Đề khảo sát học sinh giỏi lớp 9 - Môn: Vật Lí

doc 6 trang hoaithuong97 6380
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát học sinh giỏi lớp 9 - Môn: Vật Lí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_khao_sat_hoc_sinh_gioi_lop_9_mon_vat_li.doc

Nội dung text: Đề khảo sát học sinh giỏi lớp 9 - Môn: Vật Lí

  1. PHÒNG GD&ĐT BÌNH XUYÊN ĐỀ KHẢO SÁT HSG LỚP 9 NĂM HỌC 2016 – 2017 Môn: Vật lí 9 (Thời gian làm bài 150 phút) Câu 1 (3,5 điểm). Một chiếc thuyền bơi từ bến A đến bến B ở cùng một bên bờ sông với vận tốc đối với nước là v1 = 3km/h. Cùng lúc đó một ca nô chạy từ bến B theo hướng đến bến A với vận tốc đối với nước là v 2 = 10km/h. Trong thời gian thuyền đi từ A đến B thì ca nô kịp đi được 4 lần quãng đường đó và về đến B cùng một lúc với thuyền. Hãy xác định: a. Hướng và độ lớn vận tốc của nước sông. b. Nếu nước chảy nhanh hơn thì thời gian ca nô đi và về B (với quảng đường như câu a) có thay đổi không? Vì sao? Câu 2 (3,5 điểm). Một bình hình trụ có bán kính đáy R1 = 20cm được đặt thẳng đứng chứa nước ở 0 nhiệt độ t1 = 20 C. Người ta thả một quả cầu bằng nhôm có bán kính R =2 10cm ở nhiệt độ t = 2 400 C vào bình thì khi cân bằng mực nước trong bình ngập chính giữa quả cầu. 3 3 Cho khối lượng riêng của nước D =1 1000kg/m và của nhôm D =2 2700kg/m , nhiệt dung riêng của nước C1 = 4200J/kg.K và của nhôm C2 = 880J/kg.K. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và với môi trường. a. Tìm nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt. 0 b. Đổ thêm dầu ở nhiệt độ t3 = 15 C vào bình cho vừa đủ ngập quả cầu. Biết khối lượng riêng 3 và nhiệt dung riêng của dầu D3 = 800kg/m và C3 = 2800J/kg.K. Xác định: Nhiệt độ của hệ khi cân bằng nhiệt? Áp lực của quả cầu lên đáy bình? Câu 3 (5,0 điểm). Cho 3 điện trở có giá trị như nhau bằng R 0, được mắc với nhau theo những cách khác nhau. Lần lượt nối các đoạn mạch đó vào một nguồn điện không đổi luôn mắc nối tiếp với một điện trở r. Khi 3 điện trở trên mắc nối tiếp (cách 1), hoặc khi 3 điện trở trên mắc song song (cách 2) thì cường độ dòng điện qua mỗi điện trở đều bằng 0,2A. a. Xác định cường độ dòng điện qua mỗi điện trở R0 trong những cách mắc còn lại. b. Trong mọi cách mắc trên, cách mắc nào tiêu thụ điện năng ít nhất? Nhiều nhất? c. Cần ít nhất bao nhiêu điện trở R 0 và mắc chúng như thế nào vào nguồn điện không đổi có điện trở r nói trên để cường độ dòng điện qua mỗi điện trở R0 đều bằng 0,1A? Câu 4 (4,0 điểm). Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện U có U hiệu điện thế không đổi là 21V; R = 4,5Ω, R1 = 3Ω, bóng đèn có R R1 điện trở không đổi R = 4,5Ω. Ampe kế và dây nối có điện trở 2 Đ P không đáng kể. a. Khi khóa K đóng, con chạy C của biến trở ở vị trí điểm Đ C RX N, thì ampe kế chỉ 4A. Tìm giá trị của R2. N M b. Xác định giá trị của đoạn biến trở R ( từ M tới C) để X R đèn tối nhất khi khóa K mở. K c. Khi khóa K mở, dịch con chạy C từ M đến N thì độ sáng của đèn thay đổi thế nào? Giải thích. A Câu 5 (4,0 điểm). Vật AB xác định (A nằm trên trục chính) đặt trước một thấu kính hội tụ và vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh thật lớn gấp 4 lần vật. Nếu đưa vật lại gần thấu kính thêm 4cm cũng như gần thêm 6cm sẽ cho ảnh có cùng độ lớn. a. Không dùng công thức thấu kính, hãy tính khoảng cách ban đầu của vật so với thấu kính và tiêu cự của thấu kính đó. b. Nghiêng vật AB (A cố định) về phía thấu kính sao cho đầu B cách trục chính 5cm và cách thấu kính 20cm. Hãy vẽ ảnh của AB? Ảnh này gấp mấy lần vật? - - - Hết - - - 1
