Đề cương ôn tập môn Hóa học Lớp 10 - Bài 15: Hiđroclorua. Axit clohiđric và muối clorua

doc 23 trang Hùng Thuận 21/05/2022 2240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập môn Hóa học Lớp 10 - Bài 15: Hiđroclorua. Axit clohiđric và muối clorua", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_mon_hoa_hoc_lop_10_bai_15_hidroclorua_axit_c.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Hóa học Lớp 10 - Bài 15: Hiđroclorua. Axit clohiđric và muối clorua

  1. BÀI 15: HIĐROCLORUA – AXIT CLOHIĐRIC VÀ MUỐI CLORUA Mục tiêu ❖ Kiến thức + Trình bày được cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, tính chất hóa học của hiđro clorua và axit clohiđric, nguyên tắc điều chế HCl trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. + Nêu được tính chất và ứng dụng của một số muối clorua, nhận biết ion clorua. + Chỉ ra được tính chất hóa học của dung dịch HCl là tính axit mạnh và tính khử. + Phân biệt được dung dịch HCl, muối clorua với dung dịch axit và muối khác. ❖ Kĩ năng + Quan sát và giải thích hiện tượng các thí nghiệm về tính chất hóa học, tính chất vật lí của HCl và muối clorua. + Viết phương trình hóa học minh họa cho tính chất hóa học của HCl và muối clorua. + Giải được bài tập định tính và định lượng có liên quan đến HCl. Tài Liệu Hoá 10 ĐHSP Hà Nội Nhóm tổng hợp file Word liên hệ Zalo nhóm 0988166193 để mua tài liệu ạ I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM 1. Hiđroclorua a. Cấu tạo phân tử H hay hay H – Cl Hiđro clorua là hợp chất cộng hóa trị, phân tử có cực. Em có biết: Cặp e dùng chung tại sao bị lệch về phía nguyên tử Cl? Trả lời: Do độ âm điện của Cl lớn hơn độ âm điện của H nên cặp e dùng chung bị lệch về phía nguyên tử Cl. b. Tính chất Hiđro clorua là khí không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí, tan rất nhiều trong nước. Khi hiđro clorua khô không làm quỳ tím đổi màu, không tác dụng được với CaCO3 để giải phóng khí CO2, tác dụng rất khó khăn với kim loại. 2. Axit clohiđric a. Tính chất vật lí Hiđro clorua tan vào nước thành dung dịch axit clohiđric. Dung dịch axit clohiđric là chất lỏng không màu, mùi xốc. Dung dịch HCl đặc nhất (ở 20C ) đạt tới nồng độ 37% và có khối lượng riêng D 1,19 g / cm3. Trang 1
  2. Tài Liệu Hoá 10 ĐHSP Hà Nội Nhóm tổng hợp file Word liên hệ Zalo nhóm 0988166193 để mua tài liệu ạ Dung dịch HCl đặc “bốc khói” trong không khí ẩm. b. Tính chất hóa học Axit clohiđric là axit mạnh, có đầy đủ tính chất hóa học chung của axit như làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ, tác dụng với kim loại đứng trước hiđro trong dãy hoạt động hóa học, tác dụng với oxit bazơ, muối. Ví dụ: Fe 2HCl FeCl2 H2  CuO 2HCl CuCl2 H2O Fe OH 3HCl FeCl 3H O 3 3 2 CaCO3 2HCl CaCl2 CO2  H2O Axit clohiđric có tính khử do trong phân tử HCl, nguyên tố clo có số oxi hóa thấp nhất là 1. Khi dung dịch HCl đặc tác dụng với chất oxi hóa mạnh như MnO2, KMnO4, thì HCl bị oxi hóa thành Cl2. 4 1 0 Mn O2 4 HCl MnCl2 Cl2 2H2O c. Điều chế Trong phòng thí nghiệm Cho tinh thể NaCl tác dụng với axit H2SO4 đậm đặc và đun nóng (phương pháp sunfat) rồi hấp thụ vào nước để thu được dung dịch axit clohiđric: 250C NaCl H2SO4  NaHSO4 HCl Ở nhiệt độ cao hơn tạo ra Na2SO4 và khí HCl: 400C 2NaCl H2SO4  Na2SO4 2HCl Sản xuất axit clohiđric trong công nghiệp + Người ta đốt khí H2 trong khí quyển Cl2 để tạo ra khí HCl (phương pháp tổng hợp): t H2 Cl2  2HCl + Hiện nay, công nghệ sản xuất HCl đi từ NaCl và H 2SO4 cũng được áp dụng trong công nghiệp (phương pháp sunfat). 400C 2NaCl H2SO4  Na2SO4 2HCl + Một lượng lớn HCl thu được trong công nghiệp từ quá trình clo hóa các hợp chất hữu cơ (chủ yếu là các hiđrocacbon). 3. Muối clorua và nhận biết ion clorua a. Muối clorua Trang 2
  3. Tài Liệu Hoá 10 ĐHSP Hà Nội Nhóm tổng hợp file Word liên hệ Zalo nhóm 0988166193 để mua tài liệu ạ Muối của axit clohiđric gọi là muối clorua. Đa số các muối clorua tan nhiều trong nước, trừ một số muối không tan như AgCl và ít tan như CuCl, PbCl2. Muối clorua có nhiều ứng dụng quan trọng. Muối clorua quan trọng nhất là NaCl. NaCl dùng làm muối ăn và bảo quản thực phẩm, là nguyên liệu quan trọng đối với ngành công nghiệp hóa chất để điều chế Cl2, H2, NaOH, nước Gia – ven b. Nhận viết ion clorua Dung dịch AgNO3 là thuốc thử để nhận biết ion clorua. Hiện tượng là có kết tủa trắng bạc clorua xuất hiện, kết tủa này không tan trong các axit mạnh: NaCl AgNO3 AgCl  NaNO3 HCl AgNO3 AgCl  HNO3 Trang 3
