Đề kiểm tra 15 phút môn Hóa học Lớp 10

docx 2 trang Hùng Thuận 21/05/2022 3340
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 15 phút môn Hóa học Lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_15_phut_mon_hoa_hoc_lop_10.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra 15 phút môn Hóa học Lớp 10

  1. BCâu 1. Trong các hợp chất sau đây, hợp chất nào có liên kết ion? A. HCl. B. H2O. C. NH3. D. NaCl. BCâu 2. Trong các phản ứng hoá học, các nguyên tử kim loại có khuynh hướng A. nhận thêm electron. B. nhường proton. C. nhường electron. D. nhận thêm proton. B Câu 3. Ion nào sau đây gọi là anion? + +. 2- 2+ A. Na .B. NH 4 C. S .D. Cu . 3+ 2- + 3+ 3- - - H Câu 4. Cho dãy các ion sau: Al , SO4 , NH4 , Fe , PO4 , OH , Cl . Số ion đa nguyên tử là A. 6. B. 5. C. 4. D. 3. H Câu 5. Ion Al3+ có tên gọi là A. cation nhôm.B. anion nhôm.C. cation clorua.D. anion clorua. VDT Câu 6. Ion X2+ có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s²2s²2p6. Nguyên tố X là A. Ne (Z = 10). B. Mg (Z = 12).C. Na (Z = 11).D. O (Z = 8) VDT Câu 7. Nguyên tử O nhận 2 electron để trở thành ion O2-. Biễu diễn nào sau đây là phù hợp với quá trình trên? A. O + 2e O2-. B. O2- + 2e O. 2- 2- C. O - 2e O . D. O O + 2e. VDC Câu 8. Ion nào sau đây có chứa 32 electron? (biết N có Z=7; O có Z=8; H có Z=1; S có Z=16; C có Z=6) - 2- + 2- A. NO3 . B. SO4 . C. NH4 .D. CO 3 . VDC Câu 8. Ion nào có tổng số electron là 42? (biết N có Z=7; O có Z=8; H có Z=1; S có Z=16; C có Z=6) + 2- 2- 2- A. NH4 . B. SO 3 . C. SO 4 . D. CO3 . B Câu 9 Liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung, gọi là A. Liên kết ion. B. Liên kết cộng hoá trị. C. Liên kết kim loại. D. Liên kết hiđro. B Câu 10. Công thức cấu tạo nào sau đây là của phân tử N2? A. N N . B. N N .C. N  N . D. N N . B Câu 11. Phân tử nào có liên kết cộng hóa trị có cực ? A. H2. B. NH3. C. N2. D. Cl2. B Câu 12. Chất nào sau đây gọi là đơn chất? A. CO2.B. HCl.C. NH 3. D. Br2 H Câu 13. Kiểu liên kết nào sau đây được tạo thành khi đôi electron chung không lệch về nguyên tử nào? A. Liên kết ion. B. Liên kết cộng hóa trị có cực. C. Liên kết cộng hóa trị không cực. D. Liên kết kim loại. H Câu 14. Vì sao nguyên tử các nguyên tố có xu hướng góp chung electron? A. Để tạo cấu hình electron giống khí hiếm bền. B. Để góp có nhiều electron hơn. C. Đó là sự kết hợp ngẫu nhiên của các nguyên tử không có mục đích. D. Để trao đổi các electron. VDT Câu 15. Dãy các chất được xếp theo chiều tăng dần sự phân cực của liên kết? A. Cl2; HCl; NaCl. B. Cl2; NaCl; HCl. C. HCl; N2; NaCl. D. NaCl; Cl2; HCl. B. Câu 16. Số oxi hóa của nguyên tố trong đơn chất luôn bằng A. +1.B. 0.C. -1.D. -2. H Câu 17. Số oxi hóa của H trong H2O là
  2. A. +1.B. -1.C. +2.D. +3. - VD Câu 18. Số oxi hóa của N trong NH3, HNO2, NO3 lần lượt là: A. +5, -3, +3. B. -3, +3, +5. C. +3, -3, +5.D. +3, +5, -3. VDT. Câu 19. Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết A. kim loại. B. cộng hoá trị. C. ion. D. cho nhận VDC. Câu 20. Chọn các phát biểu đúng trong các phát biểu sau? (1) Ion đơn nguyên tử là ion được tạo nên từ 1 nguyên tử. (2) Cấu hình electron của Na+, F- giống với cấu hình electron của Ne. Biết Na (Z=11), F (Z=9), Ne (Z=10). (3) Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích cùng dấu. (4) Nguyên tử của nguyên tố K có Z=19. Trong ion K + thì số proton bằng số electron và bằng 18. (5) Các chất chỉ có liên kết cộng hóa trị sẽ không dẫn điện ở mọi trạng thái. (6) Phân tử CO2 là 1 phân tử phân cực.