  2. HD CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT HSG LỚP 9 PHÒNG GD&ĐT BÌNH XUYÊN NĂM HỌC 2016 – 2017 Môn: Vật lí 9 Câu Nội dung Điểm Câu 1 a Gọi khoảng cách giữa hai bến sông là S = AB, giả sử nước chảy từ A đến B 0,5 (2,5) với vận tốc u ( u < 3km/h ) S - Thời gian thuyền chuyển động từ A đến B là: t1 = v1 u 2S 2S 0,5 - Thời gian chuyển động của ca nô là: t2 = v2 u v2 u S 2S 2S Theo bài ra: t1 = t2 = v1 u v2 u v2 u 1 2 2 0,5 Hay: = u 2 4v u 4v v v 2 0 (1) v u v u v u 2 1 2 2 1 2 2 0,5 Giải phương trình (1) ta được: u - 0,506 km/h Vậy nước sông chảy theo hướng BA với vận tốc gần bằng 0,506 km/h 0,5 b 2S 2S v2 u v2 u 4.S.v2 Thời gian ca nô đi và về: t2 = 2S( 2 2 ) 2 2 (1,0) v2 u v2 u v2 u v2 u 0,5 2 2 Khi nước chảy nhanh hơn (u tăng) v - u giảm t2 tăng (S, v2 không đổi) 0,5 Câu 2 a (2,0) Nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt - Khối lượng của nước trong bình là: 1 4 0,5 m = V .D = ( R2 .R - . R3 ).D 10,467 (kg). 1 1 1 1 2 2 3 2 1 4 0,5 - Khối lượng của quả cầu là: m = V .D = R3 .D = 11,304 (kg). 2 2 2 3 2 2 - Phương trình cân bằng nhiệt: c1 m1 ( t - t1 ) = c2 m2 ( t2 - t ) 0,5 c1m1t1 c2 m2t2 0 Suy ra: t = = 23,7 c. 0,5 c1m1 c2 m2 b - Thể tích của dầu và nước bằng nhau nên khối lượng của dầu là: (1,5) m1D3 0,5 m3 = = 8,37 (kg). D1 - Tương tự như trên, nhiệt độ của hệ khi cân bằng nhiệt là: c1m1t1 c2 m2t2 c3m3t3 0 0,5 tx = 21 c c1m1 c2 m2 c3m3 - Áp lực của quả cầu lên đáy bình là: 1 4 3 0,5 F = P2- FA= 10.m2 - . R ( D + D ).10 75,4(N) 2 3 2 1 3 Câu 3 2
  3. a Các cách mắc còn lại gồm: (2,5) Cách 3: [(R0//R0)ntR0]nt r ; Cách 4: [(R0 nt R0)//R0]nt r 0,25 Theo bài ra ta lần lượt có cđdđ trong mạch chính khi mắc nối tiếp: U Int = 0,2A (1) R1 R2 R3 r r 3R0 0,25 Cđdđ trong mạch chính khi mắc song song: R1 U Iss = 3.0,2 0,6A (2) r R R2 0,25 r 0 3 R3 r 3R Từ (1) và (2) ta có: 0 3 r R R 0 0,25 r 0 3 Đem giá trị này của r thay vào (1) U = 0,8R0 0,25 Với cách mắc 3: [(R0//R0)ntR0]nt r [(R1//R2)ntR3]nt r (đặt R1 = R2 = R3 = R0) U 0,8R0 0,25 Cđdđ qua R3: I3 = 0,32A R 2,5R R1 r R 0 0 0 2 R3 r 0,25 I 3 R2 Do R1 = R2 nên I1 = I2 = 0,16A 2 R1 R2 Với cách mắc 4: Cđdđ trong mạch chính r U 0,8R I 0 0,48A 4 2.R .R 5R R 0,25 r 0 0 0 3 3R0 3 Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm 2 điện trở R0: 2.R0 .R0 U12 = I 4 . 0,32R0 cđdđ qua mạch nối tiếp này là: 0,25 3R0 / / U1 0,32R0 / 0,25 I 1 = I 2 = 0,16A cđdđ qua điện trở còn lại là I 3 = 0,32A 2R0 2R0 b Ta nhận thấy U không đổi công suất tiêu thụ ở mạch ngoài P = U.I sẽ (1,0) nhỏ nhất khi I trong mạch chính nhỏ nhất cách mắc 1 sẽ tiêu thụ điện 1,0 năng ít nhất và cách mắc 2 sẽ tiêu thụ điện năng lớn nhất. c. Giả sử mạch điện gồm n dãy song song, mỗi dãy có m điện trở giống nhau (1,5) và bằng R0 ( với m ; n N ) (H.vẽ) r 0,25 Cường độ dòng điện trong mạch chính r r U 0,8 I m m 0,25 r R 1 n n 0 n r r m Để cđdđ qua mỗi điện trở R0 là 0,1A ta phải có: 0,25 3