  4. SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA Làm quỳ tím hóa đỏ Tính axit mạnh + Kim loại (trước hiđro) (HCl dung dịch) + Bazơ + Oxit bazơ +Muối H SO /t NaCl 2 4 ñaëc  r pp sunfat Phản ứng với kim loại 1 1 Tính oxi hóa t H Cl tạo ra H2. Cl2 H2 pp toång hôïp Tính khử Phản ứng với KMnO4/ MnO2 tạo ra Cl2 Tài Liệu Hoá 10 ĐHSP Hà Nội Nhóm tổng hợp file Word liên hệ Zalo nhóm 0988166193 để mua tài liệu ạ II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: Các câu hỏi lý thuyết Kiểu hỏi 1: Lý thuyết về tính chất của HCl và muối clorua Ví dụ mẫu Ví dụ 1: Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có): 1 2 3 4 5 6 HCl  Cl2  FeCl3  NaCl  HCl  CuCl2  AgCl Hướng dẫn giải: Phương trình hóa học: t (1) MnO2 4HCl  MnCl2 Cl2  2H2O t (2) 2Fe 3Cl2  2FeCl3 (3) FeCl 3NaOH  Fe OH  3NaCl 3 3 (4) NaCl H SO t NaHSO HCl  r 2 4 ñaëc 4 (5) CuO 2HCl  CuCl2 H2O (6) CuCl 2AgNO  2AgCl  Cu NO 2 3 3 2 Ví dụ 2: Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có): Trang 4
  5. 1 2 3 4 5 KMnO4  Cl2  HCl  FeCl3  AgCl  Cl2 Tài Liệu Hoá 10 ĐHSP Hà Nội Nhóm tổng hợp file Word liên hệ Zalo nhóm 0988166193 để mua tài liệu ạ Hướng dẫn giải Phương trình hóa học: (1) 2KMnO4 16HCl  2MnCl2 5Cl2  2KCl 8H2O t (2) Cl2 H2  2HCl (3) 3HCl Fe OH  FeCl 3H O 3 3 2 (4) FeCl 3AgNO  Fe NO 3AgCl  3 3 3 3 t (5) 2AgCl  2Ag Cl2  Ví dụ 3: Axit HCl thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào sau đây? A. 2KMnO4 16HCl 2MnCl2 2KCl 5Cl2 8H2O B. 2HCl Fe FeCl2 H2 C. 2HCl Fe OH FeCl 2H O 2 2 2 D. 6HCl Al2O3 2AlCl3 3H2O Hướng dẫn giải: 1 1 Trong H Cl Hiđro có số oxi hóa là 1, là số oxi hóa cao nhất của hiđro nên có khả năng thể hiện tính oxi hóa. 1 0 2 H 2e H2 : HCl thể hiện tính oxi hóa. Clo có số oxi hóa là 1, là số oxi hóa thấp nhất của clo nên có khả năng thể hiện tính khử. 1 0 2Cl Cl2 2e : HCl thể hiện tính khử. Phản ứng mà HCl thể hiện tính oxi hóa là: 2HCl Fe FeCl2 H2 Chọn B. Chú ý: Tính oxi hóa: Nhận e, có số oxi hóa giảm sau phản ứng. Kiểu hỏi 2: Lý thuyết về điều chế HCl Phương pháp giải Điều chế HCl trong phòng thí nghiệm, dùng phương pháp sunfat. Điều chế HCl trong công nghiệp, dùng phương pháp tổng hợp hoặc phương pháp sunfat. Ngoài ra: có nhiều phản ứng khác tạo ra HCl sau phản ứng. Ví dụ: Trang 5
  6. BaCl2 H2SO4 BaSO4  2HCl as CH4 Cl2  CH3Cl HCl Cl2 SO2 2H2O 2HCl H2SO4 Tài Liệu Hoá 10 ĐHSP Hà Nội Nhóm tổng hợp file Word liên hệ Zalo nhóm 0988166193 để mua tài liệu ạ Ví dụ mẫu Ví dụ 1: Từ muối ăn, nước và các điều kiện cần thiết, hãy viết phương trình hóa học điều chế HCl. Hướng dẫn giải Phương trình hóa học: ñpdd 2NaCl 2H2O coù maøng ngaên 2NaOH H2  Cl2  as H2 Cl2  2HCl Ví dụ 2: Viết 5 phương trình hóa học khác nhau tạo ra HCl. Hướng dẫn giải Phương trình hóa học: as (1) H2 Cl2  2HCl (2) NaCl H SO t NaHSO HCl  r 2 4 ñaëc 4 (3) BaCl2 H2SO4 BaSO4  2HCl as (4) CH4 Cl2  CH3Cl HCl (5) Cl2 SO2 2H2O 2HCl H2SO4 Kiểu hỏi 3: Nhận biết, nêu hiện tượng, giải thích Phương pháp giải Nguyên tắc nhận biết là dựa vào các phản ứng đặc trưng tạo hiện tượng dễ nhận biết như kết tủa, khí, màu sắc, Chú ý: AgF tan, AgCl kết tủa trắng, AgBr kết tủa vàng nhạt, AgI kết tủa vàng đậm. Viết các phương trình hóa học để giải thích hiện tượng. Ví dụ: Nhận biết HCl, NaCl, NaOH ta dùng quỳ tím: Quỳ tím hóa đỏ, đó là mẫu HCl. Quỳ tím hóa xanh, đó là mẫu NaOH. Quỳ tím không đổi màu, đó là NaCl. Ví dụ mẫu Ví dụ 1: Nhận biết các lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: NaCl, KI, HNO3, Na2CO3 Trang 6
  7. Tài Liệu Hoá 10 ĐHSP Hà Nội Nhóm tổng hợp file Word liên hệ Zalo nhóm 0988166193 để mua tài liệu ạ Hướng dẫn giải Sử dụng thuốc thử là quỳ tím, dung dịch AgNO3, ta có bảng sau: NaCl KI HNO3 Na2CO3 Quỳ tím Không đổi màu Không đổi màu Đỏ Xanh AgNO3 Kết tủa trắng Kết tủa vàng Phương trình hóa học: AgNO3 NaCl AgCl  NaNO3 (trắng) AgNO3 KI AgI  KNO3 (vàng) Ví dụ 2: Để phân biệt dung dịch HF và dung dịch HCl người ta sử dụng thuốc thử nào? Hướng dẫn giải Để phân biệt dung dịch HF và dung dịch HCl sử dụng dung dịch AgNO3, ta có bảng sau: HF HCl AgNO3 Không hiện tượng Kết tủa trắng Phương trình hóa học: AgNO3 HF không xảy ra AgNO3 HCl AgCl  HNO3 (trắng) Bài tập tự luyện dạng 1 Bài tập cơ bản Câu 1: Chất rắn nào sau đây không thể dung làm khô khí hiđro clorua? A. NaOH rắn.B. H 2SO4 đặc.C. CaCl 2 khan.D. P 2O5. Câu 2: Cho dãy axit HF; HCl; HBr; HI. Từ trái sang phải A. tính axit và tính khử đều mạnh dần.B. tính axit và tính khử đều yếu dần. C. tính axit mạnh dần, tính khử yếu dần.D. tính axit yếu dần, tính khử mạnh dần. Câu 3: Chất nào sau đây không nhận biết được hai lọ đựng axit HCl và H2SO4 khi bị mất nhãn? A. BaO.B. Ba(NO 3)2. C. Ca(OH)2 (bão hòa).D. CuO. Câu 4: Muối nào sau đây không tan trong nước? A. KCl.B. NaClO.C. CuCl 2.D. FeCl 3. Câu 5: Muối nào sau đây được ứng dụng nhiều trong công nghiệp điều chế Cl2, HCl? A. KCl.B. NaClO.C. MgCl 2.D. NaCl. Trang 7
