỉ và cẩn thận. Loan khá cả Văn và Toán. Loan hay nhặt rau đỡ mẹ. Có khi Loan ngoáy trầu cho bà. Em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau: Câu 1: (1 điểm) Bé Loan khá về môn gì? ( M1) A. Văn B. Toán C. Ngoại ngữ D. Cả Văn và Toán Câu 2: (1 điểm) Câu " Bé Loan thật là ngoan ngoãn ". Có mấy tiếng?( M2) A. 7 tiếng B. 6 tiếng C. 5 tiếng D. 4 tiếng Câu 3: (1 điểm) Tìm hai tiếng trong bài có vần đủ âm đệm, âm chính,âm cuối. (M3) B.Viết: (10 đ) Chính tả: (6 đ) ( nghe -viết) đoạn văn sau: Vào tháng tư, qua Tây Bắc bạn sẽ thấy bạt ngàn hoa ban. Hoa nở rộ, trắng xóa, thật là thích.
- Câu 1: Em đưa tiếng vào mô hình: (1đ) M1 khoanh quả nghỉ sân Câu 3: Điền vào chỗ chấm?(2 đ) M2 a, ng hay ngh ? ngộ ĩnh, , nghênh ang, b , c,k hay q? ây đào, ĩ sư, uê ngoại, uán hàng Câu 4:Em hãy viết một số loại quả em biết (1 điểm) (M3)
- ĐÁP ÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I- LỚP 1 NĂM HỌC : 2017-2018 MÔN : TIẾNG VIỆT 1- CGD A.Kiểm tra đọc: (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng : (7 điểm) Bài đọc 1: Đọc phân tích mô hình và l o a n chỉ rõ vị trí của từng âm 1đ k ê nh 2đ Đọc thành tiếng Ngoan ngoãn, cái cầu, xinh xắn, que tính 4đ Gia đình Loan có bố, mẹ, anh Hoàng và Loan. Nhà Loan ở thành phố Nha Trang. Nhà Loan rất sạch sẽ, ngăn nắp và thoáng mát. Bài đọc 2: x o a y Đọc phân tích mô hình và 1đ chỉ rõ vị trí của từng âm. nh a nh 2đ Đọc thành tiếng khoan khoái, hoa đào, quả thị, doanh trại 4đ Mẹ dặn Hoàng ở nhà nhặt rau, lau bàn ghế, gấp áo. Hoàng làm thật chăm chỉ và thích thú. Mẹ bảo Hoàng thật là ngoan ngoãn. GV chọn 1 trong hai bài đọc cho hs đọc Đọc và phân tích đúng 1 vần 0,5 đ. Đọc đúng một từ 0,5 đ. Đọc đoạn văn đúng, tốc độ 20 tiếng /1 phút 4đ. Đọc sai 3 lỗi trừ 0,5 đ. 2.Kiểm tra đọc hiểu (3điểm) Câu 1 : (M1-1đ) D Câu 2 : (M2-1đ) B
- Câu 3 : (M3-1đ): Tìm đúng một tiếng 0,5đ: B / Kiểm tra viết : 10 điểm 1. Chính tả : 7 điểm GV đọc cho HS nghe - viết đoạn văn: Vào tháng tư, qua Tây Bắc bạn sẽ thấy bạt ngàn hoa ban. Hoa nở rộ, trắng xóa, thật là thích. - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp : 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 1 lỗi) : 7 điểm - Các mức điểm khác ( dưới 7 điểm ) tùy mức độ sai sót GV ghi điểm cho phù hợp sai mỗi lỗi trừ 0,25 đ. 2. Kiến thức tiếng việt : ( 3 điểm ) Câu 1: (M1-1đ) Điền đúng một mô hình 0,25 đÛ ÛŒŒ kh o a nh q u a ŒŒ ngh i s â n Câu 2: (M2- 1đ) .2a, điền đúng một chỗ chấm 0,5 đ 2b, điền đúng một chỗ chấm 0,25 đ Câu 3: (M3- 1đ) HS viết 1 số loại quả: cam, na, táo, xoài, nho, Viết được 2 loại quả 0,5đ, ba loại quả trở lên 1 đ .