  4. 0,8 I 0,1n m + n = 8 m 1 n Ta có các trường hợp sau: 0,25 m 1 2 3 4 5 6 7 n 7 6 5 4 3 2 1 Số đ.trở R0 7 12 15 16 15 12 7 Theo bảng trên ta cần ít nhất 7 điện trở R0 và có 2 cách mắc chúng. - 7 dãy song song, mỗi dãy 1 điện trở 0,5 - 1 dãy gồm 7 điện trở mắc nối tiếp. Câu 4 a Khi K đóng và con chạy ở đầu N thì toàn bộ biến trở MN mắc song song (1,0) với ampe kế. Khi đó mạch điện trở thành: (R2 // Đ) nt R1 0,25 Lúc này ampe kế đo cường độ dòng điện mạch chính U 21 0,25 R 5,25 (1) tm I 4 Rđ .R2 4,5.R2 0,25 Mặt khác: Rtm R1 3 (2) Rđ R2 4,5 R2 Từ (1) và (2) giải ra: R2 = 4,5Ω 0,25 b Gọi điện trở của phần biến trở từ M tới con chạy là RX, như vậy điện trở (2,5) của đoạn từ C đến N là R - RX. Khi K mở mạch điện thành: U R1ntRXnt{R2//[(R-RXntRđ)]} R1 0,5 Đ R-RX RX P N C M R2 (R R R )R R 2 6R 81 Điện trở toàn mạch: R X đ 2 R R X X tm X 1 0,25 R RX Rđ R2 13,5 RX U U (13,5 R ) Cường độ dòng điện ở mạch chính: I X 2 0,25 Rtm RX 6RX 81 U (13,5 R ) (9 R ).4,5 4,5U (9 R ) U = I.R = X . X X PC PC 2 2 0,25 RX 6RX 81 13,5 RX RX 6RX 81 U 4,5U Cường độ dòng điện chạy qua đèn: I PC (3) đ 2 0,25 9 RX RX 6RX 81 Đèn tối nhất khi Iđ nhỏ nhất. Mẫu của biểu thức trong vế phải của (3) là một tam thức bậc hai mà hệ số của RX âm. Do đó mẫu đạt giá trị lớn nhất khi: 0,5 6 4,5.U R 3 hoặc phân tích: I để R = 3  X d 2 X 2.( 1) 90 (Rx 3) Vậy khi Rx = 3Ω thì Iđ nhỏ nhất, đèn tối nhất. 0,5 c Theo kết quả câu trên, ta thấy: Khi K mở, nếu dịch chuyển con chạy từ M (0,5) tới vị trí ứng với RX = 3Ω thì đèn tối dần đi, nếu tiếp tục dịch chuyển con 0,5 chạy từ vị trí đó tới N thì đèn sẽ sáng dần lên. Câu 5 a (3,0) 4
  5. 0,25 N B AA / A F O F/ A A A B/ A A/ O A/ B / - Từ hình vẽ ta có: AOB ~ A/ OB / 4 A/ O 4AO AO AB ∆ONF/ ~ ∆ A/B/F/ 0,5 A/ B / A/ B / OA/ f 4.OA f 4 4 f 0,8.OA (1) ON AB f f Do cùng một vật đặt trước 1 TKHT không thể có 2 ảnh thật bằng nhau nên: - Khi OA1 = OA – 4, thấu kính cho ảnh thật - Khi OA2 = OA – 6, thấu kính cho ảnh ảo. 0,5 I B1 A A1 / F O F/ A1 A A / / B 2 B1 A K B2 / A A 2 A2 F O F/ / A Trường hợp ảnh thật: A/ B / F / A/ F / B / Do ∆IOF/ ~ ∆B/ A/ F/ 1 1 1 1 (*) 1 1 / / 0,25 A1B1 OF IF 5
  6. / / / Do ∆F OB 1 ~ ∆IB1B 1 F / B / OF / F / B / OF / f 1 1 / / / / / 0,25 IB1 B1I IB1 F B1 B1I OF OA1 f / / F B1 f hay / ( ) IF OA1 f A/ B / f Từ (*) và ( ) 1 1 (2) A1B1 OA1 f 0,25 / / / / / / / Trường hợp ảnh ảo: Ta có ∆KOF ~∆B 2A 2F và ∆B 2KB2~∆B 2F O / / / A2 B2 OF f 0,25 Tương tự như trên ta có: / (3) A2 B2 OF B2 K f A2O / / / / Mặt khác: A 1B 1 = A 2B 2 ; A1B1 = A2B2 = AB (4) 0,25 Từ (2), (3), (4) OA1 – f = f – OA2 (5) 0,25 Mà OA1 = OA – 4; OA2 = OA – 6 OA – f = 5 (6) Từ (1) và (6) OA = 25cm, f = 20cm 0,25 Theo kết quả câu a thì B nằm trên đường vuông góc với trục chính tại tiêu b điểm (tiêu diện). (1,0) - Bằng phép vẽ ( H.vẽ ) ta thấy ảnh B/ ở vô cùng (trên IA/ kéo dài) và ảnh A/ trên trục chính. 0,5 Suy ra độ lớn ảnh A/B/ vô cùng lớn, mà AB xác định. A/ B / Vì vậy tỷ số: AB I 0,5 B A N / A A A F O F/ A A 6