  8. Tài Liệu Hoá 10 ĐHSP Hà Nội Nhóm tổng hợp file Word liên hệ Zalo nhóm 0988166193 để mua tài liệu ạ Câu 6: Muối nào sau đây thường dùng để chống mục gỗ, bôi lên bề mặt kim loại trước khi hàn (để tẩy rỉ làm trắc mối hàn)? A. FeCl3.B. ZnCl 2.C. CuCl 2.D. AlCl 3. Câu 7: Muối ăn được điều chế chủ yếu từ A. muối mỏ.B. nước biển.C. NaOH với HCl. D. Na 2CO3 với HCl. Câu 8: Dung dịch của chất nào sau đây làm cho quỳ tím hóa đỏ? A. KOH.B. Na 2SO4.C. HCl. D. K 2SO3. Câu 9: Để phân biệt hai dung dịch HCl và H2SO4 loãng. Ta sử dụng kim loại A. Mg.B. Ba.C. Cu. D. Zn. Câu 10: Kẽm tác dụng với dung dịch axit clohiđric, thu được A. dung dịch có màu xanh lam và chất khí màu nâu. B. dung dịch không màu và chất khí có mùi hắc. C. dung dịch có màu vàng nâu và chất khí không màu. D. dung dịch không màu và chất khí cháy được trong không khí. Câu 11: Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là A. K2SO4.B. Ba(OH) 2.C. NaCl.D. NaNO 3. Câu 12: Dung dịch axit clohiđric tác dụng với đồng (II) hiđroxit tạo thành dung dịch màu A. vàng.B. đỏ.C. xanh. D. da cam. Bài tập nâng cao Câu 13: Cho các phản ứng sau: (1) 4HCl PbO2 PbCl2 Cl2 2H2O (2) 2HCl Mg MgCl2 H2 (3) 14HCl K2Cr2O7 2KCl 2CrCl3 3Cl2 7H2O (4) 2HCl Cr CrCl2 H2 Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là A. 1.B. 3.C. 2. D. 4. Câu 14: Có các dung dịch axit chứa trong các lọ mất nhãn là: HF, HCl, HBr, HI. Thuốc thử dùng để nhận ra các lọ đó là A. dung dịch NaOH.B. dung dịch KMnO 4. C. dung dịch Ca(OH)2.D. dung dịch AgNO 3. Câu 15: Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch HCl loãng là: A. NaNO3, BaCO3, Fe(OH)3.B. FeS, Ba(HCO 3)2, Ca(OH)2. C. AgNO3, NH4HCO3, Ag2S. D. BaSO4, CH3COONa, Ag2O. Câu 16: Có bốn ống nghiệm được đánh số theo thứ tự (1), (2), (3), (4). Mỗi ống nghiệm chứa một trong các dung dịch AgNO3, ZnCl2, HI, Na2CO3. Biết rằng: Dung dịch trong ống nghiệm (2) và (3) tác dụng được với nhau sinh ra chất khí. Trang 8
  9. Dung dịch trong ống nghiệm (2) và (4) không phản ứng được với nhau. Dung dịch trong các ống nghiệm (1), (2), (3), (4) lần lượt là: A. ZnCl2, HI, Na2CO3, AgNO3.B. ZnCl 2, Na2CO3, HI, AgNO3. C. AgNO3, HI, Na2CO3, ZnCl2.D. AgNO 3, Na2CO3, HI, ZnCl2. Câu 17: Có các dung dịch: AlCl3, NaCl, MgCl2, H2SO4. Chỉ dùng thêm một thuốc thử để nhận biết các dung dịch trên là A. dung dịch NaOH.B. dung dịch AgNO 3.C. dung dịch BaCl 2. D. quỳ tím. Câu 18: Có bốn dung dịch là: NaOH, H 2SO4, HCl, Na2CO3. Chỉ dùng thêm một thuốc thử để nhận biết các dung dịch trên là A. dung dịch HNO3.B. dung dịch KOH.C. dung dịch BaCl 2. D. dung dịch NaCl. Câu 19: Có sáu mẫu chất rắn riêng rẽ sau: CuO; FeO; Fe 3O4; MnO2; Ag2O và hỗn hợp Fe FeO . Chỉ dùng dung dịch HCl có thể nhận biết được tối đa A. hai mẫu.B. ba mẫu.C. bốn mẫu. D. sáu mẫu. Câu 20: Một bạn học sinh làm thí nghiệm sau: Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch KOH, dung dịch có màu đỏ. Cho tiếp dung dịch HCl vào dung dịch trên đến dư thì hiện tượng quan sát được là A. màu đỏ sẽ nhạt dần và chuyển thành trong suốt. B. màu đỏ sẽ đậm thêm. C. màu đỏ sẽ nhạt dần và chuyển thành màu xanh. D. màu đỏ vẫn không thay đổi. Tài Liệu Hoá 10 ĐHSP Hà Nội Nhóm tổng hợp file Word liên hệ Zalo nhóm 0988166193 để mua tài liệu ạ Dạng 2: Bài toán HCl tác dụng với kim loại Phương pháp giải Phương trình tổng quát: 2M 2nHCl 2MCln nH2 Trong đó: n hóa trị = Số oxi hóa của kim loại M trong muối. Chú ý: Một số kim loại không phản ứng được với dung dịch HCl là Cu, Ag Cách 1: Viết phương trình hóa học và tính theo phương trình hóa học. Cách 2: Sử dụng các định luật bảo toàn: Bảo toàn electron: n.n 2n  kl H2 n 2n HCl H Bảo toàn nguyên tố H, Cl: 2 n 2nH Cl 2 Bảo toàn khối lượng: m m m m kl axit muoái H2 mmuoái mkl mgoác axit Trang 9
