Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 8 - Trường THCS Mỹ Hòa

doc 4 trang mainguyen 7220
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 8 - Trường THCS Mỹ Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_khao_sat_chat_luong_dau_nam_mon_toan_lop_8_truong_thcs_my.doc

Nội dung text: Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 8 - Trường THCS Mỹ Hòa

  1. PHÒNG GD ĐT CẦU NGANG ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM TRƯỜNG THCS MỸ HÒA MÔN: TOÁN LỚP 8 NĂM HỌC 2018 – 2019 THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT (Không kể thời gian chép đề) I/ MA TRẬN ĐỀ CHỦ ĐỀ Các mức độ cần đánh giá Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng thấp Vận dụng cao 1. Cộng Hiểu để thu -Cộng, trừ hai đa Chứng minh trừ đa gọn và sắp thức một biến, đa thức không thức, xếp các đa có nghiệm nghiệm thức một biến của đa Tìm nghiệm thức một của đa thức biến. Số câu. 1bài (bài 1/2 bài (bài 1b) 1/2 bài (bài 2 bài Số điểm. 1a,2a) 1,0đ 2b) 3,5đ Tỉ lệ% 1,5đ 10% 1đ 35% 15% 10% 2. Nhân Biết được các Hiểu được các Vận dụng Hằng đơn thức phép tính phép tính đẳng thức bình với đa nhân đơn thức nhân đa thức phương của một thức, với đa thức với đa thức tổng, một hiệu, nhân đa hiệu hai bình thức với phương để tính đa thức, nhanh hằng đẳng thức Số câu. 1/2 bài ( Bài 1/2 bài ( Bài 1bài (bài 3) 2 bài Số điểm. 4) 4) 1,5đ 3,0đ Tỉ lệ 0,75đ 0,75đ 15% 30% 7,5% 7,5% 3. Tam Biết vẽ hình Hiểu định lý Vận dụng các giác. ghi GT+KL đường trung trường hợp bằng bình của tam nhau của hai tam giác để tính giác để chứng độ dài cạnh minh hai tam giác bằng nhau .Các cạnh bằng nhau Số câu. 1 bài (bài 5) 1 bài (bài 6) 2 bài
  2. Số điểm. 0,75đ 0,75đ 2,0đ 3,5đ Tỉ lệ 7,5% 7,5% 20% 35% Tổng 1/2 bài 5/2 bài 5/2 bài 1/2 bài 6 bài 1,5đ 3đ 4,5 đ 1,0đ 10đ 15% 30% 45% 10% 100% ĐỀ Bài 1 (2,0 điểm) Cho hai đa thức: P(x) 4x3 2x2 2x 7 x2 x Q(x) 4x3 x 14 2x x2 1 a) Thu gọn và sắp xếp hai đa thức P(x) và Q(x) theo lũy thừa giảm dần của biến. b) Tính: P(x) Q(x) và P(x) Q(x) Bài 2 (1.5 điểm) a/ Tìm nghiệm của đa thức sau: P(y) = 2y + 10 b/ Chứng tỏ rằng đa thức sau không có nghiệm: f(x) = x2 + 2x + 2. Bài 3 (1.5 điểm) Áp dụng hằng đẳng thức để tính nhanh a/ 1012 b/ 1992 c/ 47 .53 Bài 4 (1.5 đ) Thực hiện phép tính : 2 a/ xy. 2x 2 y 3xy y 2 b/(2x-3)(x2 -3x +5) 3 Bài 5: (1.0 điểm) Cho tam giác ABC,M là trung điểm của cạnh BC .Qua điểm M kẻ đoạn MN song với cạnh BC và cắt cạnh AC ở tại N. Biết AN=4cm .BC= 9cm.Tính NC,MN. Bài 6 (2,5 điểm) Cho ABC vuông tại A, đường phân giác BE. Kẻ EH vuông góc với BC (H BC). Gọi K là giao điểm của AB và HE. Chứng minh rằng: a) ABE = HBE và BE là đường trung trực của đoạn thẳng AH. b) EK = EC. Mỹ Hòa ngày 03 tháng 09 năm 2018 Duyệt của tổ chuyên môn GV ra đề Trần Thị Loan Phương Nguyễn Thành Nhân
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI ĐẦU NĂM MÔN TOÁN 8 - NĂM HỌC 2018-2019 Câu Đáp án Điểm Bài 1 a/ P(x) 4x3 2x2 x2 2x x 7 0,25 2.0đ 0,25 4x3 x2 3x 7 3 2 0,25 Q(x) 4x x x 2x 14 1 0, 25 4x3 x2 x 15 b/ P(x) Q(x) = 4x3 x2 3x 7 4x3 x2 x 15 0,25 0,25 4x 8 0,25 P(x) Q(x) = 4x3 x2 3x 7 4x3 x2 x 15 0, 25 8x3 2x2 2x 22 a/ P(y) = 2y + 10 P(y) = 0 suy ra 2y + 10 = 0 2y = -10 0,25 đ y = -5 0,25 đ Bài 2 Vậy y = -5 là nghiệm của đa thức P(y) = 2y + 10 1,5đ b/ f(x) = x2 + 2x +1 + 1 0,25 đ =(x+1)2 + 1 0,25 đ Vì (x +1)2 0 với mọi x, nên (x + 1)2 + 1 1 > 0 với mọi x 0,25 đ Vậy đa thức f(x) = x2 +2x + 2 không có nghiệm 0,25 đ 1012 = (100 + 1)2 = 1002 + 2.100 +1 0,25 đ = 1021 0,25 đ Bài 3 1992= (200 – 1)2 0,25 đ 1.5 đ = 2002 – 2.200.1 + 1 0,25 đ = 36401 47 .53 = (50 – 3)(50 +3) 0,25 đ = 502 – 32 = 2491 0,25 đ 2 a/ xy. 2x 2 y 3xy y 2 3 2 2 2 0,25 đ = xy.2x 2 y xy.3xy xy.y 2 Bài 4 3 3 3 0,25 đ 1,5 đ 4 2 =x 3 y 2 2x 2 y 2 xy 3 3 3 b/(2x-3)(x2 -3x +5) = 2x. (x2 -3x +5) – 3. (x2 -3x +5) 0,25 đ = 2x3 -6x2 +10x- 3x2+9x-15 0,25 đ =2x3 -9x2 +19x-15 0,5 đ
  4. Bài 5 A 0,25 đ 1đ M N B C Tam giác ABC có AM=MB và MN//BC 0,25 đ Nên AN=NC=4cm 0,25 đ Có MN là đường trung bình của tam giác ABC. 0,25 đ Suy ra MN= ½ BC = 4,5cm GT,KL đúng Hình B 0.5 H A Bài 6 E C 2.5đ K a) Chứng minh được ABE = HBE (cạnh huyền - góc nhọn). 0,25 đ AB BH 0,25 đ ABE HBE AE HE 0,25 đ 0,25 đ Suy ra: BE là đường trung trực của đoạn thẳng AH. b) AKE và HCE có: KAˆE CHˆE 900 AE = HE ( ABE = HBE ) 0,25 đ ˆ ˆ 0,25 đ AEK HEC (đối đỉnh) 0,25 đ Do đó AKE = HCE (g.c.g) 0,25 đ Suy ra: EK = EC (hai cạnh tương ứng). Học sinh có cách giải khác đúng, hợp lý thì vẫn cho đủ điểm ở mỗi bài.