  10. Hoặc: Công thức tính nhanh: m m 71n muoái kl H2 Chú ý: Khối lượng dung dịch sau phản ứng: m m m m dd sau phaûn öùng kl dd axit H2 Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng: m m m dd sau phaûn öùng taêng kl H2 Ví dụ: Cho hỗn hợp X gồm 5,4 gam Al và 5,6 gam Fe phản ứng với 200 gam dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch Y và V lít H2 (đktc). a) Giá trị của V là A. 6,72.B. 10,08.C. 8,96. D. 11,2. b) Khối lượng dung dịch Y là A. 200,0 gam.B. 211,0 gam.C. 210,2 gam. D. 39,4 gam. Hướng dẫn giải 5,4 5,6 n 0,2 mol;n 0,1 mol Al 27 Fe 56 a) Cách 1: Phương trình hóa học: 2Al 6HCl 2AlCl3 3H2  0,2 0,3 mol Fe+2HCl FeCl2 H2  0,1 0,1 mol VH 0,3 0,1 .22,4 8,96 lít 2 Cách 2: Bảo toàn electron: 3n 2n 2n Al Fe H2 3.0,2 2.0,1 2n H2 n 0,4 mol H2 V 0,4.22,4 8,96 lít H2 Chọn C. b) khối lượng dung dịch Y là: m m m m dd Y kl ddaxit H2 5,4 5,6 200 0,4.2 210,2 gam Chọn C. Trang 10
  11. Ví dụ mẫu Tài Liệu Hoá 10 ĐHSP Hà Nội Nhóm tổng hợp file Word liên hệ Zalo nhóm 0988166193 để mua tài liệu ạ Ví dụ 1: Cho 8,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và m gam muối khan. Giá trị của m là A. 20,25.B. 19,05.C. 22,25. D. 19,45. Hướng dẫn giải 3,36 nH 0,15 mol 2 22,4 Do Cu không tan trong dung dịch HCl nên ta có phương trình hóa học: Fe 2HCl FeCl2 H2 0,15  0,15 mol Khối lượng muối khan thu được: m m 0,15.127 19,05 gam FeCl2 Chọn B. Ví dụ 2: Cho 11 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 8,96 lít khí (đktc) và dung dịch Y. a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp X. b) Cô cạn dung dịch Y thì thu được bao nhiêu gam muối khan? Hướng dẫn giải 8,96 a) nH 0,4 mol 2 22,4 Gọi của Al, Fe trong hỗn hợp X lần lượt là x, y mol. 27x 56y 11 * Phương trình hóa học: 2Al 6HCl 2AlCl3 3H2 x x 1,5x mol Fe 2HCl FeCl2 H2 y y y mol Ta có: nH 1,5x y 0,4 mol 1,5x+y 0,4 2 Từ (*) và ( ) suy ra: x 0,2;y 0,1 Thành phần phần trăm theo khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp X là mAl 27.0,2 %mAl .100% .100% 49,1% mX 11 Trang 11
  12. %mFe 100% 49,1% 50,9% b) Dung dịch Y chứa muối: AlCl3 (0,2 mol) và FeCl2 (0,1 mol). Khối lượng muối khan thu được là: m m m 133,5.0,2 127.0,1 39,4 gam muoái AlCl3 FeCl2 Tài Liệu Hoá 10 ĐHSP Hà Nội Nhóm tổng hợp file Word liên hệ Zalo nhóm 0988166193 để mua tài liệu ạ Ví dụ 3: Cho 0,30 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl, thu được 0,28 lít H 2 (đktc). Kim loại đó là A. Ba.B. Ca.C. Mg. D. Sr. Hướng dẫn giải 0,28 nH 0,0125 mol 2 22,4 Phương trình hóa học: M 2HCl MCl2 H2 0,0125  0,0125 mol mM 0,3 MM 24 nM 0,0125 Vậy kim loại M là Mg (magie). Chọn C. Ví dụ 4: Cho 5,1 gam hai kim loại Mg và Al tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl, thu được 5,6 lít H2 (đktc). Phần trăm theo khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là A. 52,94%.B. 47,06%.C. 32,94%. D. 67,06%. Hướng dẫn giải 5,6 nH 0,25 mol 2 22,4 Gọi số mol của Mg, Al trong hỗn hợp kim loại lần lượt là a, b mol 24a 27b 5,1 * Quá trình cho – nhận electron: 2 Mg Mg 2e 2H 2e H2 Al Al 3 3e Bào toàn electron: 2n 3n 2n Mg Al H2 2a 3b 0,5 Trang 12
  13. Tài Liệu Hoá 10 ĐHSP Hà Nội Nhóm tổng hợp file Word liên hệ Zalo nhóm 0988166193 để mua tài liệu ạ Từ (*) và ( ) suy ra: a b 0,1 mAl 0,1.27 Do đó, %mAl .100% .100% 52,94% mkl 5,1 Chọn A. Bài tập tự luyện dạng 2 Bài tập cơ bản Câu 1: Hòa tan một lượng sắt vào 400 ml dung dịch HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí hiđro (đktc). Nồng độ mol của dung dịch HCl là A. 0,25M.B. 0,50M.C. 0,75M. D. 1,00M. Câu 2: Cho 0,1 mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là A. 13,60 gam.B. 1,36 gam.C. 20,40 gam. D. 27,20 gam. Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Fe vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X và khí Y. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 24,375.B. 19,050.C. 12,700. D. 16,250. Câu 4: Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 25,4 gam muối khan. Giá trị của m là A. 16,8.B. 11,2.C. 6,5. D. 5,6. Câu 5: Cho 5,4 gam nhôm vào dung dịch HCl dư, thể tích khí thoát ra (đktc) là A. 4,48 lít.B. 6,72 lít.C. 13,44 lít. D. 8,96 lít. Câu 6: Cho hỗn hợp gồm 5,4 gam Al và 5,6 gam Fe phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl, thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là A. 6,72.B. 10,08.C. 8,96. D. 11,20. Câu 7: Cho 15 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2 và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là A. 6,4.B. 8,5.C. 2,2. D. 2,0. Câu 8: Cho m gam hỗn hợp kim loại Zn, Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít H2 (đktc) và 2,0 gam kim loại không tan. Giá trị của m là A. 8,5.B. 18,0.C. 15,0. D. 16,0. Câu 9: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Al và Cu vào dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí hiđro (đktc). Phần trăm của nhôm trong hỗn hợp là A. 81%.B. 54%.C. 27%. D. 40%. Câu 10: Cho hỗn hợp X gồm bột các kim loại đồng và nhôm vào cốc chứa một lượng dư dung dịch HCl, thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) còn lại 6,4 gam chất rắn không tan. Khối lượng của hỗn hợp X là A. 17,2 gam.B. 19,2 gam.C. 8,6 gam. D. 12,7 gam. Câu 11: Cho 9,6 gam kim loại magie vào 120 gam dung dịch HCl (vừa đủ). Nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng là A. 29,32%.B. 29,50%.C. 22,53%. D. 22,67%. Trang 13
  14. Câu 12: Cho 6,05 gam hỗn hợp X gồm Fe và Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl loãng (dư), thu được 0,1 mol khí H2. Khối lượng của Fe trong 6,05 gam X là A. 1,12 gam.B. 2,80 gam.C. 4,75 gam. D. 5,60 gam. Câu 13: Cho 8 gam hỗn hợp Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư sinh ra 4,48 lít khí H 2 (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của Fe và Mg lần lượt là A. 70% và 30%.B. 60% và 40%.C. 50% và 50%. D. 80% và 20%. Câu 14: Hòa tan 12,1 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Fe cần 400 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng hỗn hợp muối thu được sau phản ứng là A. 26,3 gam.B. 40,5 gam.C. 19,2 gam. D. 22,8 gam. Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 22,4.B. 28,4.C. 36,2. D. 22,0. Câu 16: Cho m gam hỗn hợp Zn, Fe tác dụng vừa đủ với 73 gam dung dịch HCl 10%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 13,15 gam muối. Giá trị của m là A. 7,05.B. 5,30.C. 4,30. D. 6,05. Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối khan là A. 55,5 gam.B. 91,0 gam.C. 90,0 gam. D. 71,0 gam. Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 12,725 gam hỗn hợp Mg, Al, Zn bằng dung dịch HCl, thu được dung dịch X và 11,2 lít (đktc). Khối lượng muối có trong dung dịch X là A. 45,028 gam.B. 48,225 gam.C. 41,500 gam. D. 45,182 gam. Câu 19: Hòa tan hoàn toàn 2,17 gam hỗn hợp ba kim loại X, Y, Z trong dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là A. 9,27.B. 5,72.C. 6,85. D. 6,48. Bài tập nâng cao Câu 20: Hỗn hợp X gồm Zn, Mg và Fe. Hòa tan hết 23,40 gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl, thu được 11,20 lít khí (đktc). Để tác dụng với vừa hết 23,40 gam hỗn hợp X cần 12,32 lít khí clo (đktc). Khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là A. 8,4 gam.B. 11,2 gam.C. 2,8 gam. D. 5,6 gam. Câu 21: Hòa tan 7,8 gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 7,0 gam so với dung dịch HCl ban đầu. Khối lượng Al và Mg trong hỗn hợp đầu lần lượt là A. 5,8 gam và 3,6 gam.B. 1,2 gam và 2,4 gam. C. 5,4 gam và 2,4 gam.D. 2,7 gam và 1,2 gam. Câu 22: Hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu. Lấy 6,62 gam X cho vào dung dịch HCl dư, thu được 1,568 lít H 2 (đktc). Mặt khác, nếu lấy 0,12 mol X tác dụng với khí clo dư, đun nóng thu được 17,27 gam hỗn hợp chất rắn Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm về khối lượng của Al trong X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 8%.B. 9%.C. 10%. D. 11%. Trang 14
  15. Câu 23: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y là A. 24,24%.B. 11,79%.C. 28,21%. D. 15,76%. Câu 24: Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe, Zn. Cho 2 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư giải phóng 0,1 gam khí. Cho 2 gam X tác dụng với khí clo dư thu được 5,763 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là A. 8,4%.B. 16,8%.C. 19,2%. D. 22,4%. Dạng 3: Bài toán HCl tác dụng với bazơ Phương pháp giải Phương trình tổng quát: M OH nHCl MCl nH O n n 2 Trong đó: n hóa trị = Số oxi hóa của kim loại M trong muối. Viết phương trình hóa học và tính theo phương trình hóa học. Chú ý: Trong trường hợp trung hòa vừa đủ ta có thể giải nhanh như sau: Bảo toàn nguyên tố H và nhóm OH: n x.n H  HxA n y.n OH  M OH y Ta luôn có: nH nOH (x, y lần lượt là số nguyên tử H trong axit và số gốc OH trong bazơ) Bảo toàn khối lượng: m m m m axit bazô muoái H2O mmuoái mkl mgoác axit Ví dụ: Dung dịch X chứa đồng thời hai axit là HCl và H2SO4. Để trung hòa 200 ml dung dịch X cần dùng vừa hết 250 ml dung dịch NaOH 1,2M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa, thu được 18,8 gam hỗn hợp muối khan. Xác định nồng độ mol từng axit trong dung dịch X. Hướng dẫn giải nNaOH 0,25.1,2 0,3 mol Gọi x, y lần lượt là số mol của HCl, H2SO4 trong X. Phương trình hóa học: HCl NaOH NaCl H2O x x x mol H2SO4 2NaOH Na2SO4 2H2O y 2y y mol Trang 15
  16. Theo phương trình: nNaOH x 2y 0,3 mol Ta có: mmuoái 58,5x 142y 18,8 gam Ta có hệ phương trình: x 2y 0,3 x 0,2 58,5x 142y 18,8 y 0,05 0,2 C 1M M HCl 0,2 Vậy: 0,05 C 0,25M M H SO 2 4 0,2 Ví dụ mẫu Ví dụ 1: Để trung hòa hoàn toàn 200 ml dung dịch NaOH 1,5M, thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng là A. 0,5 lít.B. 0,4 lít.C. 0,3 lít. D. 0,6 lít. Hướng dẫn giải nNaOH 0,2.1,5 0,3 mol nOH 0,3 mol Phản ứng trung hòa: nH nOH 0,3 mol nHCl nH 0,3 mol 0,3 V 0,6 lít HCl 0,5 Chọn D. Ví dụ 2: Cho dung dịch chứa 30 gam HCl 30% vào dung dịch chứa 80 gam dung dịch Ba(OH) 2 25,65%. Nhúng quỳ tím vào dung dịch thu được quỳ tím chuyển sang màu A. đỏ.B. xanh.C. không đổi màu. D. không xác định được. Hướng dẫn giải 9 Ta có: m 30.30% 9 gam n 0,2466 mol HCl HCl 36,5 20,52 m 80.25,65% 20,52 gam n 0,12 mol Ba OH Ba OH 2 2 171 Phương trình hóa học: 2HCl Ba OH BaCl2 2H2O 2 0,2466 0,12 mol 0,2466 0,12 Xét tỉ lệ: Ba OH phản ứng hết, HCl dư. 2 1 2 Do đó, dung dịch thu được gồm BaCl2 và HCl dư. Dung dịch thu được có môi trường axit, do đó quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Chọn A. Trang 16
  17. Tài Liệu Hoá 10 ĐHSP Hà Nội Nhóm tổng hợp file Word liên hệ Zalo nhóm 0988166193 để mua tài liệu ạ Ví dụ 3: Dung dịch X chứa hỗn hợp KOH 0,2M và Ba(OH) 2 0,1M. Dung dịch Y chứa hỗn hợp H 2SO4 0,25M và HCl 0,75M. Thể tích dung dịch X cần vừa đủ để trung hòa 40 ml dung dịch Y là A. 0,063 lít.B. 0,125 lít.C. 0,150 lít. D. 0,250 lít. Hướng dẫn giải n 0,01 mol;n 0,03 mol H2SO4 HCl n 2n n 0,01.2 0,03 0,05 mol H H2SO4 HCl Gọi V (lít) là thể tích của dung dịch X cần dùng để trung hòa vừa đủ 40ml dung dịch Y. Khi đó: nKOH 0,2V mol;nBa OH 0,1V mol 2 nOH nKOH 2nBa OH 0,2V 2.0,1V 0,4 V mol 2 Vì phản ứng trung hòa vừa đủ, ta có: nH nOH 0,05 0,4V V 0,125 Chọn B. Bài tập tự luyện dạng 3 Bài tập cơ bản Câu 1: Nhỏ dung dịch chứa 1 gam HCl vào dung dịch chứa 1 gam NaOH, sau phản ứng dung dịch thu được A. không làm chuyển màu quỳ tím.B. làm xanh quỳ tím. C. làm đỏ quỳ tím.D. tẩy trắng quỳ tím. Câu 2: Cho 25 ml dung dịch NaOH 8M tác dụng với 50 ml dung dịch HCl 6M. Dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím A. chuyển thành màu đỏ.B. chuyển thành màu xanh. C. mất màu.D. không đổi màu. Câu 3: Cho dung dịch chứa 20 gam NaOH vào dung dịch chứa 36,5 gam HCl, cho giấy quỳ vào dung dịch sau phản ứng, thấy quỳ A. chuyển thành màu đỏ.B. chuyển thành màu xanh. C. mất màu.D. không đổi màu. Câu 4: Cho 300 ml dung dịch HCl 1M vào 300 ml dung dịch NaOH 0,5M. Dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím A. chuyển thành màu đỏ.B. chuyển thành màu xanh. C. mất màu.D. không đổi màu. Trang 17
  18. Câu 5: Cho 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 100 ml dung dịch HCl 0,1M. Dung dịch thu được sau phản ứng A. làm quỳ tím hóa xanh.B. làm quỳ tím hóa đỏ. C. phản ứng được với magie giải phóng hiđro.D. không làm đổi màu quỳ tím. Câu 6: Để trung hòa hết 200 ml dung dịch NaOH 1,5M thì thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng là A. 0,5 lít.B. 0,4 lít.C. 0,3 lít. D. 0,6 lít. Câu 7: Để trung hòa hết 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là A. 0,3.B. 0,4.C. 0,2. D. 0,1. Câu 8: Khi cho 100 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch HCl thì phản ứng xảy ra vừa đủ. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng là A. 1,00M.B. 0,25M.C. 0,50M. D. 0,75M. Câu 9: Cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 3M để trung hòa hết 300 ml dung dịch HCl 2M. Nồng độ mol của dung dịch muối tạo thành là A. 1,20M.B. 0,75M.C. 0,50M. D. 0,20M Tài Liệu Hoá 10 ĐHSP Hà Nội Nhóm tổng hợp file Word liên hệ Zalo nhóm 0988166193 để mua tài liệu ạ Câu 10: Cho 4 gam NaOH tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được x gam muối ăn. Giá trị của x là A. 5,850.B. 58,500.C. 585,000. D. 0,585. Câu 11: Hòa tan hết 4,6 gam Na vào H2O được dung dịch X. Thể tích dung dịch HCl 1M cần để phản ứng hết với dung dịch X là A. 100 ml.B. 200 ml.C. 300 ml. D. 400 ml. Câu 12: Để trung hòa 200 ml hỗn hợp chứa HCl 0,3M và H2SO4 0,1M cần dùng V ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Giá trị của V là A. 400.B. 350.C. 300. D. 250. Câu 13: Trung hòa hết a gam dung dịch HCl 7,30% cần b gam dung dịch NaOH 20% thu được dung dịch X. Nồng độ phần trăm chất tan có trong dung dịch X là A. 8,36%.B. 8,35%.C. 8,63%. D. 8,53%. Bài tập nâng cao Câu 14: Dung dịch X chứa hỗn hợp hai axit: HCl và H 2SO4. Để trung hòa 40 ml dung dịch X cần dùng vừa hết 60 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 3,76 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol/l của axit HCl trong 20 ml dung dịch X là A. 0,50M.B. 1,00M.C. 0,75M. D. 0,25M. Câu 15: Nhỏ 500 ml dung dịch HCl 2M vào 21,4 gam hỗn hợp X gồm Mg(OH) 2 và Al(OH)3, sau khi tan thu được dung dịch Y (thấy lượng axit còn dư 20% so với ban đầu). Cô cạn dung dịch Y thì thu được khối lượng muối khan là A. 36,10 gam.B. 36,30 gam.C. 36,20 gam. D. 36,25 gam. Trang 18
  19. Câu 16: Dung dịch X chứa hai axit HCl a mol/l và HNO 3 b mol/l. Để trung hòa hết 20 ml dung dịch X cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,1M. Mặt khác, lấy 20 ml dung dịch X cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thấy tạo thành 2,87 gam kết tủa. Giá trị của a, b lần lượt là A. 1,0 và 0,5.B. 1,0 và 1,5.C. 0,5 và 1,7. D. 2,0 và 1,0. Câu 17: Khi cho 100 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng là A. 0,75M.B. 0,50M.C. 0,25M. D. 1,00M. Câu 18: Lấy 500 ml dung dịch chứa đồng thời HCl 1,98M và H 2SO4 1,1M trộn với V lít dung dịch chứa NaOH 3M và Ba(OH)2 4M thì trung hòa vừa đủ. Giá trị của V là A. 0,18.B. 0,19.C. 0,17. D. 0,14. Câu 19: Để trung hòa hết 200 ml dung dịch hỗn hợp X gồm NaOH 0,06M và Ba(OH) 2 0,02M cần V ml dung dịch hỗn hợp Y gồm HCl 0,04M và H2SO4 0,03M. Giá trị của V là A. 200.B. 300.C. 400. D. 100. Tài Liệu Hoá 10 ĐHSP Hà Nội Nhóm tổng hợp file Word liên hệ Zalo nhóm 0988166193 để mua tài liệu ạ Câu 20: Để trung hòa hết 200 ml dung dịch hỗn hợp X gồm NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,02M cần 100 ml dung dịch hỗn hợp Y gồm HCl xM và H2SO4 0,03M. Giá trị của x là A. 0,14.B. 0,12.C. 0,16. D. 0,18. Dạng 4: Bài toán HCl tác dụng với oxit bazơ Phương pháp giải Phương trình hóa học: M2On 2nHCl 2MCln nH2O Trong đó: n hóa trị = số oxi hóa của kim loại M trong oxit, muối. Phương pháp thông thường: tính theo phương trình hóa học. Chú ý: Công thức giải nhanh.: Có thể viết dưới dạng: O 2H H2O Dễ thấy: n 2n O oxit H axit Dùng bảo toàn nguyên tố H và Cl, ta có mối quan hệ sau: 2HCl O  H O  H oxit 2 2n 2 Cl trong muoái Vậy: m m m m muoái oxit O oxit Cl trong muoái m m 55n muoái oxit O oxit Ví dụ: Để hòa tan hết 8 gam oxit M 2On cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại M2On Trang 19
  20. Hướng dẫn giải nHCl 0,3.1 0,3 mol Phương trình hóa học: M2On 2nHCl 2MCln nH2O 0,15  0,3 mol n 8 56 Ta có: 2M 16n M .n M 0,15 M 3 n Với n 3 thì MM 56 Fe . Tài Liệu Hoá 10 ĐHSP Hà Nội Nhóm tổng hợp file Word liên hệ Zalo nhóm 0988166193 để mua tài liệu ạ Vậy công thức của oxit kim loại là Fe2O3. Ví dụ mẫu Ví dụ 1: Cho 37,6 gam hỗn hợp gồm CaO, CuO và Fe 2O3 tác dụng vừa đủ với 0,6 lít dung dịch HCl 2M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì số gam muối khan thu được là A. 80,2 gam.B. 70,6 gam.C. 49,3 gam. D. 61,0 gam. Hướng dẫn giải nHCl 2.0,6 1,2 mol 2HCl Ta có: O  H O  H oxit 2 2n 2 Cl trong muoái 1 1 n n .1,2 0,6 mol O oxit 2 HCl 2 Lại có: m m m m muoái oxit O oxit Cl trong muoái 37,6 0,6.16 1,2.35,5 70,6 gam Công thức tính nhanh: mmuoái 37,6 55.0,6 70,6 gam Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn 12 gam một hỗn hợp A gồm CuO, Fe 2O3 và MgO phải dùng vừa đủ 225 ml dung dịch HCl 2M. Mặt khác nếu đốt nóng 12 gam hỗn hợp A và cho một luồng khí CO dư đi qua, để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10 gam chất rắn D và khí E. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp A. Hướng dẫn giải nHCl 2.0,225 0,45 mol Trang 20
  21. Gọi số mol của CuO, Fe2O3, MgO trong hỗn hợp A lần lượt là x, y, z mol. 80x 160y 40z 12 * Xét phản ứng A với dung dịch HCl: Phương trình hóa học: CuO 2HCl CuCl2 H2O x 2x mol Fe2O3 6HCl 2FeCl3 3H2O y 6y mol MgO 2HCl MgCl2 H2O z 2z mol Ta có: nHCl 0,45 mol 2x 6y 2z 0,45 Tài Liệu Hoá 10 ĐHSP Hà Nội Nhóm tổng hợp file Word liên hệ Zalo nhóm 0988166193 để mua tài liệu ạ Xét phản ứng A với CO (dư): Phương trình hóa học: t CuO CO  Cu CO2 x x mol t Fe2O3 3CO  2Fe 3CO2 y 2y mol MgO CO t không phản ứng Vậy chất rắn D gồm Cu (x mol); Fe (2y mol); MgO (z mol) Ta có: mD 10 gam 64x 56.2y 40z 10 Từ (*), ( ), ( ) suy ra: x 0,05;y 0,025;z 0,1 Phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp A là: mCuO 0,05.80 %mCuO .100% .100% 33,33% mA 12 mFe O 0,025.160 %m 2 3 .100% .100% 33,33% Fe2O3 mA 12 %m 100% %m %m 33,34% MgO CuO Fe2O3 Bài tập tự luyện dạng 4 Bài tập cơ bản Trang 21
  22. Câu 1: 0,05 mol FeO tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa A. 0,02 mol HCl.B. 0,10 mol HCl.C. 0,05 mol HCl. D. 0,01 mol HCl. Câu 2: 0,5 mol CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa A. 0,5 mol H2SO4.B. 0,25 mol HCl.C. 0,5 mol HCl. D. 0,1 mol H 2SO4. Câu 3: Cho 8 gam đồng (II) oxit phản ứng với dung dịch axit clohiđric lấy dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa m gam muối đồng (II) clorua. Giá trị của m là A. 27,00.B. 15,30.C. 20,75. D. 13,50. Câu 4: Cần dùng 300 gam dung dịch HCl 3,65% để hòa tan vừa hết x gam Al2O3. Giá trị của x là A. 51,0.B. 5,1.C. 153,0. D. 15,3. Câu 5: Cho 0,2 mol canxi oxit tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng muối thu được là A. 2,22 gam.B. 22,20 gam.C. 23,20 gam. D. 22,30 gam. Câu 6: Hòa tan 4 gam oxit kim loại hóa trị III cần dùng 150 ml dung dịch HCl 1M. Công thức oxit kim loại đem hòa tan là A. Al2O3.B. Fe 2O3.C. Cr 2O3.D. ZnO. Câu 7: Hòa tan 2,4 gam oxit của một kim loại hóa trị II vào 21,9 gam dung dịch HCl 10% thì vừa đủ. Oxit đó là A. CuO.B. CaO.C. MgO. D. FeO. Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 1,2 gam một oxit kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 2,85 gam muối. Công thức của oxit kim loại là A. MgO.B. CuO.C. FeO. D. ZnO. Câu 9: Cho 5,1 gam oxit kim loại R2O3 phản ứng vừa đủ với 43,8 gam dung dịch HCl 25%. Khối lượng phân tử của oxit trên là A. 232.B. 102.C. 160. D. 152. Câu 10: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe 2O3 tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch HCl 3,5M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp X lần lượt là A. 25% và 75%.B. 20% và 80%.C. 22% và 78%. D. 30% và 70%. Câu 11: Hòa tan hết 12,68 gam hỗn hợp bột X gồm Al 2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 2,3M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 25,33.B. 23,53.C. 25,34. D. 23,35. Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100 ml dung dịch HCl 3M. Thành phần phần trăm theo khối lượng hai oxit trên lần lượt là A. 33,06% và 66,94%.B. 66,94% và 33,06%. C. 33,47% và 66,53%.D. 66,53% và 33,47%. Câu 13: Để hòa tan hết 13,2 gam hỗn hợp bột gồm ZnO và Al 2O3 thì cần vừa đủ 500 ml dung dịch HCl 1M. Phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là A. 61,36% và 38,64%.B. 50,00% và 50,00%. C. 61,70% và 38,30%.D. 60,00% và 40,00%. Câu 14: Cho hỗn hợp ZnO và Al 2O3 có cùng khối lượng tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được hai muối có tỉ lệ số mol là A. 15 : 32.B. 10 : 7.C. 17 : 15. D. 17 : 27. Trang 22
  23. Tài Liệu Hoá 10 ĐHSP Hà Nội Nhóm tổng hợp file Word liên hệ Zalo nhóm 0988166193 để mua tài liệu ạ Câu 15: Cho 40 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được hai muối có tỉ lệ số mol là 1 : 1. Khối lượng của hỗn hợp muối khan thu được là A. 70,4750 gam.B. 74,3750 gam.C. 60,3750 gam. D. 37,1875 gam. Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam hỗn hợp gồm Zn và Mg trong không khí, thu được 7,8 gam hỗn hợp oxit X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch axit HCl cần dùng là A. 250 ml.B. 500 ml.C. 100 ml. D. 150 ml. Bài tập nâng cao Câu 17: Cho hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg. Đem oxi hóa hoàn toàn 28,6 gam X bằng oxi dư thu được 44,6 gam hỗn hợp oxit Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z được hỗn hợp muối khan là A. 99,6 gam.B. 49,8 gam.C. 74,7 gam. D. 100,8 gam. Câu 18: Cho 37,6 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,6 lít dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được khối lượng muối khan là A. 80,2 gam.B. 70,6 gam.C. 49,3 gam. D. 61,0 gam. Tài Liệu Hoá 10 ĐHSP Hà Nội Nhóm tổng hợp file Word liên hệ Zalo nhóm 0988166193 để mua tài liệu ạ Trang 23